Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Vi

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc - hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ngu Công, cao sản,.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ trang 146, SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn từ : Khách đến .trồng lúa

doc 41 trang cucpham 23/07/2022 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Vi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Vi

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Vi
Tuần 17
Ngày soạn: 5/12/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Tiết 33: Ngu Công xã Trịnh tường
I/ Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc - hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ngu Công, cao sản,...
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
Ii. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 146, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn từ : Khách đến ...............trồng lúa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi .
+ Câu nói cuối của bài cụ ún đã cho thấy cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?
+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài .
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Em biết gì về nhân vật Ngu Công trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc đã được học ở lớp 4 ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu: Ngu công là một nhân vật trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì. ở Việt Nam cũng có một người được so sánh với ông. Người đó là ai ?..
2.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Yêu cầu 3 SHHS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài, lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới chữa khỏi bệnh.
- Bài học đã phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc 
- Nhận xét.
- HS nói theo trí nhớ, hiểu biết của mình.
- Tranh vẽ một người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước 
- Lắng nghe.
-1 HS đọc trước lớp 
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Khách đến xã ... trồng lúa.
+ HS 2: Con nước nhỏ ...như trước nữa.
+ HS 3: Muốn có nước .... thư khen ngợi.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc lướt đoạn 1,2 và TLCH 1,2 trong sgk.
 + Thảo quả là cây gì ?
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ?
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi thế nào ?
 + ý đoạn 1,2 nói lên điều gì 
- Y /c HS đọc đoạn 3 TLCH 3,4 trong sgk
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ?
+ Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ ý đoạn 3 nói gì 
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Kết luận: Ông Lìn là một người dân tộc dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn biết làm cho cả thôn có mức sống khá giả. Ông Lìn là một người đã mang hạnh phúc cho người khác. Ông được chủ tịch nước gửi thư khen ngợi.
c, Đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
? Với bài này chúng ta đọc giọng ntn.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 :
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 1.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS làm việc cá nhân .
 + Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, cuộc sống canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi : đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng. Đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn họ đói.
1.Ông Phàn Phù Lìn đã giúp bà con tìm ra nguồn nước .
- HS trao đổi cặp TLCH .
+ Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
 + Nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói ngèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó.
+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc con người phải dám nghĩ dám làm.
2. Cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi.
+ Bài văn ca ngợi ông Phìn dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả lớp ghi vào vở.
- Lắng nghe.
- Đọc và tìm cách đọc hay.
+ Toàn bài đọc với giọng kể hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói ngèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò 
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và soạn bài Ca dao
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Toán
Tiết 81: luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng thực hịên các phép tính cộng, trừ, chia với các số thập phân.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2,3 ( 79 ) 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 Trong tiết học toán hôm nay chúng ta làm các bài toán luyện tập về các phép tính cộng, trừ, chia với các số thập phân, giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( 79 ) Tính
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( 79 ) Tính
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài.
+ Trước khi làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( 79 )
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS kém làm bài.
+ Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người ?
+ Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào ?
+ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người ?
+ Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người ?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( 80 ) 
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS tự làm bài và báo kết quả bài làm trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn đáp án C ?
- GV nhận xét cho điểm HS 
3 Củng cố dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi và bổ sung .
a, 216,72 : 42 = 5,16
b, 1 : 12.5 = 0,08
c, 109,98 : 42,3 = 2,6
- 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở .
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1735
 = 1,5275
- 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số : a, 1,6%
b, 16129 người
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài và trả lời : Khoanh và C.
- HS nêu : Vì 7% của số tiền là 70 000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện :
70 000 x 100 : 7
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
Mĩ thuật
Tiết 17: thường thức mĩ thuật
xem tranh Du kích tập bắn
( GV chuyên soạn và giảng )
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 33: ôn tập học kì i
I) Mục tiêu
Giúp học sinh cố kiến thức:
- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến vệ sinh cá nhân.
- Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu đã học.
II) Đồ dùng dạy-học
- phiếu học tập theo nhóm.
- Hình minh hoạ trang 68 SGK.
- Bảng gài để chơi “ô chữ kì diệu”.
III) Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
hoạt động khởi động
-Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó 
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+ Nêu một số đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét và cho điểm từng học sinh.
- Giới thiệu: Bài học hôm nay có củng cố lại cho các em kiến thức cơ bản về con người và sức khoẻ; Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng.
- 2 HS lần lượ ...  GV vẽ 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn
Hình tam giác có ba góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn.
Hình tam giác có một góc tù
và hai góc nhọn
 + Hình tam giác MNP có một góc vuông
Hình tam giác có một góc vuông
và hai góc nhọn
- GV: Dựa vào các góc của hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông).
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng của từng hình.
2.4 Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK :
- GV: Trong hình tam giác ABC có :
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- GV y/c: Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của chiều cao AH.
- GV: Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của hình tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy.
2.5 Thực hành
Bài 1( 86 ) Viết tên 3 góc , 3 cạnh của hình tam giác 
- GV gọi HS đọc bài toán và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( 86 ) Tìm đáy và đường cao trong mỗi hình tam giác .
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( 86 ) So sánh diện tích của hình tam giác .
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét ghi điểm
3 Củng cố dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến 
- Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
- Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- Hình tam giác ABC có 3 góc là 
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và cạnh AC (góc A)
+ Góc đỉnh B, cạnh BA và cạnh BC (góc B)
+ Góc đỉnh C, cạnh CA và cạnh CB (góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.
 + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc M, N là hai góc nhọn.
- HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác (theo góc).
- HS quan sát hình tam giác.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- 1 HS lên trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3 cạnh của hình tam giác.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài vào vở , sau đó một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét: 
+ Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB.
+ Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
+ Hình tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ.
- 1 HS làm bảng , lớp làm vở .
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau ..
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau ..
c) Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông . Hình tam giác EDC có 12 ô vuông và 8 nửa ô vuông tức là có 16 ô vuông . Vậy Shcn ABCD gấp đôi S htg EDC.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau. 
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
..............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Tập làm văn
Tiết 34: Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu
- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp ... cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1 Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung.
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Lắng nghe.
* Ưu điểm :
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, nổi bật lên hình dáng, hoạt động, tính tình của người được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, tính tình, hoạt động của người được tả.
+ Chính tả, hình thức trình bày văn bản.
- GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng để khắc hoạ tính nết,...
* Nhược điểm :
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS.
2. 2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh, về nhận xét của thầy giáo, tự sửa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng cặp của HS.
2.3 Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt
- GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: Cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay.
2. 4 Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài kết bài đơn giản.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn bài bạn được điểm cao và viết lại bài văn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- 3 đến 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe, phát biểu.
- 3 đến 5 HS đọc lại bài văn của mình.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
...............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 34: Kiểm tra học kì I
I.Mục tiêu.
- Giúp HS nhớ lại những kiến thức đã học để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao .
- Rèn ý thức tự giác cho HS .
II.Đề bài : GV chép đề lên bảng 
 Câu 1. Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết và bệnh viêm não ?
 Câu 2. Nêu tính chất và công dụng của đồng và nhôm ? 
 Câu 3. Tuổi trưởng thành là chỉ giai đoạn phát triển nào của cơ thể con người ?
III.Biểu điểm .
 Câu 1 : 4 điểm 
 Câu 2 : 4 điểm 
 Câu 3 : 2 điểm 
IV. Củng cố – Dặn dò .
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét giờ học .
____________________________________________________________________
Thể dục
Tiết 34: Đi đều vòng phải, vòng trái
Trò chơi " chạy tiếp sức vòng tròn "
I. Mục tiêu
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi " Chạy tiếp sức theo vòng tròn ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện: Chuẩn bị 2 - 4 vòng tròn bán kính 4 - 5 m cho trò chơi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương Pháp
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Đứng thành 3 - 4 hàng ngang hoặc vòng tròn để khởi động các khớp.
* Chơi trò chơi "Làmtheo hiệu lệnh"
2. Phần cơ bản
- Ôn tập bài thể dục lớp 5 
- Chơi trò chơi : "Chạy tiếp sức theo vòng tròn".
3 Phần kết thúc
- HS chơi trò chơi hoặc tập một số động tác để thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập.
 6 - 10' 
 1 - 2' 
 1 - 2' 
 2 - 3' 
1 - 2' 
18 - 22
1 - 2 lần
2 x 8 nhịp
 6 - 8' 
4 - 6'
 1 - 2'
 2'
 1 - 2'
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
X
*GV
- GV sửa sai cho HS, nhịp nào nhiều HS tập sai thì GV ra hiệu cho cán sự ngừng hô để sửa rồi mới cho HS tập tiếp.
- GV quan sát, hướng dẫn HS tập còn sai. tuyên dương khen ngợi những HS có ý thức tốt
+ GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử.
+ Chơi chính thức.
+ Những người thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc.
*GV
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết học.
..............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 17
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 17.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 18.
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài. 
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện trong giờ học : Thành, Phú, Cù Khánh, Trường ...
- Vệ sinh chung sạch sẽ, vệ sinh cá nhân chưa sạch.
	4. Kế hoạch tuần 18
- Phát huy ưu điểm .
- Khắc phục tồn tại tuần 17.
- Ôn tập chuẩn bị thi hết học kì 1 .

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_17_nguyen_thi_vi.doc