Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Bản hay)

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

 1- Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.

 2- Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.

 3- Thái độ : ham thích học toán,biết vận dụng vào thực tế.

- Giáo dục kĩ năng sống cho HS : kĩ năng tự nhận thức, giải quyết vấn đề, suy nghĩ có phán đoán.

II/ Đồ dùng dạy học: bảng nhóm.

III/ Các hoạt động dạy học:

T/G và ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ:4'

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài:1'

2- Kiến thức:

10'

3- Luyện tập:17'

4- Củng cố, dặn dò: 3'

a) Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ:

 4,29 - 1,84 = ? (m)

- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.

4,29

1,84

2,45

- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.

b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.

- GV nhận xét, ghi bảng.

- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.

c) Nhận xét:

- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.

*Bài tập 1 (54): Tính

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- GV nhận xét.

*Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.

 - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.

- Chữa bài.

*Bài tập 3 (54):

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

GV nhận xét giờ học.

-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.

-HS nêu.

-HS thực hiện đặt tính rồi tính:

 45,8

 12,98

 26,54

 HS nêu.

-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53

- HS làm vào bảng con.

 

doc 29 trang cucpham 21/07/2022 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Bản hay)
Tuần 11:
 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 
Tiết 2 Toán
Tiết 51: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: 
1. Kiến thức: hiểu rõ tính chất của phép cộng, cách tính tổng nhiều số thập phân.
	2. Kĩ năng: luyện cho Hs kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
 3. Thái độ: Hs Ham thích học toán.
- Giáo dục kĩ năng sống cho HS :kĩ năng giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, suy nghĩ có phán đoán.
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T/G và ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ:4'
 B-Bài mới:
1-Giới TB:1'
2-Luyện tập: 27'
3- Củng cố, dặn dò: 3'
- Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
*Bài tập 1 : Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (52): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3 (52): > < =
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
*Bài tập 4 (52): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi , sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học. 
HS nêu yêu cầu, cách làm.,làm vào bảng con.
*Kết quả:
65,45
48,66
- 1 HS đọc đề bài.
- 4 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét
*Ví dụ về lời giải:
4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10 =14,68 
 (Các phần b, làm tương tự)
*Kết quả:
 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
 5,7 + 8,8 = 14,5
 0,5 > 0,08 + 0,4
-Traođổi nhóm 2 để tìm cách giải,
*Bài giải:
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1m
HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân.
_______________________________________________
Tiết 3 Tập đọc
Tiết 21 Chuyện một khu vườn nhỏ
 Theo Văn Long
I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.
2- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3- HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
1.Bài cũ: 3'
2.Bài mới:30'
a, Giới thiệu bài.
3.Củng cố dặn dò : 2'
- HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
- NX - cho điểm
* HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? 
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
+)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
- NX - cho điểm
- GV nhận xét giờ học.
- Nối tiếp đọc
-Đoạn 1: Câu đầu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể 
- ý thích của bé Thu.
- Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra 
- Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn.
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-
HS thi đọc.
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 Toán
Tiết 52: trừ hai Số thập phân 
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
	1- Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
	2- Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
 3- Thái độ : ham thích học toán,biết vận dụng vào thực tế.
- Giáo dục kĩ năng sống cho HS : kĩ năng tự nhận thức, giải quyết vấn đề, suy nghĩ có phán đoán..
II/ Đồ dùng dạy học: bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:	
T/G và ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ:4' 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:1'
2- Kiến thức:
10'
3- Luyện tập:17'
4- Củng cố, dặn dò: 3'
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
 4,29 - 1,84 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
4,29
1,84
2,45
- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
*Bài tập 1 (54): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- Chữa bài. 
*Bài tập 3 (54):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
GV nhận xét giờ học.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 45,8
 12,98
 26,54
 HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53
- HS làm vào bảng con. 
*Kết quả: 
 a) 42,7
 b) 37,46
- Cho HS làm vào nháp. 
*Kết quả:
41,7
4,34
*Bài giải:
Cách 1: Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 +8 = 18,5 (kg)
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25kg
______________________________________________________	
Tiết 4 Chính tả (nghe – viết)
Tiết11: Luật bảo vệ môi trường 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường. 
-Làm được bài tập(2a/b)
Kĩ năng; viết đúng , đẹp toàn bài.
 Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
T/G và ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 4'
B .Bài mới:31'
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
4- Củng cố dặn dò: 3’
GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng.
- GV Đọc bài.
- Mời một HS đọc lại bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
* Bài tập 2 (104):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (104):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét. 
- GV KL nhóm thắng cuộc.,
- GV nhận xét giờ học.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* VD về lời giải:
Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm
Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng
* VD về lời giải:
-Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao,
-Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng
HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 4 Luyện từ và câu
Tiết 21: đại Từ xưng hô
I/ Mục tiêu:
	1-Kiến thức: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (NDGhi nhớ)
2- Kĩ năng:Nhận biết đại từ trong đoạn văn(BT1 mụcIII); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống(BT2).
3- Thái độ; Giáo dục Hs ý thức sử dụng từ đúng trong giao tiếp.
- Giáo dục kĩ năng sống cho HS : kĩ năng tự nhận thức, giải quyết vấn đề, suy nghĩ có phán đoán, giao tiếp...
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
T/G và ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- kiểm tra bài cũ 4'
B- Bài mới: 31'
1.Giới thiệu bài: 
2.Phần nhận xét:
3.Ghi nhớ: 
 4. Luyện tâp:
4.Củng cố- dặn dò: 3’
Thế nào là đại từ? 
*Bài 1(104):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Các nhân vật làm gì?
- Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*Bài tập 1 (106):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(106):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
- Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
 - GV nhận xét giờ học.
- vài HS nêu.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
*Lời giải: 
- Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta.
- Những từ chỉ người nghe: chị ,các ngươi.
-Từ chỉ người hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng.
*Lời giải:
- Cách xưng hô của cơm: tự trọn ... cố, dặn dò:3’
Cho HS nêu phần ghi nhớ. 
 Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Cho HS quan sát hình1-SGK 
- Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:
+Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? 
+Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV kết luận
 Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)
- Cho HS quan sát bảng số liệu.
- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:
+Dựa vào bảng só liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta?
+Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng?
- Mời HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: ( SGV-Tr. 103 )
 Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
- GV cho HS qua sát biểu đồ trong SGK- 90 và so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? 
+Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận: SGV-Tr.104
GV nhận xét giờ học. 
 a) Lâm nghiệp:
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác
- Phân bố chủ yếu ở vùng núi.
- HS quan sát.
- HS trao đổi nhóm 2 theo nội dung các câu hỏi.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
 b) Ngành thuỷ sản:
-HS quan sát và so sánh.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 Toán
 Tiết 55 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I.Mục tiêu:
Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
Biết giảI bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên
II.Chuẩn bị
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
TG/ND
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.ổn định tổ chức 1’
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới 32’
a, Giới thiệu bài
b, Phát triển bài
c. Luyện tập thực hành
4. Củng cố dặn dò 3’
Gọi học sinh làm bài tập 4
GV nhận xét cho điểm
GV vẽ lên bảng và nêu bài toán
VD: Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạch dài 1,2 m. Tính chu vi của hình tam giác đó.
GV yêu cầuHS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC.
-GV 3 cạnh của hình tam giác ABC có gì đặc biệt?
+Tìm kết quả
-GV yêu cầu học sinh trao đổi, suy nghĩ để tìm kết quả 1,2 x3.
Yêu cầu học sinh nêu cách tính của mình.
GV nghe học sinh trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong sách giáo khoa.
GV hỏi: Vậy 1,2m x 3 bằng bao nhiêu mét?
Em hãy so sánh 1,2m x3 ở cả hai cách tính.
GV yêu cầu học sinh đặt tính nhân 1,2 với 3.
Yêu cầu học sinh so sánh hai kết quả nhân.
Nêu điểm giống và khác nhau ở hai phép nhân này.
VD2: GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và tính 0,46 x12.
GV gọi học sinh nhận xét bạn làm trên bảng
GV yêu cầu học sinh tính đúng nêu cách tính của mình.
GV nhận xét cách tính của học sinh.
*Luyện tập thực hành
Bài 1: Cả lớp
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
Yêu cầu học sinh tự làm bài
GV nhận xét và chữa cho học sinh.
Gọi học sinh nêu cách tính nhân một số thập phân cho một số tự nhiên.
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị tiết sau.
Hai học sinh lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét sửa sai
Học sinh nghe
HS nêu lại bài toán ví dụ
Chu vi của hình tam giác bằng tổng ba cạnh
1,2m + 1,2m +1,2m
-3 cạnh của tam giác đều bằng 1,2m.
HS thảo luận
Một học sinh nêu trước lớp, Học sinh theo dõi và nhận xét
1,2m = 12dm
 12
 x 
Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m)
-HS 1,2 m x3 =3,6m
Cánh đặt tính cũng cho kế quả 1,2 x3 = 3,6 (m)
Cả lớp cùng thực hiện.
Học sinh so sánh nêu trước lớp.
Cả lớp theo dõi.
Giống nhau ở cách đặt tính, và thực hiện
-Khác nhau ở chỗ có dấu phẩy còn một phép tính thì không.
Hai học sinh lên bảng thực hiện phép nhân, lớp làm nháp.
-Học sinh nhận xét bạn làm đúng sai. Nếu sai thì sửa cho bạn.
-Một học sinh nêu trước lớp, lớp nhận xét	
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-4 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
Kết quả. A, 17,5 ; b, 20,90 ;
 c. 2,048
d. 102,0
HS: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tích
-Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Một học sinh đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Giải: Trong bốn giờ ô tô đó đI được số ki-lô-mét là
42,6 x 4 = 170,4 (km)
 đáp số: 170,4 km
Học sinh nêu
Tiết 5 Khoa học
Tiết 22 tre, mây, song
I.Mục tiêu:
-Kể được một số đồ dùng làm từ mây, tre, song
-Nhận biết một số đặc điểm của mây, tre, song.
-Quan sát nhận xét một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
II. Đồ dùng:
Phiếu học tập, vật thật nếu có
III.Các hoạt động dạy học
TG/ND
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 3’
2. Bài mới 32’
a, Giới thiệu bài 1’
b, Phát triển bài
3. Củng cố dặn dò 3’
Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, nhiễm HIV/AIDS?
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
GV cho học sinh hoạt động nhóm
-Yêu cầu đọc các thông tin kết hợp hiểu biết để hoàn thành phiếu bài tập.
GV rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 4;5;6;7/47 SGK và nói tên đồ dùng có trong mỗi hình xem đồ dùng đó làm từ vật liệu gì?
Yêu cầu HS thảo luận các câu:
-Kể tên một số đồ dùng làm từ mây, tre, song.
Nêu cách bảo quản đồ dùng đó.
KL: Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song, thường được sơn dầu để bảo quản.
-Nêu nội dung tiết học
Dặn dò và chuẩn bị tiết sau
4 học sinh trả lời
Học sinh làm việc nhóm 4
Nhóm trưởng cho các bạn quan sát tranh vẽ, đọc chú thích và thảo luận để điền vào phiếu học tập:
Tre, mây, song
Đặc điểm 
Công dụng
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
-Làm việc nhóm 6
-Cử thư kí gi kết quả làm việc của nhóm vào bảng sau
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
-Cả lớp thảo luận
Học sinh theo dõi
Tiết2 Tập làm văn
Tiết 22 Luyện tập làm đơn
IMục tiêu:
-Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
TG/ND
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1ổn định tổ chức 1’
2Kiểm tra bài cũ 3’
3Bài mới 32’
a, Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập.
4. Củng cố dặn dò 3’
Kiểm tra các em chưa hoàn thành bài văn cho về viết lại.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Nêu yêu cầu nội dung bài.
Tìm hiểu đề bài
Gọi học sinh đọc đề
Cho học sinh quan sát tranh minh họa 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
GV: Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn đề nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
*Xây dựng mẫu đơn
Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn.
-Gv ghi bảng ý kiến phát biểu.
-Theo em tên của đơn là gì?
-Nơi nhận đơn em viết thế nào?
-Người viết đơn ở đây là ai?
-Em là người viết đơn tại sao không viết tên em.
Phần lí do bài viết em nên viết những gì?
-Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?
*Thực hành viết đơn:
-Treo bảng phụ có sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn.
GV có thể gợi ý
Gọi học sinh trình bày đơn.
Nhận xét đánh giá.
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị tiết sau
Học sinh tự đọc các bài văn mang về nhà viết.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc đề
Nêu nội dung của hai bức tranh.
HS đọc đề:
Tranh1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố có rất nhiều cành cây to gãy đổ, gần sát vào đường dây điện rất nguy hiểm.
Tranh 2: Vẽ cảnh bà con rất sợ hãi khi thấy cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cá con và ô nhiễm môi trường.
Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định : Quốc hiệu tiêu ngữ, tên của đơn , nơi nhận đơn, tên của người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+Đơn đề nghị, đơn kiến nghị.
Kính gửi : Công ti cây xanh xã.
UBND xã.
+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố
+ Em chỉ là người viết hộ bác tổ trưởng thôn.
+ Phần lí do viết đơn phảI viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
-2 học sinh nối tiếp nhau trình bày
-Học sinh làm bài
3 HS trình bày
Tiết 5: Kĩ thuật
 Tiết 11 Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I.Mục tiêu:
-Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. 
-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu aawn và ăn uống trong gia đình.
-Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
Một số bát đũa, nước rửa bát
III.Các hoạt động dạy học
TG/ND
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.ổn định tổ chức 1’
2. Kiểm tra bài cũ 3’
3. Bài mới 32’
a, Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
4. Củng cố dặn dò 3’
Nêu cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình?
Nêu mục đính yêu cầu
Hoạt động1: Tìm hiểu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:
GV cho học sinh nhớ lại nội dung bài 7 để trả lời.
HS đọc mục 1 SGK trang 44 để trả lời.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Hãy mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình?
-So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát bát trình bày trong sách giáo khoa.
GV nhận xét và hướng dẫn các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK TR 44
-Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn.
-Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau?
GV cho học sinh thực hiện vài thao tác minh họa để học sinh hiểu rõ hơn cách thực hiện.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát đũa ngay sau khi ăn xong?
Gia đình em thường rửa bát đũa sau khi ăn như thế nào?
GV nhận xét tiết học
-Dăn chuẩn bị bài sau
Học sinh nêu
Học sinh đọc nội dung và trả lời các câu hỏi trang sách
-Lớp nhận xét bổ sung
Học sinh liên hệ thực tế để trả lời
Học sinh mô tả.
Học sinh so sánh.
Học sinh đọc SGK tr44 để trả lời câu hỏi.
Học sinh thực hành
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh theo dõi

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_11_ban_hay.doc