Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Vi

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lưới đáy, lưu cữu, ngôi làng, đất liền.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật.

2. Đọc - hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu, làng biển, chân trời.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới.

* GDBVMT: Giúp HS hiểu được việc lập làng giữ biển ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta . ( TT )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 35 - 37 SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 41 trang cucpham 23/07/2022 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Vi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Vi

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Vi
Tuần 22
Ngày soạn: 16/1/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 43: Lập làng giữ biển
 ( Trần Nhuận Minh ) 
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lưới đáy, lưu cữu, ngôi làng, đất liền..
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu, làng biển, chân trời.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới.
* GDBVMT: Giúp HS hiểu được việc lập làng giữ biển ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta . ( TT ) 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 35 - 37 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài “Tiếng rao đêm” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- NX cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
+ Em hãy nêu tên của chủ điểm tuần này?
+ Tên của chủ điểm, tranh minh hoạ chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những ai?
- Giới thiệu: Chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình viết về những con người đang ngày đêm vất vả để giữ gìn cuộc sống thanh bình cho chúng ta. Bài tập đọc hôm nay nói về những người lao động bình thường, rất gần gũi với chúng ta. Các em cùng học bài Lập làng giữ biển để biết về họ.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- GV chia đoạn , HS đọc nối tiếp bài theo đoạn ( 3 lần ) 
- Gọi HS đọc phần chú giải.( HS giải nghĩa thêm một số từ ) 
+ Em hiểu thế nào là làng biển, dân chài?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
 - Yêu cầu đọc thầm toàn bài, trao đổi với bạn để trả lờicâu hỏi 1,2 trong SGK 
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? 
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
 + ý thứ nhất của bài muối nói gì ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm TLCH 3,4 trong SGK
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
+ ý thứ 2 của bài muốn nói gì ?
+ Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ghi bảng nội dung chính của bài.
- Giảng: Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời bỏ mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi. Việc làm của họ không chỉ phục vụ cho riêng họ là xây dựng một cuộc sống mới tốt đẹp hơn mà còn là giữ một vùng biển trời của Tổ quốc
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 Hs phân vai đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật và nội dung bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến về giọng đọc. 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình.
+ Tên của chủ điểm và tranh minh hoạ gợi cho chúng ta nghĩ đến những con người luôn giữ gìn cuộc sống thanh bình cho mọi người như các chú công an, bộ đội biên phòng.
- Quan sát tranh minh hoạ và lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
+ HS 1 : Nhụ nghe bố tỏa ra hơi muối 
+ HS 2: Bố Nhụ vẫn nói thì để cho ai 
+ HS 3 : Ông Nhụ bước ra quan trọng nhường nào 
+ HS 4 : Để có một phía chân trời 
- 1 HS đọc chú giải 
+ Làng biển: làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo.
+ Dân chài: người dân làm nghề đánh cá.
- HS đọc theo cặp.
- Theo dõi đọc mẫu.
- HS trao đổi theo cặp 
 + Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ ở đây đất rất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu nay của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ Việc lập làng mới ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là để giữ đất của nước mình.
+ Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang.
1.Suy nghĩ đúng đắn táo bạo của bố Nhụ
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời.
2. Sự ủng hộ của những người trong gia đình Nhụ
+ Câu chuyện ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng của Tổ quốc.
- Lắng nghe.
- HS đọc phân vai.
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung và thống nhất.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc
3. Củng cố - dặn dò
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Cao Bằng.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạỵ : 
..........................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Toán 
Tiết 106 : Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học.
Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT 2 ( 110 ) 
- Muốn tính diện tích xq và diện tích tp của hình hộp chữ nhật ta làm ntn ? 
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy - bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( 110 ) 
- GV mời 1 HS đọc đề bài
? Nêu lại cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật là 
- Sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( 110 ) 
- GV mời HS đọc đề bài toán.
 + Bài toán cho em biết gì?
+ Bài toán yêu cầu em tính gì?
+ Làm thế nào để tính được diện tích quét sơn của thùng?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( 110 ) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Nhắc HS đây là bài tập trắc nghiệm, phần tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của 2 hình các em làm ra nháp, chỉ cần ghi đáp án em chọn vào vở bài tập.
- GV mời HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò
? Nhắc lại cách tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật 
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà làm bài tập 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Nghe xác định nhiệm vụ của bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS nêu 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp ,cả lớp làm bài vào vở . 
Bài giải
a) 1,5 m = 15 dm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
( 25 + 15 )218 = 1440 ( dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
1440 + (2515 )2 = 2190 ( dm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
( + )2 = ( m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
 ( m2)
- HS nhận xét 
- 1 HS đọc đề bài
+ Chiếc thùng tôn không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau:
Chiều dài: 1,5 m
Chiều rộng: 0,6 m
Chiều cao: 8 dm
+ Tính diện tích được quét sơn hay chính là diện tích mặt ngoài của thùng.
+ Diện tích quét sơn của thùng chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật có các kích thước đã cho vì thùng không có nắp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải.
8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh thùng là:
( 1,5 + 0,6)(m2)
Vì thùng không có nắp nên diện tích mặt ngoài được quét sơn là:
 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2
- 1 HS nhận xét.
- Hs làm bài theo các bước.
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình.
+ So sánh với các câu nhận xét để chọn câu phù hợp.
- HS nêu:
a,d: Đúng
b,c: Sai
- Vài HS nêu 
- HS lắng nghe .
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
.............................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Mĩ thuật
Tiết 22 :Vẽ trang trí: Tìm hiểu kiểu chữ in hoa,
 nét thanh, nét đậm
( GV chuyên soạn và giảng )
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 43 : Sử dụng năng lượng chất đốt ( tiết 2 )
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt.
- Biết rằng phải sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 86, 87, 88, 89.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài hôm trước.
+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?
+ Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp Sử dụng năng lượng chất đốt.
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác
- GV cho HS đọc thông tin, tìm hiểu về công dụng và việc khai thác các loại khí đốt tương tự như cách tổ chức hoạt động 1.
+ Có những ... nhận xét bài làm của bạn.
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
+ Hình hộp nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ.
+ Hình hộp nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A.
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ.
+ Hình A có thể tích lớn hơn hình B.
- HS dùng các khối lập phương cạnh 1cm để xếp.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
.........................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Tập làm văn
Tiết44 : Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Thực hành viết bài văn kể chuyện.
- Bài văn đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình dáng hoạt động của nhân vật trong truyện để khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật ấy, thể hiện tình cảm của mình đối với câu chuyện hoặc nhân vật trong truyện.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS chọn.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết
- Gọi 4 HS đọc 3 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS:
+ Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện sẽ kể theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Phần diễn biến: Mỗi sự việc nên viết thành một đoạn văn. Các câu trong đoạn phải lô gíc, khi kể tên nên xen kẽ tả ngoại hình, hoạt động, lời nói của nhân vật.
+ Phần kết thúc: nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc suy nghĩ của em về câu chuyện.
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà xem lại các kiến thức về lập chương trình hoạt động.
 _______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 44 : Sử dụng năng lượng gió 
và năng lượng nước chảy
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nêu được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- Lấy được ví dụ về con người đã khai thác và sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong cuộc sống.
- Làm thí nghiệm để biết năng lượng của gió hay năng lượng nước chảy.
II.Đồ dùng dạy học
- Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước ( đủ dùng cho nhóm), xô nước.
- Tranh minh hoạ con người đã khai thác và sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 42 - 43.
+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than?
+ Em và gia đình đã làm gì để tránh lãng phí chất đốt?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Giới thiệu bài:
+ Ngày nay, con người đã khai thác và sử dụng nguồn năng lượng nào nữa ngoài than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên?
+ Từ xa xưa người ta đã biết sử dụng năng lượng nước chảy để phục vụ sinh hoạt. Bài hôm nay các em cùng tìm hiểu xem con người đã sử dụng nặng lượng gió và năng lượng nước chảy vào những việc gì?
- 5 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi .
+ Con người sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy.
Hoạt động 1 : năng lượng gió
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1,2,3 trang 90 và trả lời câu hỏi 
ÄTại sao lại có gió?
ÄNăng lượng gió có tác dụng gì?
Äở địa phương em, người ta đã sử dụng năng lượng gió vào những việc gì?
- GV đi giúp các nhóm giúp đỡ
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
+ Tại sao lại có gió?
+ Năng lượng gió có tác dụng gì?
+ ở địa phương em, người ta đã sử dụng năng lượng gió vào những việc gì?
- Trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi của GV và ghi câu trả lời đã thống nhất vào giấy.
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
+ Do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí tạo ra gió.
+ Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để tua-bin của nhà máy phát điện.....
+ HS nêu. 
- Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra gió. Năng lượng gió có tác dụng rất lớn trong đời sống. Những người đi biển đã sử dụng năng lượng gió làm căng buồm, đẩy thuyền đi, những người dân đã biết dùng năng lượng gió quạt thóc... Một trong những thành tựu khoa học vĩ đại của loài người là biết xây dựng các tháp cao để lắp các cánh quạt. Nhờ năng lượng gió của các cánh quạt quay làm quay tua-bin của máy phát điện tạo ra dòng điện có nhiều tác dụng như chúng ta đã biết.
+ Em có biết đất nước nào nổi tiếng với những cánh quạt khổng lồ?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 90
+ Đất nước Hà Lan với những cối xay gió khổng lồ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
Hoạt động 2 : Năng lượng nước chảy
- Nêu: Chúng ta đã tìm hiểu về năng lượng gió. Vậy năng lượng nước chảy có tác dụng gì? Các em cùng quan sát hình minh hoạ 4,5,6 trang 91 SGK và liên hệ ở thực tế địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy
+ Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?
+ Con người đã sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì?
+ Em biết những nhà máy thuỷ điện nào ở nước ta?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 91.
- Kết luận: Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có rất nhiều tác dụng. Lợi dụng năng lượng nước chảy người ta xây dựng những nhà máy điện. Khi nước chảy từ trên cao xuống sẽ làm quay tua-bin của các máy phát điện ở nhà máy thuỷ điện tạo ra dòng điện mà chúng ta đang sử dụng hiện nay. Đó là một trong những ứng dụng khoa học kỹ thuật vĩ đại của con người.
- Lắng nghe. Thảo luận theo cặp, trả lời từng câu hỏi của GV và ghi câu trả lời đã thống nhất vào giấy.
+ Năng lượng nước chảy làm tàu, bè, thuyền chạy, làm quay tua-bin của các nhà máy thuỷ điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo xay ngô...
+ Xây dựng nhà máy thuỷ điện, ........
 Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
 + Nhà máy thuỷ điện Sơn La.
 Nhà máy thuỷ điện Y-a-li.
 Nhà máy thuỷ điện Trị An.
- Lắng ghe.
Hoạt động 3: thực hành Sử dụng năng lượng nước chảy 
làm quay tua-bin
- Nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu cách tạo ra dòng điện của nhà máy thuỷ điện bằng mô hình tua-bin nước.
- GV chia HS thành 4 nhóm.
- Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm: Mô hình tua-bin, cốc, xô, nước.
- Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm quay tua-bin. Lưu ý HS không được làm đổ nước ra bàn ghế, sàn nhà.
- Giải thích: Đây chính là mô hình thu nhỏ của nhà máy phát điện. Khi nước chảy làm quay tua-bin. Khi tua-bin quay sẽ làm rô-to của nhà máy phát điện quay và tạo ra dòng điện.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hành làm quay tua - bin.
- Quan sát, lắng nghe.
Hoạt động kết thúc
? Nhắc lại cách sử dụng năng lượng gió và nước chảy 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu xem con người sử dụng năng lượng điện vào những việc gì.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
..........................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Thể dục
Tiết 44 : Nhảy dây - di chuyển tung và bắt bóng
I. Mục tiêu
- Ôn di chuyển tung bóng và bắt bóng , ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Ôn bật cao, tập phối hợp chạy - nhảy - mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi, dây nhảy, bóng.
III. Các hoạt động dạy và học
Nội dung
định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Đứng thành vòng tròn để khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”
2. Phần cơ bản
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng + Tập luyện theo khu vực đã quy định. Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình.
+Thi giữa các tổ với nhau.
- GV biểu dương tổ tập đúng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
+ GV chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn
- Bật cao và tập chạy - nhảy - mang vác: 
+ Tập theo theo tổ.
+ Tập phối hợp chạy mang vác theo từng nhóm 3 người.
3 Phần kết thúc
- HS tập một số động tác để thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập.
- G v giao bài về nhà: Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
6 - 10' 
1 - 2' 
1' 
2 - 3'
1’
18 - 22
 5 - 6’
 6 – 8’
 7- 9’
 5'
 X
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 X
- GV quan sát và sửa sai, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
- GV sửa sai cho HS, 
- GV quan sát, hướng dẫn HS tập còn sai. tuyên dương khen ngợi những HS có ý thức tốt.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
 X
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
.........................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 22
I. Mục tiêu
- Rèn ý thức tự giác cho HS 
- HS nhận ra những thiếu sót để sửa chữa , HS phát huy những tích cực .
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Học tập: Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng kết quả học tập chưa cao, làm bài còn hay nhầm lẫn, tính toán chưa kỹ dẫn đến kết quả chưa cao.
- Về nề nếp: đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Đạo đức: Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa có ý thức hay nói tục chửi bậy 
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi.
- Hoạt động đội: Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
	4. Kế hoạch tuần 23
- Tiếp tục duy trì những kết quả đã đạt được.
- Thi đua học tập chào mừng ngày 8/3 .

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_22_nguyen_thi_vi.doc