Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 7 (Tiếp theo)
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: quê hương (4)
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Quê hương (11)
_ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm về chủ đề Quê hương
_ Học sinh đọc phần từ ngữ
+ TLCH
Hoạt động 1:. giải thích từ mới (5)
a/ Mục tiêu: Học sinh nắm rõ nghĩa của từ
b/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
c/ Đồ dùng dạy học: tranh quê hương
d/ Tiến hành:
_ Luỹ tre là gì:
_ Ta có thể nối với từ nào?
_ Ta tìm 1 từ nói về các loài chim.
_ ta có thể nới với từ nào?
_ Ríu rít là từ gì?
_ Tìm danh từ chung chỉ cây cối? Có thể ghép với từ nào?
_ Tìm danh từ có 2 tiếng chỉ loài vật? Nó có thể ghép với từ nào?
_ Con đường dùng làm lới đi, đi chung cho cả làng ta gọi là? Các con đường làng thường thì ra sao?
_ Hoạt động cá nhân
_ Tre được trồng dày đặc để làm hàng rào
_ Rì rào
_ Chim chóc
_ ríu rít
_ Từ láy gợi tả tiếng chim kêu.
_ Cây cối xanh tươi
_ Ông bướm
_ Rập rồn
_ Đường làng, mát rượi
v Hoạt động 2: Thực hành
a/ Mục tiêu: Lám đúng các bài tập
b/ Phương pháp: Gợi ý, giảng giải.
c/ Đồ dùng học sinh:
d/ Tiến hành:
_ Bài 2: “Rì rào” từ láy gợ tả tiếng gió thế nào?
+ Ngoài ra còn có những từ nào?
+ Đặt câu
+ Nhận xét
+ Bài 3:
_ Tìm 1 bài từ láy tả tiếng gà tiếng chim hót, tiếng gió.
e/ Kết luận: Vẽ được biểu đồ hình cột
_ Hoạt động cả lớp
_ Gợi tả tiếng gió thổi nhẹ
_ Ào ào, ù ù, vù vù
_ Học sinh đặt câu
_ Gà: ò ó o, chiêm chíp.
_ Chim: ríu rút. líu lo, thánh thoát
_ 2 học sinh
4- Củng cố: (5)
- Cho học sinh đọc lại các câu van đã ghép
- Nhận xét
5- Dặn dò: (1)
- Tập đặt thêm câu ở nhà
- Chuẩn bị: thắng cảnh
q Nhận xét tiết học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 7 (Tiếp theo)
Tiết 7 MĨ THUẬT TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Giúp học sinh củng cố thêm sự hiểu biết về trang trí hình vuông. Một số dạng thường được ứng dụng thực tế. _ Kỹ năng: Biết sử dụng màu sắc có mảng chính, phụ. _ Thái độ: Tự nghĩ ra hoạ tiết và trang trí hình vuông theo ý mình. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Tranh mẫu trang trí, có vật có trang trí hình vuông. _ Học sinh: Vở, chì màu, bút chì III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ vật có dạng hình trụ (4’) Nhận xét vở học sinh. 3. Bài mới: _ Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ giới thiệu 1 mẫu trang trí hình vuông. _ Ghi tựa Hát - Học sinh lắng nghe Hoạt động 1: Quan sát mẫu (5’) a/ Mục tiêu: Quan sát mẫu và biết thế nào là trang trí hình vuông b/ Phương pháp: c/ Đồ dùng dạy học: Hoạt động lớp d/ Tiến hành: _ Quan sát các hình vuông H 6a, b,c khác nhau ở điểm nào? _ Cả lớp _ Hoạ tiết, độ to nhỏ, cách sắp xếp bố cục hợp lý, đều, chia làm 6 phần bằng nhau sắp xếp hình vẽ mỗi hình khác nhau, _ Em còn thấy cách sắp xếp nào khác nửa trong trang trí hình vuông? _ Có trang trí đường diềm xung quanh có khi là hình hoạ tiết khác nhau hoặc là hình tròn hình vuông hình quả trám. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ (22’) a/ Mục tiêu: Biết cách trang trí hình b/ Phương pháp:Thảo luận c/ Tiến hành: _ GV vẽ 1 số hình vuông lên bảng từ các khung này, kẻ các ô, các hình khác nhau. _ Sử dụng 1 số hoạ tiết như hoa, lá đơn giản lựa vào hình cho phù hợp. _ HD Học sinh sử dụng 3 độ: đậm, trung gian, sáng không nên tô nhiều màu quá. _ Cả lớp _ Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên 4- Củng cố: (4’) _ Chấm vở, nhận xét 5- Dặn dò: (1’) Hoàn chỉnh bài nếu chưa xong Chuẩn bị: Vẽ ước mơ của em Nhận xét tiết học: Tiết 7 Thứ 5 ngày tháng năm TỪ NGỮ QUÊ HƯƠNG (11) I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Củng cố, bổ xung kiến thức về chủ đề quê hương _ Kỹ năng: Rèn học sinh sử dụng đúng từ ngữ miêu tả, chính xác khi làm TLV. _ Thái độ: Học sinh thêm yêu cảnh đẹp làng quê Việt Nam. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Sách giáo khoa, vở bài tập – Tranh ảnh thuộc chủ đề (nếu có). _ Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: quê hương (4’) Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Quê hương (11’) _ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm về chủ đề Quê hương _ Học sinh đọc phần từ ngữ + TLCH Hoạt động 1:. giải thích từ mới (5’) a/ Mục tiêu: Học sinh nắm rõ nghĩa của từ b/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp c/ Đồ dùng dạy học: tranh quê hương d/ Tiến hành: _ Luỹ tre là gì: _ Ta có thể nối với từ nào? _ Ta tìm 1 từ nói về các loài chim. _ ta có thể nới với từ nào? _ Ríu rít là từ gì? _ Tìm danh từ chung chỉ cây cối? Có thể ghép với từ nào? _ Tìm danh từ có 2 tiếng chỉ loài vật? Nó có thể ghép với từ nào? _ Con đường dùng làm lới đi, đi chung cho cả làng ta gọi là? Các con đường làng thường thì ra sao? _ Hoạt động cá nhân _ Tre được trồng dày đặc để làm hàng rào _ Rì rào _ Chim chóc _ ríu rít _ Từ láy gợi tả tiếng chim kêu. _ Cây cối xanh tươi _ Ông bướm _ Rập rồn _ Đường làng, mát rượi Hoạt động 2: Thực hành a/ Mục tiêu: Lám đúng các bài tập b/ Phương pháp: Gợi ý, giảng giải. c/ Đồ dùng học sinh: d/ Tiến hành: _ Bài 2: “Rì rào” từ láy gợ tả tiếng gió thế nào? + Ngoài ra còn có những từ nào? + Đặt câu + Nhận xét + Bài 3: _ Tìm 1 bài từ láy tả tiếng gà tiếng chim hót, tiếng gió. e/ Kết luận: Vẽ được biểu đồ hình cột _ Hoạt động cả lớp _ Gợi tả tiếng gió thổi nhẹ _ Ào ào, ù ù, vù vù _ Học sinh đặt câu _ Gà: ò ó o, chiêm chíp. _ Chim: ríu rút. líu lo, thánh thoát _ 2 học sinh 4- Củng cố: (5’) Cho học sinh đọc lại các câu van đã ghép Nhận xét 5- Dặn dò: (1’) Tập đặt thêm câu ở nhà Chuẩn bị: thắng cảnh Nhận xét tiết học Tiết 7 SỨC KHỎE BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Học sinh hiểu bệnh đường tiêu hoá là gì? _ Kỹ năng: Biết nguyên nhân và cách đề phòng bệnh. _ Thái độ: Học sinh biết giữ gìn sức khoẻ II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Tranh phóng to, như sách giáo khoa _ Học sinh: Sách giáo khoa III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Cách đề phòng bệnh (4’) Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: _ Giới thiệu bài: Hôm nay, sẽ tìm hiểu thêm về bệnh đường tiêu hoá _ Ghi tựa Hát _ Học sinh đọc bài + TLCH _ Học sinh nhắc lại Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh đường tiêu hoá. (15’) a/ Mục tiêu: Học sinh biết bệnh tiêu hoá là gì và nguyên nhân gây bệnh. b/ Phương pháp: Thảo luận c/ Đồ dùng dạy học: _ Hoạt động nhóm d/ Tiến hành: _ Nhóm 1: Bệnh đường tiêu hoá là gì? Kể vài bệnh thường gặp? _ Nhóm 2: Hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hoá? - Nhóm cử đại diện trình bày ý kiến _ Là bệnh xảy ra ở cơ quan tiêu hoá( dạ dày, ruột) nhu tiêu chảy viêm dạ dày kiết lị. _ ăn thức ăn bị nhiểm vi khuẩn, do vệ sinh cá nhân e/ Kết luận: kém, môi trường kém. _ Học sinh hiểu được bệnh và nguyên nhân gây bệnh. Hoạt động 2: Cách đề phòng(15’) a/ Mục tiêu: Học sinh biết cách đề phòng bệnh b/ Phương pháp:Thảo luận, trực quan c/ Đồ dùng dạy học: Câu hỏi thảo luận d/ Tiến hành: _ Hãy nêu cách phòng bệnh * Kết luận: Rút ra bài học _ Hoạt động cả lớp * Thực hiện 3 sạch + Không ăn thức ăn bị ôi thiu, đun nấu chưa chín. + Không uống nước lã + Rửa tay trước khi ăn + Giữ sạch môi trường chung quanh. _ Học sinh đọc ghi nhớ SGK 4- Củng cố: _ Nêu lại nguyên nhân cách phòng bệnh đường tiêu hoá . _ 3 học sinh 5- Dặn dò: (1’) Học thuộc bài học Chuẩn bị: Bài bệnh giun sán. Nhận xét tiết học: Tiết 34: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Củng cố về cách cộng 2 số có nhiều chữ số _ Kỹ năng: Cộng thành thạo 2 số có cùng chữ số. _ Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: sách giáo khoa, vở bài tập _ Học sinh: Sách giáo khoa, vở, vở bài tập bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Cộng 2 số có nhiều chữ số (4’) Nêu cách cộng 2 số có nhiều chữ số ? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập _ Hôm nay chúng ta cùng ôn lại cách cộng 2 số có nhiều chữ số _ Ghi tựa Hát _ Học sinh trả lời sửa bài 4,5/5 SGK Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ (10’) a/ Mục tiêu: Học sinh nắm vững cách cộng 2 số b/ Phương pháp: Vấn đáp c/ Đồ dùng dạy học: _ Hoạt động cá nhân d/ Tiến hành: _ Giáo viên hướng dẫn, học sinh làm bài tập. e/ Kết luận: Học sinh nắm cách cộng _ Đặt số hạnh này dưới số hạng kia sao cho các số cùng hàng thì chẵng cột với nhau. Cộng từ phải sang trái. Hoạt động 2: Luyện tập (18’) b/ Mục tiêu: a/ Phương pháp:Thảo luận c/ Đồ dùng dạy học: _ Hoạt động cá nhân d/ Tiến hành: luyện tập + Bài 2: + Bài 3: _ GV nhận xét – Sửa chữa + Bài 5: _ GV nhận xét – Sửa chữa _ HS mở vở bài tập 5617 + 321 x 2= 5617 + 624 = 6242 _ Học sinh làm vào vở. _ Học sinh tự tóm tắt, giải Số xe đạp 6 tháng cuối 12500 + 2400 = 15300 (xe) Số xe đạp cả năm lắp 12500 + 15300 = 27800(xe) Đáp số: 27800 xe _ Học sinh tự giải: _ Nhận xét: _ Học sinh trả lời 4- Củng cố: (4’) Nêu lại cách ứng 2 số Nâng cao: tính nhanh a/ 347 + 1246 + 2653 + 754 b/ 10453 + 678 + 1000 + 547 + 2322 _ Nói không đúng sự thật _ Học sinh nêu 5- Dặn dò: (1’) Bài tập về nhà: 4,5,6/53 Chuẩn bị: Biểu thức có chứa 2 chữ Nhận xét tiết học: TIẾT 13 CHÍNH TẢ PHÂN BIỆT HỎI VÀ NGÃ I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Giúp học sinh viết đúng chính tả 4 câu ở mục I. _ Kỹ năng: Học sinh viết đúng các tiếng có thanh hỏi hoặc ngã. _ Thái độ: Học sinh có ý thức viết đúng chính tả II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Sách giáo khoa _ Học sinh: Sách vở bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Con chuồn chuồn nước Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Phân biệt thanh hỏi và ngã _ Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng phân biệt thanh hỏi và thanh ngã qua bài _ Ghi tựa Hát - Học sinh viết bảng các từ sai _ Học sinh nhắc lại Hoạt động 1: Tìm hiểu bài vấn đáp (10’) a/ Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài b/ Phương pháp: c/ Đồ dùng dạy học: _ Hoạt động cả lớp d/ Tiến hành: _ GV đọc mẫu lần 1 _ Trong bài những từ nào viết bằng thanh hỏi, thanh ngã? Giáo viên yêu cầu hôc sinh tìm từ ngữ để phân biệt hỏi và ngã. + Củng: lủng củng + Rửa: rửa tay, rửa chén + Sẽ: chim sẽ, nhường cơm sẽ áo. + sở: sở dĩ, sở thích _ 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm tìm và nêu từ khó. _ Hỏi: lủng củng, thể dục, sửa, để, len lỏi, khoẻ. _ Ngã: Sỡ, sẽ, tr ... ao, hồ, sông ngòi. _ Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu. _ Để có nguồn nước sạch ta phải làm gì? _ Hãy nêu những biện pháp bảo vệ nguồn nước? e/ kết luận: Bài học/ SGK _ Kiểm tra thường xuyên các bể nước, có đường ống dẫn nước máy, ngăn chặn việc phá đục đường ống lấy nước. _ 3 học sinh nhắc lại 4- Củng cố: (4’) Học sinh đọc ghi nhớ 4/ sử dụng nước như thế nào gọi là sử dụng nước hợp lý. _ Nêu các biện pháp giữ sạch nứơc. 5- Dặn dò: (1’) Học bài + TLCH/SGK Chuẩn bị: Ôn tập Nhận xét tiết học: Tiết 35: TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Bước đầu nắm được biểu thức có chứa hai chữ số dạng đơn giản a + b, a – b, a x b, a :b. _ Kỹ năng: Giá trị số và tính giá trị số của biểu thức có chứa 2 chữ _ Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: sách giáo khoa, vở bài tập _ Học sinh: Sách giáo khoa, vở, vở bài III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’) Nêu cách đặt tính và cách thực hiệnphép tính cộng 2 số có nhiều chữ số Sửa bài 4,5/53 3. Bài mới: Biểu thức có chứa 2 chư.õ _ Hôm nay các em sẽ hiểu thế nào là biểu thức có chứa 2 chữ. _ Ghi tựa Hát Hoạt động 1: giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ a/ Mục tiêu: Biết thế nào là biểu thức có chứa 2 chữ b/ Phương pháp: c/ Đồ dùng dạy học: Hoạt động lớp d/ Tiến hành: Phương pháp vấn đáp _ GV kẻ sẳn bảng như SGK HD học sinh trả lời để điền vào khung _ Học sinh đọc đề SGK Số cá của anh Số cá của em Tất cả 3 4 0 a 2 0 1 b 3 +2 4 + 0 0 + 1 a + b _ Số cá của anh là mấy? _ Số cá của em là mấy? _ vậy số cả của cả 2 anh em ? + Tương tự ví dụ 2,3: _ Số cá ciủa anh là mấy? _ Số cá của em là mấy _ Vậy a + b được gọi là gì? + Lưu ý: Biểu thức có chứa có chứa 2 chữ không phải lúc nào cũng là phép cộng mà có thể là phép nhân, trừ, chia tuỳ thuộc vào đề bài. Không phải lúc nào cũng chứa 2 chữ a,b mà có thể là m,n,p,q _ 3 con _ 2 con _ 3 + 2 _ a con _ b con _ a + b _ Biểu thức có chứa 2 chữ _ Học sinh cho ví dụ. Hoạt động 2: Giá trị số của biểu thức (7’) A/ Phương pháp: Vấn đáp _ Hoạt động cả lớp b/ Mục tiêu: Tính được giá trị số của biểu thức c/ Đồ dùng dạy học: d/ Tiến hành: _ Nếu a = 4; b = o thì a + b ta thể hiện nhu thế nào? + Tương tự ví dụ 2,3,4 Vậy 4,5,6 gọi là gì _ Vậy mỗi lần thay chữ số ta tính được mấy giá trị số của biểu thức? _ Nếu a = 4; b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4 _ Là giá trị của biểu thức a + b. _ Một giá trị số của biểu thức _ Học sinh nhắc lại _ Giáo viên ghi bảng. Hoạt động 3: Luyện tập (13’) a/ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học b/ Phương pháp: Thực hành c/ Đồ dùng dạy học: d/ Tiến hành: + Bài 1: Tính giá trị số của biểu thức (theo mẫu) + Bài 2: Đúng ghi Đ, S ghi S + Bài 3: a – b là biểu thức có chứa 2 chữ, tính giá trị số của biểu thức. + Bài 4: a x b là biểu thức có chứa 2 chữ, tính giá trị số _ Hoạt động cá nhân _ Học sinh làm bảng con _ Học sinh điền, nêu kết quả _ Học sinh làm vở Của biểu thức a xb 4/ Củng cố: (4’) _ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được mấy giá trị số của biểu thức? _ Thi đua: _ Với a = 1, b = 0 tính giá trị số của biểu thức: A =b :(347 x a + 980)+ (250: a -b) _ Học sinh trả lới 5- Dặn dò: (1’) Làm bài 6/54 Chuẩn bị: Tính giao hoán của phép cộng . Nhận xét tiết học: TIẾT 7: KỂ CHUYỆN BÀ GIÀ TRONG QUẢ BẦU I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Nghe và kể được câu chuyện _ Kỹ năng: Rèn học sinh kỉ năng kể chuyện mạch lạc, biết vận dụng thủ thuật miêu tả sự việc trong quá trình kể chuyện. _ Thái độ: Thấy được sức mạnh của con người nằm ở vị trí thông minh, lòng dũng cảm. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: tranh minh hoạ truyện + nội dung câu chuyện _ Học sinh: Nội dung câu chuyện. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể(4’) _ Nêu ý nghĩa truyện _ GV: Nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới: Bà già trong quả bầu. _ Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Bà già trong qủa bầu” _ Ghi tựa Hát _ Học sinh nhắc lại Hoạt động 1: Kể chuyện (5’) a/ Mục tiêu: Nắm sơ lược nội dung câu chuyện b/ Phương pháp: Kể chuyện c/ Đồ dùng dạy học: Tranh Hoạt động cá nhân d/ Tiến hành: _ GV kể toàn bộ câu chuyện có minh họa tranh. _ Học sinh kể câu chuyện + minh họa tranh e/ Kết luận: Ca ngợi trí thông minh, lòng hiếu thảo _ Học sinh lắng nghe _ Học sinh kể Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện(25’) a/ Mục tiêu: hiểu rõ nội dung truyện b/ Phương pháp: Thảo luận c/ Đồ dùng dạy học: _ Hoạt động nhóm d/ Tiến hành : _ GV giao việc thảo luận + Kể 1 đoạn _ Tại sao bà già con đi nơi xa? _ Bà lên đi đường thăm con ra sao? Bà đem những gì? + GV kể đoạn 2: _ Khi vào rừng bà gặp con gì? _ Khi gặp cáo già bà có thái độ ra sao? Và bà đã làm gì? _ thoát khỏi cáo thì bà gặp điều gì? _ Bà đã làm gì khi gặp hổ? + GV kể đoạn 3: _ Con đường vượt qua khu rừng rậm đã an toàn chưa? _ Khi đi bà gặp ai đe doạ nửa? _ Khỉ chúa muốn điều gì? _ Nhưng nó bắt bà làm gì? _ Cuối cùng đã đạt kết quả gì + GV kể đoạn 4: _ Bà được con gái đối xử ra sao? _ Nghỉ đến ngày về bà đã làm gì? _ Con gái đã làm gì? + GV kể đoạn 5: _ Cô gái đã làm gì: _ Cô ra sao? _ Học sinh nhận việc, thảo luận trình bày. _ Đoạn 1: bà mẹ quyết định đi thăm con. _ Để con bà tìm được người vừa ý _ Bà mang theo cơm nước _ Đoạn 2: Bà mẹ gặp cáo già và hổ. _ Con cáo ốm đối 10 ngày _ Hàng hoàng, kinh hãi bà hẹn 1 tháng sau sẽ nộp mạng. _ Con Hổ. _ Năm ne xin 1 tháng sau nộp mạng. _ Đoạn 3: Bà già gặp khỉ chúa. _ Chưa an toàn còn gay go _ Aên thị bà _ Thề trước thánn mẫu _ Bà đã tìm được nhà con mình. _ Đoạn 4: Tại nhà con gái. _ Chăm lo, săn sóc cho bà _ Buồn sầu kể cho con gái nghe. _ Khoét quả bầu cho bà chui vào trong bdùng dây đang chắc buộc lại. _ Đoạn 5: Trên đường về _ Cho bà chui vào trong. _ Chui vào quả khác và 2 mẹ con lăn về. _ Đến chỗ khỉ 2 mẹ con làm gì ? tại sao? _ Hổ làm gì? _ Khi lăn qua chỗ cáo chuyện gì xảy ra? _ Bà già làm gì để diệt chúng ? _ Từ đó bà cảm thấy ra sao? _ Hò hét để khỉ sợ hãi thánh đường . _ Sợ quá nhảy qua chỗ khác. _ Vỏ bầu nứt ra chạy về nhà. _ Dụ chúng ăn thịt nướng _ Ung dung thăm con gái E/ Kết luận: Ý nghĩa / SGK _ Học sinh nhắc lại 4- Củng cố: (4’) _ Học sinh kể từng đoạn cả câu chuyện _ Đọc ý nghĩa truyện _ GDTT: Trí thông minh. Lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. _ 5 học sinh _ 3 học sinh 5- Dặn dò: (1’) Tập kể lại truyện Học ý nghĩa Chuẩn bị: Ông tổ nghề thêu. Nhận xét tiết học: Ngày .. tháng năm Ngày .. tháng năm KHỐI TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Học sinh nắm được những qui định chính trong luật lệ qiao thông nói về người đi bộ đi xe đạp trên đường. _ Kỹ năng: Hiểu rõ việc thực hiện những qui định của người đi bộ và người đi xe đạp, những tai nạn và hậu quả của việc thực hiện không đúngquy định. _ Thái độ: Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường bộ, tự giác thực hiện các qui định về giao thông. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: _ Học sinh: III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Những qui định về trật tự (4’) _ Nêu các qui định của người đi bộnvà đi xe đạp. _ GV: Nhận xét 3. Bài mới: Tiếp theo. _ Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “Những qui định về trật tự an toàn giao thông đường bộ” _ Ghi tựa Hát Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (25’) a/ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài b/ Phương pháp: c/ Đồ dùng dạy học: d/ Tiến hành: Giải quyết vấn đề _ Việc chỉ huy giao thông có mấy cách? _ Các dấu hiệu của người điều khiển e/ Kết luận: Ca ngợi trí thông minh, lòng hiếu thảo _ Khi sử dụng các loại phương tiện giao thông ta phải làm gì? _ Hoạt động cả lớp _ 2 cách _ Người điều khiển giơ tay lên theo chiều thẳng đứng cấm tất cả các chiều đường. _Dang ngang 2 tay hay 1 tay: các phương tiện bên phải và bên trái người điều khiển được đi thằng hoặc rẽ phải và bên trái người. _ Để tay trước ngực hoặc sau lưng cấm các phương tiện trừ người đi bộ. _ Giơ tay phải về phía trước báo phía sau lưng và bên phải các phương tiện không được đi lại. _ Ngồi ở tư thế an toàn không đùa giỡn gây khó khăn cho người cầm lái. _ Ngồi trên xí lô không thò tay vắt chân ra ngoài nhảy xuống xe khi xe chưa dừng hẳn. _ Khi đi ô tô, xe lửa không c chen lấn, bàn ở cửa ra vào, thò tay, thò đầu ra ngoài 4- Củng cố: (4’) _ Học sinh thi đua thực hiện việc điều khiển giao thông. _ Nêu các quy định khi sử dụng các phương tiện giao thông. _ 5 học sinh _ 3 học sinh 5- Dặn dò: (1’) Đọc bài lại Chuẩn bị: Tiết 3. Nhận xét tiết học:
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_7.doc