Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: rưng rưng, lấy trộm, làm chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức,

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật, và nội dung chuyện.

2. Đọc - hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm phật,

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 44 trang cucpham 23/07/2022 6100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23
Tuần 23
Ngày soạn: 23/1/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 45 : Phân xử tài tình
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: rưng rưng, lấy trộm, làm chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức, 
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật, và nội dung chuyện.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm phật, 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Hãy mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Chúng ta đã biết ông Nguyễn Khoa Đăng có tài xét xử và bắt cướp. Hôm nay các em sẽ biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà khác.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn, HS đọc nối tiếp (đọc 3 lượt). Kết hợp với sửa sai, giải thích từ khó và đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Tranh vẽ ở công đường một vị quan đang xử án.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc trước lớp .
- HS đọc theo trình tự .
+ HS 1: Xưa, có một, lấy chộm.
+ HS 2: Đòi người làm chứng cúi đầu nhận tội.
+ HS 3: Lần khác đành nhận tội.
+ Công đường: nơi làm việc của quan lại.
+ Khung cửi: công cụ để dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ.
+ Niệm phật: đọc kinh lầm rầm để khấn Phật
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi
b) Tìm hiểu bài
- Y/ c HS đọc đoạn 1,2 và TLCH 1,2 
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ ý đoạn 1,2 nói gì ?
- Y/ c HS đọc đoạn 3 và TLCH 3,4 
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
+ ý đoạn 3 nói gì ?
+ Nội dung của câu chuyện là gì ?
- Ghi nội dung của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc chuyện theo vai. Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài để tìm giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc.(đoạn 3) và hướng dẫn Hs luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- HS thảo luận nhóm bàn .
+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
* Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
* Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng có đi chợ bán vải.
* Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
+ Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau sót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc khi tấm vải bị xé. 
1. Quan án thông minh hiểu tâm lí con người .
- HS làm việc cặp đôi
+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng Phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy vừa niệm Phật. Đánh đòn tâm lý “Đức Phật rất thiêng ai gian Phật sẽ làm thóc trong tay người đó nảy mầm” rồi quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì theo quan chỉ kẻ có tật mới giật mình.
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
+ Quan án đã phá được các vụ án nhờ sự thông minh, quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội. 
2. Quan án hiểu tâm lí của người chùa .
+ Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- 4 HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án.
+ Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. Chú ý giọng của từng nhân vật:
+ Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
+ Hai người đàn bà: giọng mếu máo, ấm ức.
+ Quan án: Giọng ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò
- Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
*/Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
..............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Toán
Tiết 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Đọc và viết đúng các số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Nhận biết được quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Giải được một số bài tập liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (trong trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ đồ dùng học toán lớp 5.
- Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 2,3( 115)
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- GV đưa ra hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát.
- GV giới thiệu : 
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
+ Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3
- GV đưa mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối cho HS quan sát.
- Hướng dẫn HS nhận xét để tìm mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
+ Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào "đầy kín" trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu lớp hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì "đầy kín" hình lập phương có thể tích 1dm3.
+ Như vậy hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3 ?
- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10=1000 hình lập phương có cạnh 1cm.
Ta có : 1dm3 = 1000cm3
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1( 116 ) viết vào ô trống ( theo mẫu )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- GV yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài.
- GV mời 1 HS chữa bài yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2(117) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau :
5,8dm3 = ...cm3
154000 cm3 = .... dm3
- GV yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm nếu HS trình bày chưa chính xác, rõ ràng.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
? Nêu mối quan hệ giữa cm3 và dm3 .
- Nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS làm các bài tập ở nhà
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV.
+ HS nghe và nhắc lại.
+ Đọc và viết kí hiệu cm3.
+ HS nghe và nhắc lại.
+ Đọc và viết kí hiệu dm3.
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (Vì 1dm = 10cm)
+ Hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3.
- HS nhắc lại.
 1dm3 = 1000 cm3
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Bài cho cách viết hoặc cách đọc các số đo thể tích có đơn vị là xăng-ti-mét khối hoặc đề-xi-mét khối, chúng ta phải đọc hoặc viết các số đo đó cho đúng.
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- 1 HS đọc bài chữa trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét sau đó chữa bài chéo.
- HS đọc thầm đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- 1 HS nhận xét. 
 5,8dm3 = ...cm3
 Ta có 1dm3 = 1000cm3
 mà 5,8 x 1000 = 5800
 nên 5,8dm3 = 5800cm3
 154000 cm3 = .... dm3
 Ta có 154000 : 1000 = 154
 Nên 154000 cm3 = 154dm3
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS nêu
- HS chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
..........................................................................................................................................................
_____________________________________________________________________________
Mĩ thuật
Tiết 23 : vẽ tranh: đề tài tự chọn
( Gv chuyên soạn và giảng )
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 45 : Sử dụng năng lượng điện
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Tìm được những ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên được một số nguồn điện phổ biến.
- Kể tên được một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Hiểu được vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình minh họa 1 trang 92 SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 44.
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?
+ Con người sử dụng năng lượng điện tron ... c số ta lấy tổng chia cho các số hạng của tổng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a, Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b, Số đo của cạnh hình lập phương là :
(8+ 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là :
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Đáp số : 512cm3
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- Vài HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
...............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Tập làm văn
tiết 46: trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về:chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm CTHĐ của 3 HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS
2. dạy - học bài mới
2.1. Nhận xét chung bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- Nhận xét chung
* Ưu điểm
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.
+ HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Bố cục của bài văn.
+ Trình tự miêu tả.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ để làm nổi bật lên đặc điểm ngoại hình, tính cách của người được tả với công việc họ đang làm.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả đặc điểm ngoại hình, tính cách, hoạt động của người được tả, có bộc lộ tình cảm, thái độ trân trọng công việc của mình trong từng câu văn .
+ Hình thức trình bày bài làm văn.
- GV đọc một số bài làm tốt: Lê Yến, Thanh, Huyền 
* Nhược điểm:
+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện các lỗi sai ,sửa lỗi.
- Trả bài cho HS
2.2. Hướng dẫn chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
+ Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại.
- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
- GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nối tiếp nhau trả lời.
- Sửa lỗi.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- Lắng nghe.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
..............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 46: Lắp mạch điện đơn giản ( tiết 1 ) 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp được mạch điện đơn giản.
- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở.
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ...
- GV chuẩn bị: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 45.
+ Hãy nêu vai trò của điện?
+ Điện mà gia đình bạn đang sử dụng được lấy từ đâu?
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Giới thiệu bài: Điện rất quan trọng đối với hoạt động sống của con người.Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách lắp mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm trên mạch điện pin để biết được vật nào dẫn điện, vật nào không dẫn điện.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Hoạt động 1 :Thực hành kiểm tra mạch điện
- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ mạch điện ở hình minh hoạ 5 và cho biết: Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. Vì sao?
- Gọi HS phát biểu. GV ghi ý kiến của các HS lên bảng.
- GV nêu yêu cầu: Các em hãy cùng lắp thử các mạch điện như hình vẽ từng mạch điện và kiểm tra xem kết quả các bạn dự đoán có đúng không?
- GV đi hướng dẫn các nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
- Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn?
- Nhận xét, kết luận: Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.
- Quan sát hình minh hoạ
- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải thích theo suy nghĩ.
- HS thảo luận theo cặp, lắp thử mạch điện như hình vẽ.
+ Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín.
+ Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm.
+ Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt.
+ Hình d: bóng đèn không sáng.
+ Hình e: bóng đèn không sáng vì hai đầu dây đều nối với cực dương của pin.
- 2 nhóm tiếp nối nhau trình bày.
- Nếu có 1 dòng điện kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.
Hoạt động 2 :Thực hành lắp mạch điện đơn giản
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập đã giao từ tiết trước.
- GV yêu cầu HS quan sát, GV làm mẫu.
- Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy.
- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình.
- Nhận xét, kết luận về cách lắp mạch điện của HS.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 94 SGK.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ:
+ Đâu là cực dương?
+ Đâu là cực âm?
+ Đâu là núm thiếc?
+ Đâu là dây tóc?
+ Phải lắp mạch điện như thế nào thì điện mới sáng?
+ Dòng điện trong mạch điện kín được tạo ra từ đâu?
+ Tại sao bóng đèn lại có thể sáng?
- Kết luận: Pin là nguồn cung cấp năng lượng làm đèn sáng. Mỗi pin có 2 cực, một cực dương ( + ) và một cực âm ( - ). Bên trong bóng đèn là dây tóc. Hai đầu dây tóc được nối ra bên ngoài. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bị nóng tới mức phát sáng.
- Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng ở nhà của các thành viên.
- Quan sát.
- Hoạt động trong nhóm. Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm vào giấy.
- 2 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và nói cách lắp mạch điện của nhóm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS tiếp nhau lên bảng cầm cục pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp.
+ Phải lắp thành một mạch điện kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.
+ Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ pin.
+ Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn tới mức phát ra ánh sáng.
- Lắng nghe.
Hoạt động kết thúc
- Thế nào là mạch điện kín, thế nào là mạch điện hở?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Lưu ý HS: Không được đấu điện ở gia đình vì có thể bị điện giật. Chuẩn bị giờ sau học tiếp.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
...............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Thể dục
Tiết 46 : nhảy dây - trò chơi " Qua cầu tiếp sức"
I. Mục tiêu
 Ôn tập kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi, bóng, dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy và học
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Đứng thành vòng tròn để khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
2. Phần cơ bản.
 - Ôn tập, kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
+ Ôn tập: Nội dung và phương pháp như bài 45.
+ Kiểm tra nhảy dây
ÄNội dung kiểm tra: Kiểm tra kĩ thuật và thành tích nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
ÄTổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra làm nhiều đợt 3 - 4 HS
- Chơi trò chơi :"Qua cầu tiếp sức”
+ GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử.
+ Chơi chính thức.
+ Những người thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc.
3 Phần kết thúc
- HS tập một số động tác để thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập.
6 - 10' 
1 - 2' 
1' 
2 - 3' 
1’
18 - 22
16'
4 - 5'
5'
 X
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x xX
 - GV quan sát và sửa sai, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
- GV kiểm tra HS, 
- GV quan sát, hướng dẫn HS tập còn sai. tuyên dương khen ngợi những HS có ý thức tốt.
- Hs thực hiện chơi theo hướng dẫn của Gv.
 X
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
...............................................................................................................................................
Sinh hoạt 
Nhận xét tuần 23
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 23.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 24
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Về học tập: Nhìn chung các em có ý thức học hơn tuần trước .
- Về nề nếp : Đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Về đạo đức: Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy: Cù Khánh, Thành, Trường.. .
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi.
- Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
* Tuyên dương: Hoa, Thỉu, Yến, Yến, Huy, Sơn, Huyền.. .
* Phê bình: - Phú, Hùng, Cù Khánh ( chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà)
 - Khải, Thành, Quốc Khánh (Hay nói chuyện riêng trong lớp).
	4. Kế hoạch tuần 24
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập Đoàn 26- 3 
- Khắc phục tồn tại tuần 23

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_23.doc