Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Vi

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng.

- Đọc đúng các tiếng, từ khó:

 + Các tên người, địa lí nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.

 + Từ khó đọc: chạy lại, dịu dàng, nổi lên, vòi rồng, hỗn loạn, sững sờ, nức nở.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

2. Đọc hiểu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Li- vơ - pun, bao lơn,.

- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 108 SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 39 trang cucpham 23/07/2022 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Vi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Vi

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Vi
Tuần 29
Ngày soạn: 27/3/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 
Tập đọc
Tiết 57 : Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó:
 + Các tên người, địa lí nước ngoài : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
 + Từ khó đọc: chạy lại, dịu dàng, nổi lên, vòi rồng, hỗn loạn, sững sờ, nức nở.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Li- vơ - pun, bao lơn,..
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 108 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu chủ điểm.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 107 và hỏi: Em hãy đọc tên chủ điểm.
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ chủ điểm.
- GV nêu: Chủ điểm Nam và Nữ giúp các em hiểu sự bình đẳng nam nữ và vẻ đẹp riêng về tính cách của mỗi giới.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài 
- GV chia đoạn, 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài.
- GV ghi bảng các tên nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài. 
b) Tìm hiều bài
- Y/c HS đọc 4 đoạn và TLCH 1,2 SGK 
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ?
- Giới thiệu: Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta là hai bạn nhỏ người I - ta - li - a, rời cảng Li - vơ - pun ở nước Anh về I- ta - li - a. Hai bạn quen nhau trên chuyến tàu ấy.
+ Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri - ô như thế nào khi bạn bị thương?
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
+ý đoạn 1 nói lên điều gì ? 
- Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và TLCH 3,4 
+Thái độ của Giu - li - ét - ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma- ri - ô?
+ Lúc đó Ma - ri - ô đã phản ứng như thế nào?
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu bạn của Ma - ri - ô nói lên điều gì về cậu bé?
- Giảng: Phải đặt mình vào hoàn cảnh buộc phải lựa chọn giữa sự sống và cái chết mới thấy được hành động cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô mới 12 tuổi. Lẽ ra Ma - ri - ô được xuống xuồng cứu nạn. Vì cậu nhỏ hơn, nhưng nhìn thấy vẻ mặt thẫn thờ, tuyệt vọng của Giu - li - ét - ta, một ý nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô đã nhường sự sống cho bạn, nhận cái chết về mình. Cậu thật dũng cảm, dám hi sinh bản thân vì bạn.
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện.
+ ý thứ 2 của bài nói gì ? 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- HS nêu Chủ điểm Nam và Nữ.
+ Tên chủ điểm nói lên tình cảm giữa nam và nữ, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
+ Tranh minh hoạ vẽ cảnh hai bạn học sinh, một nam một nữ cùng vui vẻ đến trường trong không khí vui tươi của mùa xuân.
- Lắng nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh một cơn bão dữ dội trên biển làm một con tàu bị chìm. Hai bạn nam và nữ đang nức nở giơ tay vĩnh biệt nhau.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc ,cả lớp theo dõi .
+ HS 1:Trên chiếc tàu thuỷsống với họ hàng.
+ HS 2: Đêm xuống .... băng cho bạn.
+ HS 3: Cơn bão dữ dội ... thật hỗn loạn.
+ HS 4: Ma - ri - ô ..thẫn thờ, tuyệt vọng.
+HS 5: Một ý nghĩ ..."Vĩnh biệt Ma - ri - ô".
- Vài HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
- HS làm việc theo bàn TLCH .
+ Ma-ri-ô : Bố mới mất về quê sống với họ hàng ; Giu-li-ét-ta : Đang trên đường về quê gặp bố mẹ .
- Lắng nghe.
+ Thấy Ma- ri - ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu -li - ét - ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi, Ma - ri -ô và Giu - li - ét - ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
1.Sự ân cần , dịu dàng của Giu-li- ét –ta 
- HS làm việc cá nhân 
+ Giu - li - ét - ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Một ý nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu - li - ét - ta, xuống đi, bạn còn bố mẹ... và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước.
+ Ma - ri - ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
- Lắng nghe.
+ Ma - ri - ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu - li - ét - ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn, khóc nức nở khi thấy Ma - ri - ô và con tàu chìm dần.
2. Đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô 
* Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu - li - ét ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp viết vào vở ghi.
- Kết luận: Cuộc gặp gỡ giữa Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô trên một chuyến tàu về nước. Mỗi người có một cuộc đời, một hoàn cảnh riêng: một vui, một buồn. Tai hoạ đắm tàu xảy ra, chúng ta đều thấy rõ họ là những người bạn tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ, hi sinh cho nhau lúc hoạn nạn. Giu - li - ét - ta có những nét tính cách điển hình của con gái: hồn nhiên, nhân hậu dịu dàng. Ma - ri - ô lại mang những nét tính cách điển hình của nam giới: kín đáo, cao thượng, giàu nghị lực. Đó là những tính cách các em nên học tập.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ Chiếc xuồng ..... " Vĩnh biệt Ma - ri - ô":
 + Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho Hs luyện đọc theo nhóm.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Sau đó một số HS nêu cách đọc.
- Hs luyện đọc theo hướng dẫn của Gv.
+ 4 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, một người dưới xuồng, Ma - ri - ô, Giu - li - ét - ta.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nếu được gặp Giu - li - ét - ta, em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con gái.
- 3 nhóm thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
 .........................................................................
Toán
Tiết 141: ôn tập về phân số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Tiếp tục ôn tập về: khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT 3/c ( 149 ) 
+ Nêu cách rút gọn PS, quy đồng MS các PS , so sánh PS cùng mẫu ,khác mẫu? 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục ôn tập về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 ( 149 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( 149 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài giải ra giấy nháp và chỉ cần khoanh vào đáp án mình chọn.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài.
- GV yêu HS giải thích.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
Bài 3 ( 150 ) Tìm các PS bằng nhau
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- GV gọi HS nêu kết quả bài làm, yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các phân số em chọn là các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
Bài 4 ( 150 ) So sánh các ps 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện nhất, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 ( 150 ) Viết ps từ bé => lớn 
- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả làm bài của mình.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
3. Củng cố - Dặn dò
+ Hôm nay các em được ôn tập và củng cố những kiến thức gì ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập, xem lại các kiến thức đã học về số thập phân để chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài 
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS nêu và giải thích cách chọn của mình.
Đã tô màu băng giấy, vì băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế. Vậy khoanh vào đáp án D.
- HS tự làm bài.
- 1 HS báo cáo, HS cả lớp theo dõi và thống nhất: Khoanh vào đáp án B. Đỏ.
- HS trả lời: Vì của 20 là 5. Có 5 viên bi đỏ nên số bi có mầu đỏ, khoanh vào đáp án D.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS cả lớp làm bài vào vở.
Các phân số bằng nhau là:
; 
- HS nêu ý kiến. Ví dụ:
; ; 
Vậy 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) và . MSC = 35
; 
ð
b) ( vì hai phân số cùng tử số, so sánh mẫu số thì 9 > 8 nên )
c) vì còn 
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS lần lượt đọc các phân số theo đúng thứ tự .
- Vài HS nêu ý kiến lớp .
- HS nghe .
- Chuẩn bị bài sau .
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
..................................................................
_______________________________________________________________________
Mĩ thuật
Tiết 29 : Tập nặn tạo dáng: đề tài ngày hội
( GV chuyên soạn và giảng )
Khoa học
Tiết 57: Sự sinh sản của ếch
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết được nơi sống, thời gian đẻ trứng của ếch.
- Nêu được chu t ... ____________________
Tập làm văn
Tiết 58: Trả bài văn tả cây cối
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả viết bài của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp ... cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm màn kịch Giu - li - ét - ta hoặc Ma - ri - ô của 3 HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Nhận xét chung bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung về bài của HS.
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe.
*Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Bố cục bài văn rõ ràng.
+ Diễn đạt câu ý sáng tạo.
+ Dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động làm nổi bật lên vẻ đẹp và ích lợi của cây mình tả.
- GV nêu tên HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thực, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa cây và những cảnh vật thiên nhiên xung quanh.
* Nhược điểm:
+ GV nêu tên điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa bài.
- Trả bài cho HS
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1( 116) Chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự nhận xét bài làm của mình theo gợi ý trong SGK.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS.
Bài 2( 116) chọn 1 đoạn viết lại theo cách khác hay hơn.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
 + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
 + Đoạn văn diễn đạt chưa rõ ý.
 + Đoạn văn dùng từ chưa hay.
 + Mở bài, kết bài đơn giản.
 + Đoạn văn chưa sử dụng phép so sánh hoặc nhân hoá.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn bài của bạn được điểm cao để học đọc và viết lại bài văn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi cùng chữa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
Khoa học
Tiết 58 : Sự sinh sản và nuôi con của chim
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
- Nêu được sự sinh sản và nuôi con của chim.
II. Đồ dùng dạy học
- HS sưu tầm tranh về sự nuôi con của chim.
- GV mang đến lớp 1 quả trứng gà chưa ấp, quả trứng vịt lộn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
hoạt động khởi động
*/Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 57.
+ Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
+ Nói những điều em biết về loài ếch.
+ Nêu sự phát triển của nòng nọc cho đến khi thành ếch.
- Nhận xét, cho điểm HS.
*/ Giới thiệu bài:
+ Giơ quả trứng gà lên và hỏi: Đây là quả gì?
+ Theo em, chim sinh sản như thế nào?
- Nêu: Từ một quả trứng chim hoặc trứng gà, trứng vịt sau khi được ấp đã nở thành chim non hoặc gà con, vịt con. Quá trình đó diễn ra như thế nào? Chim mẹ ( gà mẹ ) nuôi con như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài hôm nay. 
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi .
+ Quả trứng gà.
+ Chim sinh sản bằng cách đẻ trứng. Sau đó ấp cho đến khi trứng nở thành chim non.
Hoạt động 1: Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 118 SGK.
+ GV đi hướng dẫn HS gặp khó khăn.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận.
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của gà trong các hình 2b, 2c, 2d.
+ Theo bạn, quả trứng hình 2b và 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ HS thảo luận nhóm 4 cùng quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK.
- 1 HS khá điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nêu câu hỏi.
+ Mời bạn trả lời.
+ Mời bạn bổ sung ý kiến.
+ Chuyển câu hỏi tiếp theo.
+ Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ.
+ Quả b: có lòng đỏ, mắt gà.
+ Quả c: không thấy lòng trắng chỉ thấy ít lòng đỏ, đầu, mỏ, chân, lông gà.
+ Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, chỉ thấy một con gà con.
+ Hình 2b: thấy mắt gà.
+ Hình 2c: thấy đầu mỏ, chân, lông gà.
+ Hình 2d: thấy một con gà đang mở mắt.
+ Quả trứng hình 2c
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS tích cực hoạt động, hiểu bài.
- Chỉ vào từng hình minh hoạ và giải thích.
+ Hình 2a: Đây là phần bên trong vỏ của quả trứng chưa ấp nên ta nhìn thấy lòng trắng và lòng đỏ riêng biệt.
+ Hình 2b: Quả trứng gà đã ấp được khoảng 10 ngày, phần lòng đỏ còn nhiều, phần phôi mới bắt đầu phát triển nên ta có thể nhìn thấy mắt gà.
+ Hình 2c: Quả trứng gà đã được ấp khoảng 15 ngày, phần lòng đỏ nhỏ đi, phần phôi đã lớn hẳn nên có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà.
+ Hình 2d: Quả trứng gà đã ấp được khoảng 20 ngày, phần lòng đỏ không còn nữa nên ta có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận chính của con gà, mắt đang mở.
=> Như vậy: Trứng gà ( hoặc trứng chim) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi. Phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con ( hoặc chim con ). Trứng gà cần ấp khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 3,4,5 ttrang 119 và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Mô tả nội dung từng hình.
+ Trả lời câu hỏi trang 119
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở?
+ Chúng đã tự đi kiếm mồi được chưa? Tại sao?
- Kết luận: Trong tự nhiên, chim sống theo đàn hoặc từng đôi. Chúng thường tự biết làm tổ, chim mái đẻ trứng và ấp trứng, sau một thời gian, trứng nở thành chim non. Chim non được bố mẹ nuôi cho đến khi có thể tự kiếm ăn. Con gà thường được con người nuôi dưỡng, chăm sóc. Vì hầu hết chim non hay gà con đều yếu ớt, không thể tự kiếm mồi ngay được.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, thực hiện các yêu cầu củaGV.
- Tiếp nối nhau trả lời:
+ Hình 3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vỏ trứng.
+ Hình 4: CHú gà con vừa chui ra khỏi vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã khô và chú đã đi lại được.
+ Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho lũ chim non.
+ Chim non, gà con mới nở còn rất yếu.
+ Chúng chưa thể tự kiếm mồi được vì vẫn còn rất yếu.
- Lắng nghe.
Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim
- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh về sự nuôi con của chim.
- Tổ chức cho HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh mình sưu tầm được.
+ Giới thiệu tên loài chim.
+ Giới thiệu nơi sống, thức ăn của loài chim
+ Giới thiệu cách nuôi con của loài chim.
- Tổ chức cho HS bình chọn bạn sưu tầm bức tranh ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự nuôi con của chim nhất.
- GV nhận xét chung.
hoạt động kết thúc
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết , ghi lại vào vở và tìm hiểu về sự sinh sản của thú.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
 .
_______________________________________________________________________
Thể dục
Tiết 58 : Môn thể thao tự chọn
Trò chơi " nhảy ô tiếp sức"
I. Mục tiêu
- Ôn tâng, phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm-phương tiện.
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi, cầu đá
- Địa điểm: Trên sân trường
III. Các hoạt động dạy và học
Nội dung
Định lượng
Phương Pháp
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Đứng thành vòng tròn để khởi động các khớp.
- Ôn bài thể dục lớp 5:2 lần8 nhịp
2. Phần cơ bản
* Đá cầu
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. 
GV biểu dương tổ tập đúng.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. 
- Thi giữa các tổ với nhau.
GV biểu dương tổ tập đúng.
* Chơi trò chơi : "Nhảy ô tiếp sức”
+ GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử.
+ Chơi chính thức.
+ Những người thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc.
3. Phần kết thúc
- HS tập một số động tác để thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập.
- GV giao bài về nhà: Tập đá cầu trúng đích
 6 - 10' 
1 - 2' 
1' 
2 - 3'
2'
18 - 22
14 -16’
3 - 4'
3 - 4'
6 – 8’
4 - 6'
 X
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 X
- GV quan sát và sửa sai, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
- GV sửa sai cho HS
- GV quan sát, hướng dẫn HS tập còn sai. tuyên dương khen ngợi những HS có ý thức tốt.
- HS tham gia chơi.
 X 
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
........
_______________________________________________________________________
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 29
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 29.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 30.
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Một số HS còn nghỉ học không lý do : Sơn , Linh .
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy : Thành, Cù Khánh, Hùng .
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi.
- Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
	4. Kế hoạch tuần 30
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội
- Thường xuyên kèm HS yếu kém.
- Khắc phục tồn tại tuần 29.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_29_nguyen_thi_vi.doc