Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9

I/ Mục đích, yêu cầu:

1. Kiểm tra lấy điểm đọc:

- Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8

- Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu: 40 chữ/ 1 phút; biết ngắt, nghỉ đúng sau mỗi dấu câu và giữa các cụm từ

- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học

2. Ôn luyện về phép so sánh:

- Tìm đúng những từ chỉ sự vật được so sánh trên ngữ liệu cho trước

- Chọn đúng những từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2

III/ Hoạt động dạy và học:

 

doc 28 trang cucpham 21/07/2022 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9
TUẦN 9
Ngày soạn 16/10/2010	œ o0o 
Ngày giảng	Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
	Ôn tập giữa kì I (tiết 1)	
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu: 40 chữ/ 1 phút; biết ngắt, nghỉ đúng sau mỗi dấu câu và giữa các cụm từ
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học
2. Ôn luyện về phép so sánh:
- Tìm đúng những từ chỉ sự vật được so sánh trên ngữ liệu cho trước
- Chọn đúng những từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài : nêu yêu cầu
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại 3) Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2 , cả lớp theo dõi trong SGK..
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp. 
- Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh 
- Giáo viên gạch chân các từ này .
- Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng 
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
4) Bài tập 3: - Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên viết hoặc gắn từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết qua.û 
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
-Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở .
 5) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Sự vật được so sánh với nhau là :
 Hồ nước – chiếc gương bầu dục
 Cầu Thê Húc – con tôm 
 Đầu con rùa – trái bưởi. 
- Hai học sinh nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Hai em lên thi điền từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả 
-Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều , tiếng sáo , những hạt ngọc.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện
Ôn tập giữa kì I (tiết 2)
 I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Kĩ thuật đọc: yêu cầu như tiết 1
 - Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận của câu( Ai? Cái gì? Con gì? Là gì?)
 - Nhớ và kể lại trôi chảy đúng diễn biến một trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Giáo viên kiểm tra 1/3 số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
3) Bài tập 2: -Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp .
- Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi mình đặt được.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
4) Bài tập 3- Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua. 
- Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các câu chyện đã ghi sẵn .
- Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại. 
- Giáo viên mời học sinh lên thi kể. 
- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay .
 5) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Học sinh ở lớp đọc thầm trong sách giáo khoa 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
+ Từ cần điền cho câu hỏi là :
 a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?.
 b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai ?
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã được học .
- Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu chuyện trên bảng phụ .
- Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu chuyện mình chọn trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất 
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần và xem trước bài mới .
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 41: Góc vuông , góc không vuông
 A/ Mục tiêu : 
 - Học sinh bước đầu làm quen với khái niệm góc vuông và góc không vuông 
 - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông và góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
 B/ Chuẩn bị : 
 - Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x:
 54 : x = 6 48 : x = 2
- Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Giới thiệu về góc:
- Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. 
- Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc .
- Đưa ra hình vẽ góc như SGK.
- Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh gốc O. Ta có đỉnh gốc O, cạnh OM, ON.
 M
 O N
* Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 
- Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo khoa lên bảng rồi giới thiệu : Đây là góc vuông 
 A
 O B
Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB.
 - vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.
 N D 
 P M 
 E C
- Gọi HS đọc tên của mỗi góc.
* Giới thiệu ê ke :- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke .
+ E ke dùng để làm gì ?
- GV thực hành mẫu KT góc vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: 
+ Yêu cầu học sinh dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật. 
+ Dùng ê ke để vẽ góc vuông.
+ Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ 
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời một học sinh lên giải .
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
 M N
 Q P
- Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình.
- Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông.
 d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ trong sách giáo khoa .
- Góc được tạo bởi hai cạnh xuất phát từ một điểm .
- Lớp quan sát góc vuông mà góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. 
- Nêu tên các cạnh , đỉnh của góc vuông.
- Dựa vào vào góc vuông này học sinh có thể vẽ và đặt tên cho các góc vuông khác nhau.
- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.
- 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Góc đỉnh P, cạnh PN, PM.
+ Góc đỉnh E, cạnh EC, ED.
- Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke.
- Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông. 
- 2HS lên bảng thực hành.
- Nêu yêu cầu BT1.
- HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu).
- Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con.
 A C 
O B M D
- Cả lớp quan sát và tự làm bài.
- 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN.
b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ...
- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:
Trong hình tứ giác MNPQ có:
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N  ... ...............................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Ôn tập kiểm tra : Con người và sức khỏe (tiếp theo)
 A/ Mục tiêu : 
 - Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh không sử dụng các chất độc hại như ma túy ,thuốc lá , rượu bia 
 B/ Chuẩn bị: 
 - Giấy vẽ, bút màu, bút chì. 
 C/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài:
2/ Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm:
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm đôi
+ Nhóm 1: vẽ tranh không hút thuốc lá .
+ Nhóm 2 : Không uống rượu .
+ Nhóm 3 : Không dùng ma túy .
Bước 2 : - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều khiển thảo luận và phân công - Giáo viên đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ học sinh .
Bước 3: - Trình bày và đánh giá :
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm lên cử một bạn lên nêu ý tưởng của bức tranh .
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và bình chọn . 
d) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày 
- Xem trước bài mới.
- Lớp chia thành các nhóm .
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên chịu trách nhiệm một mảng.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng lớp cử đại diện lên chỉ và thuyết trình về ý tưởng của bức tranh.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn 20/10/2010 
	Ngày giảng	 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Toán
Tiết 45: Luyện tập
 A/ Mục tiêu: 
* Giúp học sinh:
- Làm quen với cách viết số đo độ dài là ghép của 2 đv.
- Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 đv sang số đo độ dài có 1 đv.
- Củng cố ki năng thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
- Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài.
 B/ Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:
 2hm = .... dam 5km = .... hm
 4hm = .... m 9dam = .... m
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. 
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảngø trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 
 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm
 4m 7 dm = 47 dm 9m 3cm = 903 cm
 4m 7 cm = 407 cm 9m 3dm = 93 dm
- Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- Làm bài trên bảng con.
 8 dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28 hm = 29hm
 12km x 4 = 48km 
 27mm : 3 = 9mm
- 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 6m 3cm 5m
 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m
 6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm
 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 560cm.
- Vài HS đọc lại bảng đ[n vị đo độ dài.
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thể dục
Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục PTC
 A/ Mục tiêu: 
 - Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài Thể dục phát triển chung.
Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng trò chơi : “chim về tổ” y/c biết cách chơi và chơi tương đối chủ động .
 B/ Địa điểm phương tiện : 
 - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ vạch cho trò chơi « Chim về tổ »
 C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Đứng tại chỗ xoay các khớp . 
- Chơi trò chơi : “Chạy tiếp sức” (học ở lớp 2) 
 2/Phần cơ bản :
* Ôn hai động tác vươn thở và tay :
- GV hô cho HS ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn cả 2 động tác.
- Lớp trưởng hô cho cả lớp tập luyện, GV theo dõi sửa chữa.
- Cho HS tập luyện . GV theo dõi và uốn nắn cho các em.
- cả lớp thực hiện lại 1 lần.
* Chơi trò chơi : “ Chim về tổ “ 
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho HS thực hiện chơi trò chơi :”Chim về tổ”
+ Cho HS chơi thử sau đó cho chơi chính thức.
- GV giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi.
 3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại 2 động tác TD đã học.
5phút
12phút
8 phút
5 phút 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Ôn tập giữa kì I (tiết 7 )
I/ Mục đích, yêu cầu
- Kiểm tra học thuộc lòng lấy điểm
- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài thơ, đoạn văn có yêu cầu học thuộc từ tuần 1 đến tuần 8
- Phô tô ô chữ thành 4 bản to
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Giớithiệu bài : ghi bảng
2) Kiểm tra học thuộc lòng : 
- Kiểm tra số học sinh còn lại.
- Hình thức KT: như tiết 5.
3) Bài tập Giải ô chữ : 
- Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm việc theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. Nhóm nào làm xong lên dán bài trên bảng rồi đọc kết quả
- Cùng cả lớp bình chọn nhóm làm bài đúng và nhanh nhất, tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh làm bài trong VBT.
đ) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà học bài. 
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm làm bài rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng:
+ Dòng 1: TRẺ EM 
+ Dòng 2: TRẢ LỜI
+ Dòng 3: THỦY THỦ
+ Dòng 4: TRƯNG NHỊ
+ Dòng 6: TƯƠNG LAI
+ Dòng 7: TƯƠI TỐT
+ Dòng 8: TẬP THỂ
+ Từ mới xuất hiện là: TRUNG THU . 
Chính tả
Kiểm tra định kì giữa kì I
( Đề của phòng giáo dục )
------------------------------------------------------------
	Sinh hoạt 
	Dạy ATGT(Bài5)
	.
I-Mục tiêu:
HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ.
Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.
Chấp hành tốt luật ATGT.
II- Nội dung:
Biết chọn nơi qua đường an toàn.
Kỹ năng qua đường an toàn.
III- Chuẩn bị:
Thầy:tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, 
Trò: Ôn bài.
IV- Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy.
Hoạt đông của trò.
HĐ1: Kỹ năng đi bộ:
a-Mục tiêu:Nắm được kỹ năng đi bộ.
Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.
b- Cách tiến hành:
Treo tranh.
Ai đI đúng luật GTĐB? vì sao?
Khi đi bộ cần đi như thế nào?
*KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường.
HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn
a-Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc:
Treo biển báo.
QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao?
*KL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.
HĐ3: Thực hành.
a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.
b- Cách tiến hành:
 Cho HS ra sân.
V- Củng cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
- HS nêu.
- Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường.
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
- Thực hành trên sân

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_9.doc