Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 2

I/ Mục Tiêu:

0 Kiến thức :

+ Học sinh bếit các hoạ tiết trang trí của dân tộc, sự phong phú, đa dạng và vẻ đẹp của các hoạ tiết

0 Kỹ năng : Biết sử dụng học tiết để trang trí

0 Thái độ : Yêu mến vốn nghệ thuật quý giá của cha ông để từ đó có ý thức bảo vệ và giữ gìn

II/ Chuẩn bị :

0 Giáo viên : Phóng to các hoạ tiết trong SGK và sưu tầm 1 số hoạ tiết

0 Học sinh : vở

III/ Hoạt động dạy và học :

1- Ổn định: 1

2- Kiểm tra bài củ (3) :

- Xem tranh

- Nhận xét

3- Bài mới : Vẽ trang trí ( 1)

Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò

{ Hoạt động 1 (10):Tìm hiểu bài

a/ Mục tiêu :Học sinh phân biệt được câu và từ

b/ Phương pháp quan sát

c/ Cách tiến hành:

- Cho học sinh xem các mẫu hoạ tiết phóng to.

- Giáo viên giới thiệu các mẫu đó

- Hình 10 : Hình người trên mặt trống đồng Đông Sơn cách đây 2500

- Hình 1b : Hình bông hoa đang nở trang trí trên đồ gốm thời Lý Trần

- Hình 1c : Cò và đầm sen được trạm khắc trên gỗ ở đình làng

 Hoạt động 2: Thực hành (20)

a/ Mục tiêu : Học sinh tập vẽ một số hoạ tiết để trang trí

b/ Phương pháp luyện tập thực hành

c/ Cách tiến hành:

- Hướng dẫn cách vẽ lại hoạ tiết

- Chấm điểm

4- Củng cố (3):

- Nhận xét

5- Dặn dò:

- Chuẩn bị “Vẽ hoa lá”

Hoạt động lớp

· Học sinh quan sát

· Học sinh nhắc lại

· Học sinh tập vẽ

 

doc 23 trang cucpham 25/07/2022 5820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 2

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 2
TUẦN 2 – T4 – TOÁN 1
TOÁN 
TIẾT 8 : GIẢI CÁC BÀI TOÁN HỢP
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Củng cố về các bước phải thực hiện để tìm ra cách giải bài toán hợp và cách tìm ra cách giải bài toán hợp và cách trình bày bài giải bài toán hợp.
Giải thành thạo các loại bài toán hợp.
Yêu thích các môn học toán.
Chuẩn bị :
Giáo viên : Sách giáo khoa giáo án, vỡ bải tập, câu hỏi
Học sinh : sách giáo khoa, vỡ bài tập, bảng con.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài cũû : 
Giáo viên đưa một vài ví dụ lên bảng.
a/ 273 – 125 – 5 
b/ 27 x 3 + 57 : 3
c/ 64 : ( 8 : 2)
d/ 64 : 8 : 2
_ Giáo viên nhận xét; ghi điểm
Bài mới : Giải các bài toán hợp ( 1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Lý thuyết
Mục tiêu :Học sinh nắm được cách giải các bài toán hợp
Phương pháp hỏi đáp
 Cách tiến hành: 
Giáo viên giảng cách giải bài toán chú ý các bước 
Đọc kỹ đề tóm tắt bài toán 
Tìm ra mối quan hệ giữa cái đã cho với cái phải tìm 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên hướng dẫn cách tính :
Tính số kg gạo nếp và tẻ
Hướng dẫn học sinh cách giải khác bằng cách dựa vào sơ đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Phương pháp thực hành
Mục tiêu :học sinh làm thành thạo, chính xác 
 Cách tiến hành: 
Giáo viên dựa vào VBT gợi ý về 2 cách giải
Củng cố : 
Hoạt động lớp
Học sinh lắng nghe
Số kg gạo tẻ = 3 lần số kg gạo nếp
Số kg gạo đã bán = tổng các số kg gạo nếp và gạo tẻ.
Số kg gạo đã bán 
C1 Giải
 Số kg gạo tẻ
 237 x 3 = 711 (kg)
 Số kg gạo tẻ và nếp:
 237 + 711 = 948 (kg)
Đáp số : 948 kg
C2 Giải
 1 + 3 = 4 (lần)
 237 x 4 = 948 (kg)
Tuần 2 – T4 – Toán 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên yêu cầu
Nhận xét – sửa chữa
Chấm sơ bộ
Dặn dò: Xem lại cách giải toán hợp
Làm bài ở nhà 3, 5 / 13 SGK
Ôn lại bài từ đầu năm – tiết sau kiểm tra.
Hoạt động cá nhân 
Học sinh tự giải bài 1, 2 tiết 
8 VBT bằng 2 cách 
Học sinh nêu lại các bước để giải bài toán hợp.
TUẦN 2 – T4 – TOÁN 
NGỮ PHÁP
CÂU VÀ TỪ
+ GIẢM TẢI : BỎ BÀI TẬP 2
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Phân biệt câu và từ trong khi nói và viết Tiếng Viêt. Biết dùng từ để đặt câu đúng ngữ pháp
Kỹ năng : rèn sử dụng đúng câu và từ
Thái độ : Yêu Tiếng Viêt
Chuẩn bị :
Giáo viên : Nội dung bài
Học sinh :sách, vở
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài cu (4’)õû : 
Tiếng Việt – chữ viết
Nhận xét ghi điểm 
Bài mới : Câu và từ ( 1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 (10’):Tìm hiểu bài
Mục tiêu :Học sinh phân biệt được câu và từ
Phương pháp hỏi đáp
 Cách tiến hành: 
Giáo viên nêu ngữ liệu trong SGK
Tìm hiểu bài
Đọc 2 ví dụ trên, em có hiểu ý bạn muốn nói gì không?Vì sao?
Trong từng ví dụ, để người đọc, người nghe hiểu rõ ràng ta phải làm sao ?
Em hãy tìm cách chữa lại cho đúng 
 g Kết luận :Để người nghe, người đọc hiểu được, ta cần nói và viết thành câu. Câu do từ hoặc ngữ tạo thành.
Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
Mục tiêu : Học sinh làm được bài tập
Phương pháp luyện tập thực hành 
 Cách tiến hành: 
Cho học sinh mở vở làm bài 1 
Giáo viên theo dõi lớp làm bài.
Củng cố (4’): 
Học sinh đọc ghi nhớ và cho ví dụ, phân tích thành từ
Nhận xét
Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ - SGK
Chuẩn bị bài : “Từ, tiếng, chữ”
Hoạt động lớp
1 em đọc lại
Học sinh trả lời
Ví dụ 1 : câu dài
Ví dụ 2 : ý không rõ ràng
Ví dụ 1 : tách ngắt thành 4 ý
Ví dụ 2 : thêm ý
Học sinh nhắc lại ghi nhớ
Hoạt động cá nhân 
Học sinh làm bài
Sửa bài
TUẦN 2 – T4 – MỸ THUÂT 
MỸ THUẬT
TIẾT 2 : VẼ TRANG TRÍ
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Học sinh bếit các hoạ tiết trang trí của dân tộc, sự phong phú, đa dạng và vẻ đẹp của các hoạ tiết
Kỹ năng : Biết sử dụng học tiết để trang trí
Thái độ : Yêu mến vốn nghệ thuật quý giá của cha ông để từ đó có ý thức bảo vệ và giữ gìn 
Chuẩn bị :
Giáo viên : Phóng to các hoạ tiết trong SGK và sưu tầm 1 số hoạ tiết
Học sinh : vở
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (3’)õû : 
Xem tranh 
Nhận xét
Bài mới : Vẽ trang trí ( 1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 (10’):Tìm hiểu bài
Mục tiêu :Học sinh phân biệt được câu và từ
Phương pháp quan sát
 Cách tiến hành: 
Cho học sinh xem các mẫu hoạ tiết phóng to.
Giáo viên giới thiệu các mẫu đó
Hình 10 : Hình người trên mặt trống đồng Đông Sơn cách đây 2500
Hình 1b : Hình bông hoa đang nở trang trí trên đồ gốm thời Lý Trần 
Hình 1c : Cò và đầm sen được trạm khắc trên gỗ ở đình làng
 Hoạt động 2: Thực hành (20’)
Mục tiêu : Học sinh tập vẽ một số hoạ tiết để trang trí
Phương pháp luyện tập thực hành 
 Cách tiến hành: 
Hướng dẫn cách vẽ lại hoạ tiết
Chấm điểm 
Củng cố (3’): 
Nhận xét
Dặn dò:
Chuẩn bị “Vẽ hoa lá”
Hoạt động lớp
Học sinh quan sát
Học sinh nhắc lại
Học sinh tập vẽù
TUẦN 2 – T5 – TN 2
(THỨ NĂM, NGÀY . THÁNG . NĂM .)
TỪ NGỮ
TIẾT 2 : TỔ QUỐC 
* GIẢM TẢI : BỎ CÂU 4 VÀ CÂU CUỐI BÀI ĐIỀN TỪ
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Hệ thống hoá, củng cố, mở rộng 1 số từ thường dùng để nói và viết về “Tổ Quốc”
Kỹ năng : Giúp học sinh nhận biết nghĩa và giải nghĩa 1 số từ gốc Hán, 1 số từ thuần Việt, từ gần nghĩa hoặc trái nghĩa thường dùng để nói và viết về Tổ Quốc 
Thái độ : Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước 
Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án – SGK 
Học sinh : SGK – VBT
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (3’)õû : 
Thầy trò
Sửa bài tập về nhà
Giáo viênnhận xét ghi điểm
Bài mới : Tổ Quốc ( 1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Giải nghĩa từ.
Mục tiêu Học sinh hiểu rõ nghĩa từ
Phương pháp hỏi đáp
 Cách tiến hành: 
Giáo viên nêu câu hỏi:
Tổ quốc nghĩa là gì?
Để chỉ đất nước ngoài từ Tổ Quốc còn có những từ nào?
Em hiểu như thế nào là một nước độc lập?
Tìm từ trái nghĩa với từ “độc lập”
“Biển lúa” có gì khác và giống với “biển khơi”
Nêu tên gọi đầy đủ của Tổ Quốc ta hiện nay ?
 Hoạt động 2: Thực hành 
Mục tiêu : Điền đúng từ ngữ
Hoạt động lớp
Là đất nước do tổ tiên, ông cha ta xây dựng từ xưa g nay
Giang sơn, non sông, đất nước .
Là 1 nước không bị lệ thuộc hoặc bị cai trị bởi một nước nào khác . Tự mình làm chủ. Có quyền tự do cai quản đất nước mình
“Lệ thuộc, phụ thuộc”
Giống : Chỉ vùng rộng lớn 
Khác :Có sự so sánh lúa và biển
Cộng hoà XHCNVN
Tuần 2 – T5 – TN2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phương pháp luyện tập thực hành 
Cách tiến hành: 
Câu 1 :
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5 
Củng cố (3’): Luyện tập
a) Mênh mộng : bao la, bát ngát
b) Biển lúa : đồng
c) sáng ngời : vằng vặc
d)phấn khởi : vui mừng 
e) mơ tưởng : mong ước 
Tổng kết:
Học sinh đọc phần điền từ
Giáo dục : yêu quê hương đất nước yêu hoà bình 
Dặn dò: học từ ngữ và trả lời câu hỏi/SGK
Chuẩn bị : Bà cháu
Hoạt động lớp
1 học sinh điều kiển độc lập
Phấn khởi
Thành phố, làng mạc, đổi 
mới, tươi đẹp 
Gió núi trăng ngàn thiết tha.
TUẦN 2 – T5 – SỨC KHOẺ 
SỨC KHOẺ
PHÒNG BỆNH TÍCH CỰC
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Học sinh nắm được 5 cách phòng bệnh tích cực.
Kỹ năng : Ghi nhớ những việc làm cụ thể để phòng bệnh cho bản thân và gia đình
Thái độ : Giáo dục học sinh biết phòng bệnh cho bản thân 
Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án - TRanh
Học sinh : SGK
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (4’)õû : 
Nguyên nhân gây bệnh 
Học sinh đọc bài SGK – Trả lời câu hỏi 
Giáo viên nhận xét – ghi điểm 
Bài mới : Phòng bệnh tích cực ( 1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :Nhóm 
Mục tiêu :Biết được và đề phòng 1 số bệnh do môi trường gây ra
Phương pháp thảo luận +hỏi đáp
 Cách tiến hành: Học sinh trả lời các câu hỏi thảo luận 
Giáo viên nhận xét
Có những cách nào để giữ gìn môi trường sạch sẽ?
H5, 6, 7, 8 nêu nội dung gì?
H: 6, 7, 8
Kết luận: Giáo viên tóm tắt nội dung
Để thực hiện tốt 3 sạch chúng ta phải làm gì?
Giáo viên tóm ý
Hình 9 – 10 nêu lên hình ảnh gì?
Giáo viên tóm ý theo mục 2c, d,e. 
Củng cố (3’): 
Liên hệ :Đễ giữ gìn sức khoẻ g thực hiện tốt 3 sách, không ăn thức ăn, không hợp vệ sinh, đi học phải đội nón
Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ + TLCH/SGK
Chuẩn bị : “Bệnh cong vẹo cột sống”
Hoạt động nhóm 
Đại diện nhóm trình bày
Học sinh trả lời 3 cách/sgk
Học sinh quan sát h.5,6,7,8.
H.5: nhà xí không hợp vệ sinh làm ô nhiễm môi trường
Môi trường trồng nhiều cây xanh g không khí trong lành g học sinh nhận xét
Học sinh trả lời mục 2b/sgk.
TUẦN 2 – T5 – TOÁN 
TOÁN
TIẾT 9 :KIỂM TRA SỐ 1
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Kiểm tra các kỹ năng đã ôn tập 
Kỹ năng : Rèn học sinh làm đúng, chính xác 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
Đề bài:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính (2đ)
487 + 115 127 x 5
601 - 256 696 : 3
Bài 2 :Tính giá trị của biểu thức (2đ)
a/ 63 + 196 x 4 b/ (936 - 312) :2
Bài 3 : Tìm x : (2đ) ... ät kế
Học sinh thực hành
Học sinh thia đua giới thiệu nhiệt kế mà em biết
3 học sinh đọc ghi nhớ SGK
Tuần 2 – T6 – khoa 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Học thuộc ghi nhớ
Dặn dò (3’): 
Học thuộc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi /SGK 
Chuẩn bị : các nguồn nhiệt
TUẦN 2 – T6 – KHOA 1
KHOA HỌC
TIẾT 3 : NÓNG VÀ LẠNH 
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Giúp học sinh có khái niệm về nóng lạnh. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi
Kỹ năng : Phân biệt được vật nóng và vật lạnh xung quanh 
Thái độ : Giáo dục học sinh niềm tin vào khoa học
Chuẩn bị :
Giáo viên :giáo an, Dụng cụ để làm thí nghiệm 
Học sinh :Mỗi nhóm 1 phích nước, 1 lốc thuỷ tinh ít đá
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (3’)õû : Bóng đen
Giáo viên nhận xét – ghi điểm 
Bài mới : Nóng và lạnh (1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 
Mục tiêu:Hiểu được một số vật nóng lạnh thường gặp trong cuộc sống
Phương pháp thí nghiệm thực hành
 Cách tiến hành: thí nghiệm như hình 5 SGK
cốc nước lọc để nguội là vật lạnh đúng không?Vì sao? Nói nước đá là vật lạnh đúng không?
Hãy kể tên một số vật nóng và lạnh mà em thường gặp trong cuộc sống 
g Kết luận : 1 vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng có thể là vật lạnh so với vật khác 
Hoạt động 2: Phương pháp thảo luận nhóm 
Mục tiêu:Hiểu sự nóng lên và lạnh đi của các vật 
 Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm /SGK
Kết luận : như sách giáo khoa
Tìm 1 số vd thường gặp trong cuộc sống về sự nóng lên và lạnh đi của các vật.
Hoạt động 3: Phương pháp vấn đáp trực quan
Mục tiêu:Giáo viên giải thích “nở ra” (thể tích tăng lên, và co lại (thể tích giảm bớt)
 Cách tiến hành: Dựa vào thí nghiệm /SGK
Kết luận : Nước và các chất lỏng giãn ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
Cho học sinh tìm ví dụ mình hoạnước và các chất 
Hoạt động lớp
Không đúng vì cốc nước dể lạnh h5b là vật lạnhso với Ha và Hc cũng vậy.
Nóng : lửa , lò đang đun, đèn đang cháy
Lạnh nước đá
Học sinh học nhóm
 Học sinh thực hiện thí nghiệm 
Các vật gồm vật nóng thì nóng lên và ngược lại g Học sinh nhắc lâi.
Rau thịt để trong tủ lạnh
Bóng đèn đang cháy
Hoạt động nhóm
Học sinh làm trong sách giáo khoa
Nhiệm vụ : Quan sát sự thay đổi của mực mức 
Học sinh theo dõi
Học sinh nhắc lại
Ví dụ : nấu nước – Bác phở
Tuần 2 – T6 – khoa 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
lỏng nở ra khi nóng lên và ngược lại
g GV rút ra bài học
Củng cố (3’): 
Tạo sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm/
Xăng dầu hoả khi để vào chai không nên để quá đầy
Dặn dò (3’): 
Học bài và trả lời câu hỏi/SGK
Chuẩn bị bài “Nhiệt độ – Nhiệt “.
Học sinh đọc bài đọc trong 
sách giáo khoa
Học sinh đọc lại 1 lần ghi 
nhớ trong sách giải khoa
Tuần 2 – T6 – toán 1
TOÁN
TIẾT 10 :SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ 
NGHÌN – CHỤC NGHÌN – TRĂM NGHÌN
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Ôn lại các đơn vị đếm đã học trên cơ sở nghìn, nâng lên chục nghìn, trăm nghìn
Kỹ năng : Rèn học sinh đọc đúng, chính xác
Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học
Chuẩn bị :
Giáo viên :giáo án, - SGK – VBT
Học sinh :SGK – VBT – bảng con
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (4’)õû : Kiểm tra
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
Thống kê điểm 
Sửa bài học sinh còn sai, sai phổ biến.
Tuyên dương những học sinh đạt điểm 9-10 
Bài mới : Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu:Ôn lại các số tròn chục, trăm, nghìn.
Phương pháp hỏi đáp đàm thoại
 Cách tiến hành: ví dụ
9 + 1 = 10
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = ? trăm
10 trăm = ? nghìn
Thêm 1 vào số lớn nhất có 1, 2, 3 .. chữ số ta được số nhỏ nhất có 2, 3, 4 chữ số
gKết luận Nắm chắc các đơn vị đo chục, trăm, nghìn
Hoạt động 2: 
Mục tiêu:Biết đọc các số chục nghìn- trăm nghìn 
Phương pháp đàm thoại _ quan sát
 Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh quan sát h.14,15 và cho biết 1 ô biểu thị bào nhiêu?
Đến từ trái g phải có bao nhiêu nghìn?
Giáo viên : 10 nghìn còn ghi(1 chục nghìn hay một vạn)
g Giáo viên ghi bảng
1 chục nghìn = 1 vạn
Hoạt động lớp
10 đôn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
Học sinh nhắc lại
Hoạt động lớp
 10 nghìn
Học sinh nhắc lại
Tuần 2 – T6 –Toán 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10 nghìn có 4 chữ số 0 bên phải chữ số 1
Mỗi hàng có bao nhiêu ô ? Có bào nhiêu hàng?
1 hàng có 10 ô vậy 10 hàng có? ô?
Giáo viên : 10 chục nghìn còn ghi là 1 trăm nghìn
Viết : 10 chục nghìn = 100 nghìn ( 1 chữ số1 và 5 chữ số 0 bên phải)
gKết luận :Cứ 10 đơn vị ở hàng trên hợp thành 1 đơn 
vị ở hàng cao hơn liền trước nó.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:học sinh làm tính thành thạo chính xác
Phương pháp luyện tập thực hành
 Cách tiến hành: học sinh làm toán VBT tiết 10
Bài 1 : Điền chữ hoặc số vào chỗ chấm 
giáo viên nhận xét
 Bài 2 :1 học sinh giải bảng lớp điền dấu ; =
Giáo viên sửa – nhận xét
 Bài 3 :Điền số tròn nghìn vào ô
Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 Bài 4 : Viết các số tròn chục nhìn từ bé g lớn từ 1 chục nghìn g 10 chục nghìn
Giáo viên nhận xét ghi điểm 
Củng cố : 
Số ở hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, có mẫy chữ số ? cho ví dụ?
Chấm vở nhận xét
Dặn dò : chuẩn bị Đọc viết các số g 999 nghìn
Làm bài 5, 6/15 SGK
Học sinh lên bản ghi số 10000
1 nghìn
10 ô
10 hàng
10 x10 = 100 ô
10 chục nghìn
Học sinh đọc
10 dv= 1 chục
10 chục = 100
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục ngàn
10 chục ngìn= 100 nghìn
Hịoc sinh nhắc lại kết luận
Học sinh đọc yêu cầu đề bài – Học sinh tự giải g nêu kết quả bài giải
Lớp làm vở
Nhận xét bài làm của bạn 
1 học sinh lên bảng điền 
Lớp lam vào vở
Tuần 2 – T4 – Toán 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dặn dò: học bài
Chuẩn bị bài: “Nước Aâu Lạc
Tuần 2 – T6 – Kể chuyện 1
KỂ CHUYỆN 
TIẾT 2 :AN DƯƠNG VƯƠNG
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Học sinh nghe và hiểu câu chuyện truyền thuyết An Dương Vương
Kỹ năng : Rèn nghe và kể chuyện rành mạch theo dàn bài
Thái độ : Giáo dục tinh thần đề cao cảnh giác trước âm mưu xảo quyệt của địch
Chuẩn bị :
Giáo viên :giáo án – Tranh minh hoạ
Học sinh :SGK 
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (4’)õû : Cây tre trăm đốt
Nhận xét ghi điểm 
Bài mới : An Dương Vương (1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu:Học sinh hiểu và nhớ câu chuyện 
Phương pháp kể chuyện
 Cách tiến hành: 
Giáo viên kể truyện kết hợp tranh minh hoạ.
Hoạt động 2: 
Mục tiêu:Tìm hiểu sâu về câu chuyện 
Phương pháp đàm thoại 
 Cách tiến hành: Giáo viên kể đoạn 1:
Sau khi thấy vua Tần xâm lược vua Thục đã làm gì?
Vì sao xây dựng mãi không xong?
Làm thế nào vua mới xây dựng xong thành ốc?
Giáo viên kể đoạn 2
Nhà vua đã đánh thắng Triệu Đà bằng cách nào?
Sau khi thất bại Triệu Đà đã nghĩ ra mưu kế gì để cứu vãn tình thế?
Làm thế nào Trọng Thuỷ lấy cắp được nỏ thần?
Giáo viên kể đoạn 3
Hoạt động cả lớp
Học sinh đọc lại truyện.
Hoạt động lớp
 Phần 1: Vua Thục xây dựng xong thành ốc
Cho xây dựng xong thành ốc chế nỏ thần
Xây dựng mãi không xong bởi còn phải diệt yêu quái
Nhờ rùa vàng mách bảo mới xây xong thành
Phần 2: Vua Thục Phán đánh bại Triệu Đà
Cho bắn nỏ thần , Triệu Đà chết hàng vạn quân  thất bại, xin hoà.
Triệu Đà cho con trai là Trọng Thuỷ sang cầu hôn công chúa Mị Châu
Trọng Thuỷ ở rể và lậl mưu ngầm làm nỏ giả, đánh cắp nỏ thần thác xin về thăm cha
Phần 3 : An Dương Vương 
Tuần 2 – T6 –kể chuyện 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi Triệu Đà phát binh đánh – thái độ của An Dương Vương như thế nào?
Tại sao quân Triệu Đà có thể đua theo đường An Dương Vưong chạy?
Rùa vàng giúp vua tỉnh ngộ ra sao?
Trước khi bị vua cha chém Mị Nương cầu xin cha điều gì?
Trọng Thuỷ đã hành động như thế nào trước cái chết của Mị Châu
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:Học sinh kể lại được chuyện theo trí nhớ
Phương pháp luyện tập thực hành
 Cách tiến hành:
Học sinh kể từng đoạn g cả câu chuyện 
gKết luận : Ỷ lại g kết quả thất bại
g Rút ra ý nghĩa truyện 
Củng cố : 
Qua câu chuyện các em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Dặn dò : 
Về tập kể lại chuyện
Chuẩn bị bài : “Con vượn và con tắc kè”
 thất bại, thảm cảnh nướcmất nhà tan.
Ỷ có nỏ thần nên đã thất bại. Sau đó cùng Mỵ Châu chạy về phương Nam
Trọng Thuỷ theo dấu lông ngỗng đuổi theo.
Người ngồi sau lưng chính là giặc đó
Thiếp là phận gái, nếu có lòng phản nghịch , mưu hại cha thì chết g hạt bụi
Nếu lòng trong, bị lừa dối thì chết g Ngọc Châu để tẩy sạch mối nhục
Thương tiết Mị Châu không nguôi g tự tử
Học sinh kể 3 em 
Học sinh đọc lại ý nghĩa
1 học sinh kể lại câu chuyện (tóm tắt)
Học sinh trả lời
Học sinh đọc lại ý nghĩa
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
KHỐI TRƯỞNG
Ngàythángnăm.
Ngàythángnăm...

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_2.doc