Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1+2+3

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài:

- Y/c học sinh đọc mục lục, so sánh SGK khoa học lớp 4 với lớp 5.

- G giới thiệu bài:

2. Hoạt động:

* Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”

- G nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng.

- Gọi đại diện hai nhóm dán phiếu và trả lời câu hỏi của nhóm khác.

- Nhận xét, khen.

? Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ cho từng bé?

? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?

*KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra,.nhìn đặc điểm bên ngoài có thể nhận ra bố mẹ của em bé.

* Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản ở người.

- Y/s hs quan sát hình minh hoạ và hoạt động theo cặp.

- Treo tranh minh hoạ ( không có lời của nhân vật ) y/c HS lên giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên.

- Nx, khen.

? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?

? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình:

* KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong một gia đình, mỗi dòng họ, được duy trì, kế tiếp nhau

* Hoạt đông 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em.

- Y/c hs vẽ tranh về gia đình mình.

- Hướng dẫn, gợi ý thêm.

- Y/c hs lên giới thiệu gia đình mình qua tranh.

- Nx, khen những hs có tranh vẽ đẹp, và có lời giới thiệu hay.

* Hoạt động kết thúc:

? Tại sao chúng ta nhận ra được các em bé và bố mẹ của các em? Nhờ đâu mà các thế hệ trong một gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau?

? Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

? Nếu sự sinh sản pt quá nhanh dẫn đến điều gì .

- G tóm nội dung bài, rút ra bài học và y/c học sinh đọc.

- Nx tiết học và đăn dò về nhà.

- Khoa học lớp 5 có thêm chủ đề Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Theo dõi.

- Nhận đồ dùng và hoạt động theo nhóm.

- Đại diện các nhóm khác kiểm tra và hỏi:

? Tại sao bạn cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)?

- Nx sửa

- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của mình

- Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và chúng có những đặc điểm giống bố mẹ của mình.

- Hs lắng nghe.

- HS1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời.

- 2 HS giới thiệu.

- 2 thế hệ: Bố mẹ Liên và Liên

- Nhờ có sự sinh sản.

- Hs lắng nghe.

- Vẽ hình vào giấy A4

- 3 – 5 hs dán và giới thiệu

- Nx bạn trình bày.

- Học sinh trả lời.

- Loài người sẽ diệt vong .

- Đất chật, người đông, thiếu ăn, mặc phải KHHGĐ .

- 2 hs đọc mục bạn cần biết

 

doc 128 trang cucpham 23/07/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1+2+3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1+2+3

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1+2+3
 dưTuần 1
Ngày soạn: 15 / 8 /2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009.
Tập đọc
Tiết1 : Thư gửi các học sinh
 ( Hồ chí Minh ) 
I/ Mục tiêu .
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu:
- Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý về tập đọc lớp 5, củng cố nề nếp học tập của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- G giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em – Giới thiệu bài tập đọc và treo tranh minh hoạ
2. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- G chia 2 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ
+ Đ1: - VN dân chủ cộng hoà
 - Bao nhiêu cuộc.thường.
+ Đ2: - 80 năm giời nô lệ.
 - Cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết.
 - Các cường quốc năm châu.
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- G đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài: 
* Đọc thầm Đ1 và suy nghĩ câu 1:
? Ngày khai trường tháng 9 – 1945 có gì khác biệt so với những ngày khai
 trường khác.
? “ Nền gd hoàn toàn VN “ là nền gd như thế nào.
? Bác Hồ nhắc nhở hs điều gì khi đặt câu hỏi: “Vậy các em nghĩ sao ? ”
? ý đoạn 1 nói lên điều gì .
* 1 hs đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm,suy nghĩ câu hỏi 2,3.
? Sau CMT8, n /vụ của toàn dân là gì.
? Hs có trách nhiệm ntn trong công cuộc kiến thiết đất nước. 
? Nêu ý chính của đoạn 2.
? Trong bức thư , Bác Hồ khuyên và mong đợi hs điều gì.
? Nội dung chính của bài nói gì .
4. Luyện đọc diễn cảm và HTL: 8’
- Gọi 2 hs nt đọc 2 đoạn - hs khác NX
? Chúng ta đọc ntn cho phù hợp với nội dung.
- GV đưa bảng phụ, gt đoạn 2
? Theo em cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - GV gạch chân.
- Gọi hs thi đọc trước lớp
- Nx, ghi điểm 
- HS đọc nhẩm HTL.
- Hs HTL Đ2 trước lớp, Nx ghi điểm .
5. Củng cố - Dặn dò: 2’
? Bài TĐ hôm nay thuộc thể loại văn gì ? Của ai? Viết cho ai?
? Bác Hồ mong muốn điều gì ở HsVN.
- Gv nhận xét bài học .
- Dặn HS về học bài, CB bài: Quang cảnh....ngày mùa 
- HS lắng nghe.
- HS nghe và quan sát tranh
- 1 Hs đọc.
- Hs nối tiếp nhau đọc đoạn.
Đ1: Từ đầuem nghĩ sao.
Đ2: Phần còn lại
- Đọc, nhận xét đánh giá bạn đọc
- Đọc theo cặp.
- 1 hs đọc bài
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường ở nước VN sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em hs bắt đầu được hưởng 1 nền GD hoàn toàn VN. 
- Bác nhắc nhở các em phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập.
1. Ngày khai trường đặc biệt tháng 5/ 1945. 
- Xd lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp nước khác trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xd đất nước, làm cho đất nước giàu đẹp.
2. Nhiệm vụ của toàn dân tộc và trách nhiệm của học sinh trong công cuộc thống nhất đất nước.
- Bác Hồ khuyên hs ngoan, chăm học và tin tưởng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp cha ông.
* Trách nhiệm của học sinh Việt Nam đối với đất nước.
Đ1: giọng nhẹ nhàng, thân ái.
Đ2: giọng xúc động thể hiện niềm tin.
- “ Sau 80 năm...em”
- Xd lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
- 3 HS thi đọc trước lớp .
- 2 HS đọc 
- Vài HS nêu trước lớp .
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau .
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
.
.
____________________________________________________________________
Toán
Tiết1: ôn tập khái niệm về phân số
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.
- Ôn tập về cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa cắt vẽ như trong sách giáo khoa.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu sơ lược chương trình toán 5.
2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- G hướng dẫn học sinh quan sát từng tấm bìa rồi y/c hs nêu tên gọi phân số, viết phân số và đọc phân số.
- Cho hs quan sát tấm bìa, nêu:
? Một băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? đã tô màu mấy phần?
- Y/c hs lên bảng viết và đọc phân số.
- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
, , , được gọi là gì?
? Phân số gồm những phần nào? Cách đọc? Cách viết?
3. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
- G yêu cầu học sinh viết 1 : 3; 4 : 10; 9:2 dưới dạng phân số.
1 : 3 có thương là bao nhiêu?
- Rút ra ghi nhớ 1 trong sách giáo khoa
- Hướng dẫn tương tự với các chú ý 2, 3, 4, trong SGK.
4. Thực hành:
Bài 1( 4 ) Đọc các phân số 
- Y/c học sinh đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc trước lớp các phân số và nêu tử số và mẫu số của từng phân số- Nx, chữa.
- Củng cố khái niệm phân số, đọc phân số.
Bài 2 ( 4 ) Viết thương dưới dạng p/s 
- Hs tự làm, chữa bài.
- Củng cố chú ý 1.
Bài 3 ( 4 ) Viết dưới dạng p/s có mẫu số là 1 .
- Hs tự làm, chữa bài.
- Củng cố chú ý 2.
Bài 4 ( 4 ) Viết số thích hợp vào ô trống .
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả và giải thích.
5. Củng cố dặn dò:
? Nêu cấu tạo của phân số .
Tóm nội dung – Chuẩn bị bài sau
- Học sinh lắng nghe
- Viết Đọc: hai phần ba
- Hs làm tương tự
- Là các phân số
- Phân số có tử số và mẫu số
- 1 hs viết, lớp viết bảng.
- 1 chia cho 3 có thương là 
; ; ;; 
, 5 là tử số, 7 là mẫu số,.
3 : 5 = 75 : 100 = 
32 = 105 = 
a) 1 = b) 0 = 
- Vài HS nêu trước lớp .
- HS về chuẩn bị bài .
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
..
Khoa học
Bài 1: Sự sinh sản
I/ mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống bố mẹ của mình.
- Hiểu và nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II/ đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai”
III/ Hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Y/c học sinh đọc mục lục, so sánh SGK khoa học lớp 4 với lớp 5.
- G giới thiệu bài:
2. Hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”
- G nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng.
- Gọi đại diện hai nhóm dán phiếu và trả lời câu hỏi của nhóm khác.
- Nhận xét, khen.
? Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ cho từng bé?
? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
*KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra,..nhìn đặc điểm bên ngoài có thể nhận ra bố mẹ của em bé.
* Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
- Y/s hs quan sát hình minh hoạ và hoạt động theo cặp.
- Treo tranh minh hoạ ( không có lời của nhân vật ) y/c HS lên giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên.
- Nx, khen.
? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình:
* KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong một gia đình, mỗi dòng họ, được duy trì, kế tiếp nhau
* Hoạt đông 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em.
- Y/c hs vẽ tranh về gia đình mình.
- Hướng dẫn, gợi ý thêm.
- Y/c hs lên giới thiệu gia đình mình qua tranh.
- Nx, khen những hs có tranh vẽ đẹp, và có lời giới thiệu hay.
* Hoạt động kết thúc:
? Tại sao chúng ta nhận ra được các em bé và bố mẹ của các em? Nhờ đâu mà các thế hệ trong một gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau?
? Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
? Nếu sự sinh sản pt quá nhanh dẫn đến điều gì .
- G tóm nội dung bài, rút ra bài học và y/c học sinh đọc.
- Nx tiết học và đăn dò về nhà.
- Khoa học lớp 5 có thêm chủ đề Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Theo dõi.
- Nhận đồ dùng và hoạt động theo nhóm.
- Đại diện các nhóm khác kiểm tra và hỏi:
? Tại sao bạn cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)?
- Nx sửa
- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của mình
- Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và chúng có những đặc điểm giống bố mẹ của mình.
- Hs lắng nghe.
- HS1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời.
- 2 HS giới thiệu.
- 2 thế hệ: Bố mẹ Liên và Liên
- Nhờ có sự sinh sản.
- Hs lắng nghe.
- Vẽ hình vào giấy A4
- 3 – 5 hs dán và giới thiệu
- Nx bạn trình bày.
- Học sinh trả lời.
- Loài người sẽ diệt vong.
- Đất chật, người đông, thiếu ăn, mặc phải KHHGĐ .
- 2 hs đọc mục bạn cần biết
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..
Đạo đức
Tiết1:Em là học sinh lớp 5
I/ mục tiêu.
Sau bài học này học sinh biết:
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đạt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II/ Tài liệu phương tiện.
- Các bài hát về chủ đề trường em.
- Mi – crô không dây để học sinh chơi trò chơi “ Phóng viên”.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Khởi động: Y/c hs hát tập thể bài “ Em yêu trường em”.
B. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
*MT: Hs thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5, vui và tự hào.
*Cách tiến hành .
- Y/c hs quan sát từng tranh ảnh trong sách giáo khoa
? Tranh vẽ gì?
? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
? Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh khối lớp khác?
? Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
* KL: Năm nay các em lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trườnggương mẫu về mọi mặt.
C. Hoạt động 2: Làm bài tập 1- SGK
* MT: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành . 
- G nêu y/c bài tập 1, yêu cầu học sinh thảo luận bài tập theo cặp.
- Gọi vài nhóm lên trình bày.
- Nx, kết luận: Các điểm a.b.c.d.e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện. 
Hoạt động 3: Tự liên hệ( Bài tập 2- SGK)
* MT: Giúp học sinh nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để là học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành . 
- G nêu y/c  ... = 35 ( m)
Diện tích của mảnh vườn là:
35 x 25 = 875 ( m2)
Diện tích lối đi là:
875 : 25 = 35 (m2)
Đáp số: Chiều dài: 35 m, chiều rộng: 25 m
 Lối đi: 35 m2
- Gọi học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhân xét
3. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung: Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Dặn dò về nhà.
- 2 học sinh nhận xét.
- Học sinh cùng G tóm tắt lại nội dung bài.
- Học và chuẩn bị bài sau
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
Tập làm văn
Tiết 6 : Luyện tập tả cảnh
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh.
- Hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp với nội dung chính của mỗi đoạn.
- Viết được đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa một cách chân thực, tự nhiên dựa vào dàn ý đã lập.
II, Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to, bút dạ, học sinh chuẩn bị kĩ dàn ý bài văn tả cơn mưa 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh viết sẵn.
III, Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 5 em học sinh mang vở lên chấm điểm dàn ý bài văn tả cơn mưa.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh.
B, Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài tập 1( 34) 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?.
- Xác định nội dung chính của mỗi đoạn?.
- Nhận xét ghi bảng.
- Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, quan sát giúp đỡ.
- Gọi học sinh dán bài, nhận xét.
- Gọi học sinh dưới lớp đọc đoạn viết của mình, cho điểm bài viết tốt.
Bài tập 2 ( 34) 
- Em chọn đoạn văn nào để viết?.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét sửa sai cho điểm 
3, Củng cố dặn dò:
- Em học tập được gì qua bài học này?.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
- 5 em học sinh thực hiện.
- 2- 3 em nối tiếp nhau đọc.
- Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Học sinh thảo luận theo cặp trả lời.
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- Học sinh trả lời:
+ Đoạn 1: Viết thêm câu tả cơn mưa.
+ Đoạn 2: Thêm chi tiết, hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo...
+ Đoạn 3: Viết thêm câu văn miêu tả hoạt động của con người trên đường phố...
- Học sinh làm bài.
- 4 em làm vào giấy khổ to, bảng nhóm.
- 4 – 6 học sinh.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Trả lời.
- Học sinh tự viết bài
- 5 – 7 em 
- HS trả lời .
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Khoa học
Tiết 6 : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Kể được một số điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
- Nêu được đặc điểm của tuổi dậy thì.
 - Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ 1,2,3 trang 14, SGK
- Giấy khổ to, bút dạ
- HS sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ :
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 5
- 3 HS lần lượt tả lời các câu hỏi :
+ Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khoẻ mạnh ?
+ Tại sao lại nói rằng : Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người ?
+ Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- GV giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu các giai đoạn phát triển của thai nhi trong bụng mẹ. Vậy, từ khi được sinh ra, cơ thể chúng ta phát triển như thế nào? Qua những giai đoạn nào? Bài học hôm nay sẽ giúp em trả lời được câu hỏi đó.
Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu tranh ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh chụp lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết làm gì hoặc có những hoạt động đáng yêu nào? 
- Nhận xét, khen ngợi những HS giới thiệu hay, giọng rõ ràng.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ.
- 5-7 HS tiếp nối nhau giới thiệu bức ảnh mà mình mang đến lớp
*/ Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh 
đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu các giai đoạn lúc mới sinh đến tuổi dậy thì chúng ta cùng chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thông tin và quan sát tranh sau đó thảo luận và viết tên lứa tuổi ứng với mỗi tranh và ô thông tin vào một tờ giấy.
+ Nhóm làm nhanh nhất và đúng là nhóm thắng cuộc.
- HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết quả của nhóm mình vào giấy và nộp cho GV
- GV cho HS báo cáo kết quả trò chơi trước lớp.
- GV nêu đáp án đúng, tuyên đương nhóm thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi.
- GV nhắc HS không nhìn SGK, nói tóm tắt những ý chính theo sự ghi nhớ
- Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 3 HS lần lượt trình bày kết quả trước lớp.
Lứa tuổi
ảnh
minh
hoạ
Đặc điểm nổi bật
3. Dưới 3 tuổi
2
b, ở lứa tuổi này, chúng ta phụ thuộc vào hoàn toàn bố mẹ. Nhưng chúng ta lại lớn lên khá nhanh ( nhất là giai đoạn sơ sinh) và đến cuối lứa tuổi này, chúng ta có thể tự đi, chạy, xúc cơm, chơi và chào hỏi mọi người.
1. Từ 3 đến 6 tuổi
1
a, ở lứa tuổi này, chúng ta tiếp tục lớn nhanh nhưng không bằng lứa tuổi trước. Chúng ta thích hoạt động, vui chơi với các bạn, đồng thời lời nói và suy nghĩ bắt đầu phát triển. 
2 .Từ 6 đến 10 tuổi
3
c, ở lứa tuổi này, chiều cao vẫn tiếp tục tăng. Hoạt động học tập của chúng ta ngày càng tăng, trí nhớ và suy nghĩ cũng ngày càng phát triển.
Kết luận: ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau, cơ thể chúng ta có sự thay đổi, tính tình cũng thay đổi rõ rệt. Dưới 3 tuổi trẻ em đã biết nói, biết đi, biết tên mình...Từ 3 đến 6 tuổi, trẻ em rất hiếu động, thích chạy nhảy , leo trèo...Từ 6 đến 10 tuổi, cơ thể chúng ta hoàn chỉnh các bộ phận và chức năng của cơ thể. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh.
*/ Hoạt động 3 : Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì
đối với cuộc đời của mỗi người
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp với hướng dẫn sau :
+ Đọc thông tin trong SGK trang 15.
+ Hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và đưa ra câu trả lời.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- Đại diện các cặp báo cáo kết quả học tập trước lớp, các HS khác nhận xét bổ sung, sau đó cùng đi đến thống nhất :
- Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì:
+ Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng .
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
+ Có nhiều biến đổi về tình cảm suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng đồng.
+ Cơ thể chúng ta có nhiều thay đổi về tâm sinh lí
Kết luận: ở lứa tuổi như các em, con gái khoảng từ 10 đến 15 tuổi, con trai muộn hơn, khoảng từ 13 đến 17 tuổi là lứa tuổi dậy thì. Lúc này cơ thể chúng ta có nhiều thay đổi về thể chất và tinh thần, chính vì vậy chúng ta có thể nói rằng: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người . 
Hoạt động kết thúc
? Qua bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì ?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
*/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
____________________________________________________________________
 Thể dục
Tiết 6 : đội hình đội ngũ - trò chơi: “ đua ngựa”
I/ Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yc tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng, đi đều vòng phải, vòng trái đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi “ Đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi và 4 con ngựa ( làm bằng gậy tre, gỗ và bìa) 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. Chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện.
- Trò chơi “Làm theo tín hiệu.”
- Xoay khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, vai, hông
* Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Kiểm tra bài cũ:
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Bỏ khăn”
3. Phần kết thúc:
- Cho học sinh chạy đều thành một vòng tròn lớn. Sau đó khép thành một vòng tròn nhỏ rồi đứng lại, quay mặt vào tâm.
- G cùng học sinh hệ thống bài.
- G nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
6 - 10 phút
18 - 22 phút
10 - 12 phút
8 - 10 phút
4 - 6 phút
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
* GV
- Lần 1-2 G điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Lớp chơi thử, chơi thật.
- Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
- Đội hình vòng tròn.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 3 
I/ Mục tiêu:
- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.
- Học sinh rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
II/ Nội dung:
 1. Lớp trưởng nhận xét.
 2. G nhận xét chung.
 a, Ưu điểm:
- ổn định nề nếp lớp học.
- Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập như em : lê Yến , lương Yến, Hoa , Huy.
- Chuẩn bị đồ dùng sách vở tương đối tốt.
- Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Có ý thức tự quản.
 b, Nhược điểm:
- Một số em còn nói chuyện trong giờ học như : Em Phú, Thắng, Thành 
- Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo như em : Thảo, Quốc Khánh .
III/ Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra chất lượng đầu năm.
______________________________@_____________________________________
 * * * * * 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_123.doc