Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Vi

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp, đồng trụ, nổi dậy, loang, linh cữu.

- Đọc lưu loát toàn bài văn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt lời của các nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, miêu tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp, .

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh học SGK trang 25

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 47 trang cucpham 23/07/2022 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Vi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Vi

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Vi
Tuần 21
Ngày soạn: 9/1/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 41:Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp, đồng trụ, nổi dậy, loang, linh cữu.
- Đọc lưu loát toàn bài văn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt lời của các nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, miêu tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp, ....
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh học SGK trang 25
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc từng đoạn của bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH.
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Nước Việt Nam ta có rất nhiều danh nhân. Thám hoa Giang Văn Minh là một danh nhân đất Việt có trí dũng song toàn. Trí dũng của ông như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn , y/ c HS đọc nối tiếp 
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ : tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
1. Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
2. Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?
- Giảng: Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy nhà vua Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, nhà vua dù biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
3. Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
4. Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
5. Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
 6. Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS đọc bài theo hình thức phân vai. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Các bạn đọc như vậy đã phù hợp với giọng của từng nhân vật chưa?
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn luyện đọc. Tổ chức cho HS luyện đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS đọc nối tiếp.
HS 1: Mùa đông cho ra lẽ .
HS 2: Thám Hoa mạng Liễu Thăng .
HS 3: Lần khác ám hại ông .
HS 4: Đoạn còn lại 
- 1 HS đọc .
- Nối tiếp nhau giải thích:
+ Tiếp kiến: gặp mặt
+ Hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh
+ Than: than thở.
+ Cống nạp: nộp
- HS đọc theo bàn sửa lỗi cho nhau .
- Cả lớp lắng nghe.
- HS Theo dõi
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
1. Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm nay, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? vua Minh biết đã mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
2. Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.
3. Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.
4. Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm hại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá, sai người ám hại ông.
5. Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng Mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt, để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
6. Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS1 : Người dẫn chuyện 
- HS2 : Giang Văn Minh 
- HS3 : Vua nhà Minh 
- HS 4 : Đại thần nhà Minh 
- HS 5 : Vua Lê Thần Tông 
- HS nêu ý kiến 
 Chờ rất lâu mà vẫn không được vua nhà Minh cho tiếp kiến, ông vờ khóc lóc rất thảm thiết Vua Minh liền hạ chỉ mời ông đến hỏi cho ra lẽ.
 Thám hoa vừa khóc vừa than rằng:
- Hôm nay là ngày giỗ cụ tổ năm đời của thần, nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ. Thật là bất hiếu với tổ tiên!
 Vua Minh phán:
- Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Sứ thần khóc lóc như vậy thật không phải lẽ!
 Giang Văn Minh nghe vậy, bèn tâu:
- Vậy, tường Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ?
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai
- Tổ chức HS thi đọc 
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- 3 HS luyện đọc theo phân vai.
- Theo nhóm
3. Củng cố - Dặn dò
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện về sứ thần Giang Văn Minh cho người thân nghe và chuẩn bị bài Tiếng rao đêm.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Toán
Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kỹ năng Thực hành tính diện tích của các hình đã học
II. Đồ dùng dạy học.
- Thước, phấn màu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 ( 102 ).
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm.
2 Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích của các hình đã học.
2.2 Ví dụ
- GV vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
- GVy/c : Thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách tính diện tích của mảnh đất.
- GV mời một HS trình bày cách tính của mình
- GV nhận xét các hướng giải của HS. 
- Mời 2 HS đại diện cho 2 hướng giải lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở .
 Cách 1 :
- Chia mảnh đất hình chữ nhật ABCD và hai hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK.
Ta có :
Độ dài cạnh AC là :
20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là
20 x 80,1 = 1602 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và hình chữ nhật EGHK là :
25 x 40,1 x 2 = 2005 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
1602 + 2005 = 3607 (m2)
 Đáp số : 3607m2
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn 
- Để tính diện tích của một hình phức tạp, chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV nhắc HS : Khi chia nhỏ hình để tính diện tích, chúng ta nên suy nghĩ để tìm được cách tính đơn giản nhất, phải thực hiện tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn.
2.3. luyện tập thực hành
Bài 1( 104 ) 
- GV y/c HS đọc đề bài và quan sát hình.
- GV vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và ghi điểm cho HS.
Bài 2 ( 104 ) 
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
- Cách chia mảnh đất để tính diện tích là ( Cách 3 là vẽ thêm để tính, đây là cách đơn giản nhất)
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng 
3. Củng cố dặn dò
? Để tính được DT của 1 hình phức tạp chúng ta phải làm như thế nào 
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp.
* Cách 1 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật, trong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tích của mảnh đất.
* Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và hai hình vuông bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tích của mảnh đất.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở .
Cách 2
- Chia mảnh đất hình chữ nhật NPGH thành 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM.
Ta có : 
Độ dài cạch PG là :
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích của hình chữ nhật NPGH là
70 x 40,1 = 2807 (m2)
Diện tích của hình vuông ABEQ và CDKM là :
20 x 20 x2 = 800 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
2807 + 800 = 3607 (m2)
 Đáp số : 3607m2
- Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như hình chữ nhật, hình vuông... để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích.
- HS đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.
- HS suy nghĩ sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở .
- Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ.
Ta có :
Độ dài của cạnh AB là :
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số : 66,5m2
- 1 HS làm bài trên bảng , lớp làm vở .
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật lớn là :
 ( 40,5 + 100,5 ) x ( 30 + 50 ) = 11280 ( m2)
Diện tích hai hình chữ nhật bé là :
( 40,5 x 50 ) x 2 = 4050 ( m2) 
Diện tích khu đất đó là : 
 11280 – 4050 = 7230 ( m2) 
 Đáp số : 7230 m2
- Vài HS nhận xét .
- HS nêu .
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...................................................................................................................... ... iện tích tôn cần gò thùng chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật có kích thước bằng thùng tôn.
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Chu vi đáy của mặt đáy thùng tôn là
( 6 + 4 ) x 2 = 20 ( dm )
Diện tích xung quanh của chiếc thùng tôn là:
20 x 9 =180 ( dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là.
6 x 4 = 24 ( dm2)
Thùng tôn không có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là
180 + 24 = 204 ( dm2)
- 1 HS nhận xét 
- Vài HS nêu trước lớp .
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
.............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Tập làm văn
Tiết 42 :Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự miêu tả, .... trong bài văn tả người của mình và của bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ.
- Tự sửa lỗi của mình trong bài văn.
- Hiểu và học cái hay của những đoạn văn, bài văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh .... cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập làm văn và hỏi" Đề bài yêu cầu gì?
- Nêu: Đây là bài văn tả người. Trong bài văn các em cần miêu tả ngoại hình và hoạt động của người đó.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
* Ưu điểm
- 1 HS đọc thành tiếng và trả lời: Đề bài yêu cầu: Tả một ca sĩ đang biểu diễn; Tả một sĩ hài mà em yêu thích; Hãy tưởng tượng và tả lại nhân vật trong truyện em đã học.
- Lắng nghe
+ HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Bố cục của bài văn.
+ Trình tự miêu tả.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ để làm nổi bật lên đặc điểm ngoại hình, tính cách của người được tả với công việc họ đang làm.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả đặc điểm ngoại hình, tính cách, hoạt động của người được tả, có bộc lộ tình cảm, thái độ trân trọng công việc của mình trong từng câu văn .
+ Hình thức trình bày bài làm văn.
- GV đọc một số bài làm tốt:
* Nhược điểm:
+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS
2. Hướng dẫn chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
+ Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại.
- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
- GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và xem lại hình thức về văn kể chuyện đã học ở lớp 4.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nối tiếp nhau trả lời.
- Sửa lỗi.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- Lắng nghe.
______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 42: Sử dụng năng lượng chất đốt
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt.
- Biết rằng phải sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 86, 87, 88, 89.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
*/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi .
+ Vì sao nói Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất?
+ Năng lượng Mặt trời được dùng để làm gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
*/ Giới thiệu bài: Việc sử dụng năng lượng chất đốt của con người hiện nay như thế nào? Các em cùng tìm hiểu bài Sử dụng năng lượng chất đốt để biết điều đó.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Một số loại chất đốt
+ Em biết những loại chất đốt nào?
+ Em hãy phân loại những chất đốt đó theo 3 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí.
+ Quan sát hình minh hoạ 1,2,3 trang 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể nào?
+ Những loại chất đốt: củi, tre, rơm, rạ, than, dầu, ga....
+ Thể rắn: than, củi, tre, rơm, rạ, lá cây..
 Thể lỏng: dầu, xăng..
 Thể khí: ga.
+ Hình1: Chất đốt là than. Than thuộc thể rắn.
Hình 2: Chất đốt là dầu. Dầu thuộc thể lỏng.
Hình 3: Chất đốt là ga. Ga thuộc thể khí.
Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than
- GV: Than đá loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống của con người và trong công nghiệp. Chúng ta cùng tìm hiểu xem than đá được sử dụng vào những việc làm gì và vấn đề khai thác than ở nước ta hiện nay như thế nào?
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86
+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?
+ ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
+ Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
- HS thảo luận theo cặp.
+ Than đá được sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô... Than đá dùng để chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ.
+ ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh.
+ Than bùn, than củi...
- Chỉ vào từng tranh minh hoạ và giải thích: Đây là quang cảnh công trường khai thác than ở Quảng Ninh. Nước ta có rất nhiều mỏ than, có những mỏ than ở sâu trong lòng đất phải đào hầm mới khai thác được nhưng cũng có những mỏ than lộ thiên, công nhân chỉ việc dùng máy xúc than. Than đá được sử dụng nhiều trong việc chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, một phần than khai thác được sử dụng trong sinh hoạt.
Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu
- GV: Em hãy đọc các thông tin trang 87, SGK. trao đổi và thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Dầu mỏ có ở đâu?
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?
+ Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ?
+ Xăng, dầu được sử dụng vào những việc gì?
+ ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Kết luận: Dầu mỏ là một loại chất đốt rất quan trọng, không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người.
- 4 Hs đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm và trả lời từng câu hỏi.
+ Dầu mỏ có ở trong tự nhiên, nó nằm sâu trong lòng đất.
+ Người ta dựng các tháp khoan ở nơi chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng dầu.
+ Những chất có thể lấy ra từ dầu mỏ: xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn, nước hoa, tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo...
+ Xăng được dùng để chạy máy, các loại động cơ. Dầu được sử dụng để chạy máy móc, các loại động cơ, làm chất đốt và thắp sáng.
+ ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở Biển Đông.
- HS báo cáo
- Lắng nghe.
Củng cố - Dặn dò
? Trong thực tế ta thường sử dụng những loại chất đốt nào 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị Sử dụng năng lượng chất đốt ( tiếp theo)
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
............................................................................................................................................
Thể dục
Tiết 42: Nhảy dây - bật cao
Trò chơi:" Trồng nụ, trồng hoa"
I. Mục tiêu
- Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Tiếp tục làm quen động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
- Chơi trò chơi “ Trồng nụ, trồng hoa ”. Yêu cầu biết được chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi, dây nhảy, bóng.
III. Các hoạt động dạy và học
Nội dung
Định lượng
Phương Pháp
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Đứng thành vòng tròn để khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
2. Phần cơ bản
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Tiếp tục làm quen nhảy bật cao: 
- Chơi trò chơi : "Trồng nụ, trồng hoa"
3 Phần kết thúc
- HS tập một số động tác để thả lỏng.
GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập.
- G v giao bài về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng.
6 - 10'
1 - 2' 
1' 
2 - 3' 
 18 - 22
5 - 6
6 – 8’
 7-9’
3- 4'
 5'
 X
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 X
- GV quan sát và sửa sai, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
+ Tập luyện theo khu vực đã quy định.Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình.
+ Thi giữa các tổ với nhau.GV biểu dương tổ tập đúng.
+ HS bật thử một số lần bằng cả 2 chân, khi rơi xuống nhắc HS phải thực hiện động tác hoãn xung, để tránh chấn động.
+ GV nhắc cách chơi, cho chơi thử.
+ Chơi chính thức.
+ Những người thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc.
- Đội hình vòng tròn
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .
...........................................................................................................................................
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 21
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 21.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 22
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
 2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Về học tập : Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, học tập có tiến bộ, chữ viết đẹp hơn
+ Một số HS còn nghỉ học không lý do: Đạt 
+ Trong giờ nhiều em hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp: Hoa, Lê Yến, Lương Yến, Thỉu, Huyền, Huy 
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. 
+Truy bài 15 phút đầu giờ chưa được nghiêm túc.
-Về đạo đức: Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy 
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi.
- Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
	4. Kế hoạch tuần 22
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội
- Khắc phục tồn tại tuần 21

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_21_nguyen_thi_vi.doc