Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 28

I. MỤC TIÊU

- Kiểm tra đọc

+ Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

+ Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

+ Kĩ năng đọc - hiểu: trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc,

- Ôn tập về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép ), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

- Phiếu kẻ sẵn bảng bài 2, trang 100 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 36 trang cucpham 23/07/2022 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 28

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 28
Tuần 28
Ngày soạn: 20/3/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt
Tiết 55: Ôn tập Tiết 1
I. mục tiêu
- Kiểm tra đọc
+ Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
+ Kĩ năng đọc - hiểu: trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc,
- Ôn tập về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép ), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.
II. đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
- Phiếu kẻ sẵn bảng bài 2, trang 100 SGK
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
 Nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc.
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét ghi điểm trực tiếp từng HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 ( 100 ) Tìm ví dụ điền vào bảng tổng kết.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm ra bảng nhóm treo lên bảng. Đọc câu minh hoạ. GV cùng HS cả lớp nhận xét.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt theo thứ tự.
 + Câu đơn
 + Câu ghép không dùng từ nối
 + Câu ghép dùng quan hệ từ
 + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc
- HS lắng nghe xác định mục tiêu tiết học.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu cụ thể.
- 1 HS làm vào bảng nhóm. HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
+ Hoa học giỏi .
+ Trời nổi gió , lá vàng rơi xào xạc .
+ Em về nhà rồi em đi chơi. 
+ Chúng tôi đi đến đâu , rừng rào rào chuyển động đến đấy .
- Chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
...................................................................
_______________________________________________________________________
Toán
Tiết 136 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Rèn kĩ năng giải bài toán về chuyển động.
- Chuyển đổi các đơn vị đo quãng đường, thời gian, vận tốc trong toán.
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm BT3, 4 ( 143 ) 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 Trong tiết học toán này chúng ta làm các bài toán luyện tập chung có liên quan đến tính vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( 144 ) 
- GV mời 1 HS đọc đề toán trước lớp.
+ Quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
+ Ô tô đi hết quãng đường đó trong bao lâu 
+ Xe máy đi hết quãng đường đó trong bao lâu ?
+ Bài toán yêu cầu em tính gì ?
+ Muốn biết được mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét chúng ta phải biết được những gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS và ghi điểm.
Bài 2 ( 144 ) 
- GV mời HS đọc đề bài
- Để tính vận tốc của xe máy chúng ta làm như thế nào ?
- Bài tập yêu cầu em tính vận tốc của xe máy theo đơn vị nào ?
- Với quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ?
- Hãy đổi đơn vị phù hợp rồi tính vận tốc của xe máy.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( 144 ) 
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 2, cũng có thể cho HS tính vận tốc theo đơn vị km/giờ sau đó mới đổi về đơn vị m/phút.
Bài 4 ( 144 ) 
- GV gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
+ Bài toán cho vận tốc của cá heo là bao nhiêu ?
- GV hướng dẫn: Bài toán cho đơn vị vận tốc của cá heo tính theo đơn vị km/giờ, nhưng lại cho quãng đường tính theo đơn vị mét. Trước khi tính toán thời gian cá heo đi em cần đổi vận tốc về đơn vị m/giờ hoặc đổi đơn vị quãng đường từ mét thành đơn vị ki-lô-mét.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
+ Trong tiết học ngày hôm nay các em đã được ôn tập và củng cố những kiến thức gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK.
+ Quãng đường dài 135km.
+ Ô tô đi hết quãng đường trong 3 giờ.
+ Xe máy đi hết quãng đường trong 4 giờ 30 phút.
+ Bài toán y/c em tính xem mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?
+ Chúng ta phải biết được vận tốc của xe máy.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
Vận tốc của ô tô là:
135 : 3 = 45 (km/giờ)
Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Vận tốc của xe máy là:
135 : 4,5 = 30 (km/giờ)
Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe máy là:
45 - 30 = 15 (km/giờ)
Đáp số : 15 km/giờ
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK.
- Để tính vận tốc của xe máy chúng ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính vận tốc của xe máy theo đơn vị là km/giờ.
- Quãng đường đi phải tính theo ki-lô-mét và thời gian đi phải tính theo đơn vị giờ.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
1250m = 1,25km
2 phút = 1/30 giờ
Vận tốc của xe máy là:
1,25 : 1/30 = 37,5 (km/giờ)
Đáp số : 37,5 km/giờ
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS làm được tương tự như sau: 
Bài giải
1giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị km/giờ là:
15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ)
9km = 9000m
1 giờ = 60 phút
Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/phút
9000 : 60 = 150 (m/phút)
Đáp số : 150 m/phút
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK.
+ Bài toán yêu cầu tính xem cá heo bơi 2400 m hết bao nhiêu thời gian.
+ Bài toán cho biết vận tốc của cá heo là 72 km/giờ.
- HS nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
2400m = 2,4km
Thời gian bơi của cá heo là:
2,4 : 72 = 1/30 giờ
1/30 giờ = 60 phút : 30 = 2 phút
Đáp số : 2 phút
- 1 HS nhận xét.
- 1 - 2 Hs trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
.................................................................
_______________________________________________________________________
Mĩ thuật
Tiết 28 : Vẽ theo mẫu 
 mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu
( GV chuyên soạn và giảng ) 
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 55 : sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu khái niệm về sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
- Biết một số loài động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị tranh ( ảnh ) về các loài động vật khác nhau, giấy vẽ, màu.
- GV chuẩn bị phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
*/ Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Đọc thuộc mục Bạn cần biết trang 111
+ Chuối thường mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của cây mẹ?
+ Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới.
- Nhận xét, cho điểm HS
*/ Giới thiệu bài
+ Kiểm tra việc chuẩn bị tranh ( ảnh ) về các loài động vật của HS.
- Nêu: Chúng ta đã tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật. Tiết học hôm nay các em cùng tìm hiểu về sự sinh sản của động vật.
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
Hoạt động 1: sự sinh sản của động vật
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả của mình.
- GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận.
+ Đa số động vật được chia thành mấy giống?
+ Đó là những giống nào?
+ Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
+ Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?
+ Hợp tử phát triển thành gì?
+ Cơ thể mới của động vật có đặc điểm nào?
- Kết luận: Đa số động vật được chia thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố mẹ. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
- HS đọc thầm trong SGK.
- HS điều khiển thực hiện.
+ Nêu câu hỏi.
+ Mời bạn trả lời.
+ Mời bạn bổ sung ý kiến.
+ Chuyển câu hỏi tiếp theo.
+ Đa số động vật được chia thành hai giống.
+ Đó là giống đực và giống cái.
+ Cơ quan sinh dục giúp ta phân biệt được con đực và con cái. con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới.
+ Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ.
+ Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2 : các cách sinh sản của động vật
- Động vật sinh sản bằng cách nào?
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu những con vật đẻ trứng và con vật đẻ con trong nhóm theo hướng dẫn.
+ Yêu cầu HS: phân loại các con vật ( trong tranh, ảnh ) mà nhóm mình mang đến lớp, những con vật trong các hình trang 112, 113 SGK và những con vật mà em biết thành hai nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
- Hết thời gia ... để so sánh.
+ Có thể nêu thêm các cách so sánh khác đã được giới thiệu: So sánh qua đơn vị. so sánh phân số bù với đơn vị; so sánh qua phần hơn với đơn vị; so sánh qua phân số trung gian.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- 3 HS lần lượt nêu ý kiến về so sánh 3 cặp phân số trên.
. Vì hai phân số cùng mẫu số nên ta so sánh tử số của chúng với nhau. 7 > 5 nên .
 . Vì 
. Vì hai phân số cùng tử số nên ta so sánh mẫu số. 10 > 9 nên .
- HS quan sát và đọc thầm tia số.
- Trên tia số từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ HS tìm và nêu:
+ Tương ứng với số hay .
+ Là phân số hay .
- HS làm bài vào vở .
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
..................................................................
_______________________________________________________________________
Tiếng việt
Tiết 56 : Ôn tập Tiết 8 
( Kiểm tra viết ) 
I.Mục tiêu 
- HS viết được bài văn đầy đủ 3 phần , diễn đạt rõ ràng , biết cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật để viết văn .
- Rèn tác phong nhanh nhẹn trong khi viết bài .
II. Đồ dùng dạy học 
 - Đề bài
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra vở viết văn của HS 
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài của HS 
2. Bài mới .
- Giới thiệu bài ( trực tiếp ) 
- GV chép đề bài lên bảng : Em hãy tả người bạn thân của em ở trường .
? Đề bài yêu cầu gì 
- Y/ c HS xác định kỹ đề bài rồi mới viết bài 
- GV bao quát lớp 
- GV thu bài chấm .
3. Củng cố – Dặn dò .
- GV nhận xét tiết học 
- HS về nhà chuẩn bị đọc trước bài tập đọc Một vụ đắm tàu 
- HS để vở lên bàn , GV kiểm tra 
- HS nghe xác định mục tiêu tiết học 
- 3 HS đọc đề bài .
- Tả một người bạn thân của em ở trường
- Y/ c HS cả lớp viết bài vào vở 
- HS lắng nghe .
- Chuẩn bị bài sau .
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 56 : sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu
Giúp HS : 
- Kể tên một số côn trùng.
- Hiểu được quá trình phát triển của một số côn trùng : bướm cải, ruồi, gián.
- Biết được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về sự sinh sản, quá trình phát triển của côn trùng để có ý thức tiêu diệt những côn trùng có hại.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ 1,2,3,4,7.
- Bảng nhóm, các tấm thẻ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
hoạt động khởi động
*/Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng trả lời.
+ Đọc thuộc mục Bạn cần biết trang 112.
+ Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết.
+ Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết.
- Nhận xét, cho điểm HS
*/Giới thiệu bài
+ Em biết những loài côn trùng nào ?
+ Ghi tên các loài côn trùng mà HS kể lên bảng.
- Nêu: Có rất nhiều loài côn trùng. Có những loài có hại, có những loài có ích. Chúng sinh sản như thế nào? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu về sự sinh sản và qúa trình phát triển của buớm cải, ruồi và gián
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Tiếp nối nhau trả lời.
Hoạt động 1 : tìm hiểu về bướm cải
- Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con ?
- Dán lên bảng quá trình phát triển của bướm cải.
- Giới thiệu: Đây là hình mô tả quá trình phát triển của bướm cải từ trứng cho đến khi thành bướm. Đây là một loại bướm có bốn cánh mỏng, phủ một lớp vảy nhỏ như phấn, có màu trắng. Loại bướm này thường đẻ trứng vào lá của các cây rau cải, bắp cải hoặc súp lơ. Quá trình phát triển của bướm cải qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng, bướm.
- GV yêu cầu: Em hãy ghép các tấm thẻ vào đúng hình minh hoạ từng giai đoạn của bướm cải.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải?
+ ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu, cây cối?
- Côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS lên bảng ghép. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 Hình 1: trứng
 Hình 2: Sâu
 Hình 3: Nhộng
 Hình 4: Bướm
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải.
+ ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại nhất, sâu ăn lá rau rất nhiều.
+ Để giảm thiệt hại cho cây cối, hoa màu do côn trùng gây ra, người ta có thể bắt sâu, phun thuốc sâu, bắt bướm...
- Kết luận: Bướm cải là một loài côn trùng có hại cho trồng trọt nhất là đối với các loại rau cải, bắp cải, súp lơ. Bướm cải đẻ trứng vào đầu hè, sau 6 đến 8 ngày trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn lên. Sâu ăn lá rau khoảng 30 ngày...
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về ruồi và gián
- Nêu : Một trong những loài côn trùng mà chúng ta thường xuyên nhìn thấy đó là ruồi và gián. Ruồi và gián sinh sản như thế nào ? Làm cách nào để có thể diệt ruồi và gián ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS. Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình minh hoạ 6,7 trang 115 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Gián sinh sản như thế nào?
+ Ruồi sinh sản như thế nào?
+ Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau?
+ Ruồi thường đẻ trứng ở đâu?
+ Gián thường đẻ trứng ở đâu?
+ Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết?
+ Nêu những cách diệt gián mà bạn biết?
+ Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?
- Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. Có những loài côn trùng trứng nở ngay thành con như gián. Nhưng cũng có loài côn trùng phải qua các giai đoạn trung gian mới nở thành con. Biết được chu trình sinh sản của chúng để chúng ta có biện pháp tiêu diệt chúng.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS điều khiển thực hiện.
+ Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con.
+ Ruồi đẻ trứng. Trứng nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hoá thành nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
+ Chu trình sinh sản của ruồi và gián: giống nhau: cùng đẻ trứng. Khác nhau: trứng gián nở ra gián con, trứng ruồi nở thành dòi. Dòi hoá thành nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
+ Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật.
+ Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp...
+ Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, dọn rác thải .... hoặc phun thuốc diệt ruồi.
+ Diệt gián bằng cách: giữ vệ sinh môi trường nhà ở, bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo.... hoặc phun thuốc diệt gián.
+ Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng 
- Lắng nghe.
Hoạt động 3: Hoạ sĩ tí hon
- GV cho HS vẽ tranh về vòng đời của một loài côn trùng mà em biết.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- Cử BGK chấm điểm cho những HS hoàn thành bài vẽ.
- Nhận xét chung.
Hoạt động kết thúc
+ Nêu chu trình sinh sản của loài bướm cải? giai đoạn nào của bướm cải gây thiệt hại nhất 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh mình để tránh cho ruồi, gián có cơ hội đẻ trứng và tìm hiểu về loài ếch.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
 .................................................................
Thể dục
Tiết 56: Môn thể thao tự chọn
Trò chơi " Hoàng anh, hoàng yến"
I. Mục tiêu
- Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Hoàng Anh, Hoàng Yến ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm-phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi, cầu đá.
III. Các hoạt động dạy và học
Nội dung
 Định lượng
Phương Pháp
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Đứng thành vòng tròn để khởi động các khớp.
- Ôn bài thể dục lớp 5: 2 lần8 nhịp
2. Phần cơ bản
* Đá cầu
- Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. 
+ GV biểu dương tổ tập đúng.
- Chuyền cầu bằng mu bàn chân
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. 
+ Thi giữa các tổ với nhau.
GV biểu dương tổ tập đúng.
* Chơi trò chơi : " Hoàng Anh, Hoàng Yến ”
+ GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử.
+ Chơi chính thức.
+ Những ngời thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc.
3. Phần kết thúc
- HS tập một số động tác để thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập.
- Gv giao bài về nhà: Tập đá cầu 
6 - 10' 
1 - 2' 
1' 
2 - 3' 
2'
18 - 22
14 -16’
3 - 4'
6 – 8’
4 - 5'
4 - 6'
 X
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 X
- GV quan sát và sửa sai, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
- GV sửa sai cho HS
- GV quan sát, hướng dẫn HS tập còn sai. tuyên dương khen ngợi những HS có ý thức tốt.
- HS tham gia chơi nhiệt tình.
 X
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
......................................................................
_______________________________________________________________________
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 28
I.Mục tiêu:
- Qua tiết sinh hoạt Hs nắm được những ưu, khuyết điểm mà mình đã đạt được và đã mắc phải trong tuần vừa qua.
- Từ đó đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt
III. Tiến trình sinh hoạt:
 1. Các tổ trưởng báo cáo.
 2. Lớp trưởng báo cáo.
 3. Gv nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Trực nhật vệ sinh lớp gọn gàng.
- Ra vào lớp đúng giờ qui định.
- Một số Hs đã có tiến bộ trong học tập.
- Thực hiện truy bài đầu giờ nghiêm túc.
* Nhược điểm:
- Một số Hs trong giờ học còn nói chuyện riêng, chưa chú ý nghe giảng.
- Một số Hs chưa tự giác làm bài tập về nhà, còn chưa có ý thức chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
 4. Tuyên dương, phê bình
- Tuyên dương : Lê Yến, Lương Yến, Hoa, Thỉu, Huy, Huyền, Thế Anh...
- Phê bình: Phú, Cù Khánh, Khải, Quốc Khánh.
 5. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm, hạn chế những khuyết điểm.
- Thực hiện tốt các hoạt động giữa giờ và 15phút đầu giờ.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_28.doc