Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,.

- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi,.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời người dẫn chuyện( đám trẻ, ông cụ).

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Sếu, u sầu, nghẹn ngào,.

- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm lẫn nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sể của người xung quanh làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

B/ Kể chuyện:

- Rèn kĩ năng nói: Biết nhập vai một bạn nhỏ trong bài kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên phù hợp với diễn biến câu chuyện

- Rèn kĩ năng nghe:

II.kĩ năng sống được giáo dục trong bài học:

-Xác định giá trị .

-Thể hiện sự cảm thông .

III. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa bài học

- Tranh, ảnh đàn sếu

IV. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 29 trang cucpham 21/07/2022 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8
Tuần 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tập đọc – kể chuỵện
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,...
- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi,...
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời người dẫn chuyện( đám trẻ, ông cụ).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Sếu, u sầu, nghẹn ngào,...
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm lẫn nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sể của người xung quanh làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B/ Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Biết nhập vai một bạn nhỏ trong bài kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe:
II.kĩ năng sống được giáo dục trong bài học:
-Xác định giá trị .
-Thể hiện sự cảm thông .
III. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài học 
- Tranh, ảnh đàn sếu
IV. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài “ Bận”
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh, nêu mục tiêu của bài
- Ghi bài lên bảng
2. Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:HD đọc
b) Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- GV nêu từ khó, dễ lẫn
* Đọc đoạn:
- GV nhắc nhở HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu kể, câu hỏi
- GV kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
- Tổ chức thi đọc
- Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại?
? Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+ Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy?
? Đoạn 1 cho ta biết gì?
- Gọi hs đọc đoạn 3,4
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao tâm sự với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
+Đoan này kể chuyện gì?
- Gọi hs đọc đoạn 5
- Chọn tên khác cho chuyện?
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs nêu cách đọc
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS đọc bài
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫnHSkể lại câuchuyện:
Kể chuyện theo lời của nhân vật ta xưng hô như thế nào
- GV gọi HS kể lại một đoạn
V. Củng cố dặn dò:
? Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể chuyệ
 -Chuẩn bị bài sau ‘Tiếng ru’.
- 2 HS đọc bài thơ “ Bận” và TLCH nội dung bài
- Vì những công việc có ích đều mang lại niềm vui
- HS quan sát tranh
- Theo dõi nhắc lại tên bài
- HS đọc tiếp nối mỗi HS một câu
- HS đọc cá nhân, đồng thanh từ khó: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,...
- HS đọc tiếp nối lần 2
- HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài
- HS đọc đúng theo hướng dẫn của GV
- HS giải nghĩa từ:
+ Sếu: Loài chim lớn, cổ và mỏ dài, chân to, kêu rất to, sống ở phương bắc, mùa đông thường bay về phương nam tránh rét
+ U sầu: Buồn bã
+ Nghẹn ngào: Không nói được vì xúc động
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- 5 HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn
-Cả lớp đọc đồng thanh 
HS đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH
-> Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi
-> Các bạn gặp cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu
-> Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ mất cái gì đó, cuối cùng cả lớp tiến đến hỏi thăm cụ
-> Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ
1. Sự gặp gỡ giữa cụ già và các em nhỏ
- HS đọc thầm đoạn 3, 4.
-> Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi
- HS thảo luận và trao đổi đưa ra ý kiến:
+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ
+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người an ủi.....
2. Sự quan tam, chia sẻ của các em nhỏ và cụ già
- HS đọc thầm đoạn 5
- HS chọn và đặt tên:
+ Những bạn nhỏ tốt bụng
+ Chia sẻ
+ Cám ơn các cháu
-> Con người phải giúp đỡ lẫn nhau. Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là cần thiết, đáng quí
- 4 HS tiếp nối thi nhau đọc đoạn 2, 3, 4, 5.
- HS thi đọc chuyện theo vai
- Lớp bình chọn cá nhân đọc đúng, hay
 HS đọc lại nhiệm vụ
- Xưng là mình, tớ ..
- 1 HS kể mẫu đóng vai một nhân vật
- Từng cặp HS kể theo lời nhân vật
- 1 vài HS thi kể trước lớp
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cá lớp nhận xét chọn người kể hay nhất
- Hs nêu
 Rút kinh nghiệm
.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Bảng phụ - Phiếu HT
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
* Bài 1(36)
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- Hỏi: Khi đó biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b)
* Bài 2(36)Tính:
- Nêu cách chia ?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3(36)
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4(36)
- Treo bảng phụ
- Tìm 1/7 số con mèo ta làm thế nào ?
IV. Củng cố:
- Thi đọc HTL bảng chia 7
* Dặn dò: Ôn bảng chia7
- 2, 3 HS đọc
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ 7x8 = 56 7x9 = 63 7x6 = 42
 56 :7 = 8 63 :7 = 9 42:7 = 6
b/ 70: 7 = 10 28: 7 = 4 30:6 = 5
 63:7 = 9 42:6 = 7 35:5 = 7
- Khi đó biết 7 x 8 = 56 cú thể ghi 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Làm VBT
28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3
 0 0 0
42 7 42 6 25 5 
42 6 42 7 25 5 
 0 0 0
- HS làm vở
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5( nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- HS quan sát tranh
- Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo
- Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo.
- HS thi đọc
Rút kinh nghiệm
.
Đạo đức
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ,anh chị, em (t2)
I. Mục tiêu:.
- Luyện tập thực hành giúp hs biết cách xử lí và bày tỏ ý kiến của mình về việc quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức.
- Các thẻ giấy đỏ, xanh, trắng.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Các con phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?
- Gv nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận đóng vai một tình huống.
- Gvkl:
+ Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại và dỗ dành em chơi trò chơi khác.
+ Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
2. Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến
- Gv lần lượt đọc từng ý kiến:
a. Trẻ em có quyền được cha mẹ, ông bà thương yêu chăm sóc.
b. Chỉ có trẻ em mới cần được chăm sóc
c. Trẻ em có bổn phận phải thương yêu chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Gvkl: Các ý kiến a, c là đúng, b là sai.
3. Hoạt động 3: Hs giới thiệu tranh mình vẽ về món quà tặng sinh nhật ông bà ,cha mẹ anh chị em.
- Yêu cầu hs giới thiệu bức tranh mình vẽ với bạn ngồi bên cạnh.
- Gọi vài hs lên bảng giới thiệu với lớp về bức tranh vẽ của mình.
=> Gvkl: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về tặng cho người thân.
4. Hoạt động 4: Hs múa hát, kể chuyện, đọc thơ... về chủ đề bài học.
- Sau mỗi phần trình bày của hs, Yêu cầu hs thảo luận về ý nghĩa bài thơ, bài hát đó.
* Kết luận chung: 
5. Củng cố dặn dò:
- Thực hành chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai. Một nửa lớp đóng vai tình huống 1, một nửa lớp đóng vai tình huống 2.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp nhận xét.
- Hs suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa đỏ, xanh, trắng.
- Hs thảo luận và nêu lí do vì sao tán thành, không tán thành, lưỡng lự qua từng ý kiến.
- Hs giới thiệu cho nhau nghe về bức tranh mình vẽ.
- Vài hs lên bảng giới thiệu tranh mình vẽ.
- Hs tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục.
- Hs biểu diễn các tiết mục ( đan xen các thể loại )
- Hs thảo luận ý nghĩa bài thơ, bài hát ... bạn trình bày.
Rút kinh nghiệm
.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Toán
Giảm đi một số lần
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. Vận dụng để giải bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán
II. Đồ dùng dạỵ - học:
- GV : Phiếu HT - Bảng phụ
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần
- Cho hs quan sát tranh
- Hàng trên có mấy con thỏ?
-Số thỏ hàng dưới ntn so với số thỏ hàng trên?
- Số con thỏ ở hàng dưới giảm đI bao nhiêu lần so với hàng trên? Ta làm như thế nào
- GV nêu bài toán: Hàng trên có 6 con thỏ. Số thỏ hàng trên giải đi 3 lần thì được số thỏ hàng dưới. Tính số thỏ hàng dưới?
- Hàng trên có mấy con thỏ?
-Số thỏ hàng dưới ntn so với số thỏ hàng trên?
- HD vẽ sơ đồ như SGK
- Vậy số thỏ hàng trên là 3 phần thì số thỏ hàng dưới là 1 phần. Tính số thỏ hàng dưới?
- Yêu cầu hs giải
+ Tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
- Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: - Đọc tên các cột của bài toán?
- Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm ntn? 
- Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm ntn? 
Tương tự hs là bài
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Mẹ có mấy quả bưởi?
- Số bưởi còn lại ntn so với số bưởi ban đầu? Vẽ sơ đồ ntn?
- Số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? 
- Số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau?
- Tính số bưởi còn lại?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Giảm 35m đi 7 lần?
- Giảm 42kg đi 6 lần?
* Dặn dò: Ôn lại bài. 
- HS hát
- Cho hs quan sát tranh
- HS nghe
- 2, 3 HS đọc lại đề toán
- Có 6 con thỏ.
- Giảm đi 3 lần
 6 con
Hàng trên 
Hàng dưới 
 ? con
Bài giải
Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2( con)
 Đáp số: 2 con gà.
 8cm
 A B
 C D
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng CD l ... c mấy giờ?
+ Bạn đã làm gì trong cả ngày?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Gọi các cặp trình bày
-* Hoạt động 2: Cho HS thực hành lập thời gian biểu
- Hướng dẫn cả lớp
+ Thời gian biều trong cả ngày gồm các mục: Thời gian trong các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
- Cho HS làm vào phiếu đã phát cho HS
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Cho HS trình bày trước lớp
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có ích lợi gì?
- KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp ta sinh hoạt và làm việc có khoa học
4. Dặn dò:
- Về nhà thực hiện tốt thời gian biểu đã đề ra
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời:
- Bia, rượu, thuốc lá, cà phê, ma tuý,...
- Nghe giới thiệu
- Nhắc lại tên bài, ghi bài
a) Vai trò của giấc ngủ
- Lớp thảo luận theo cặp trả lời một số câu hỏi mà nhiệm vụ được giao:
- Khi ngủ CQTK được nghỉ ngơi, đặc biệt là bộ não
- Trẻ càng nhỏ càng cần được ngủ nhiều; Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7h -> 10h. Nếu mất ngủ sau đêm đó dậy người mệt mỏi, đau đầu.....
- Hàng ngày em thức dậy từ lúc 5h30, đi ngủ lúc 10h
- HS nêu
- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- HS lập thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xế thời gian
- 1 vài HS lên điền thử bảng treo mẫu
- Phát phiếu in sẵn, HS khác theo dõi
Buổi
Giờ
Công việc h.động
Sáng
Trưa
Chiều
Tối
5h30 đến6h
10h30 đến 1h
- Ngủ dậy, thể dục buổi sáng, đánh răng rửa mặt, ăn sáng đi học
- Ăn trưa, rửa bát
- Nghỉ ngơi, đi học
- Cùng nhau trao đổi để hoàn thiện thời gian biểu
- 1 số HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình. Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung
- Để làm việc có giờ giấc và đúng khoa học
- Nâng cao hiệu quả học tập và bảo vệ thần kinh
- Một số HS đọc mục cần biết
Rút kinh nghiệm
.
Thứ sáu ngày14 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về tìm số hạng, SBT, số trư, SBC, số chia và giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng dạy học : 
GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ.
HS : SGK
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nêu cách tìm số chia?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới
* Bài 1:
- X là thành phần nào của phép chia?
- Nêu cách tìm X?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Quan sát và đọc giờ ?
- Khoanh vào phương án nào?
4/ Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 7 = 8; b) 63 : X = 7
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- 3 hs nêu
- Làm phiếu HT
a) X + 12 = 36 b) X- 25 = 35
 X= 36 - 12 X= 35 + 15
 X = 24 X = 50
c) X x 6 = 30 d) 42 : X = 7
 X= 30 : 6 X = 42 : 7
 X = 5 X = 6
HS tự làm vào nháp
- Đổi vở- KT
- 3 HS chữa bài trên bảng
 35 26 32
x x x
 2 4 6
 70 104 192
64 2 80 4 99 3
 6 32 8 20 9 33
 04 00 09
 4 0 9
 0 0 0
- Đọc đề toán
- Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có
- Trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu ?
- HS nêu
- Ta lấy số đó chia cho số phần
Bài giải
Số dầu còn lại trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( lít)
 Đáp số: 12 lít dầu.
- HS đọc giờ chỉ trên đồng hồ
- Phương án B
- HS thi chơi- Nêu KQ
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (nhớ viết )
Tiếng ru
I. Mục tiêu
- Nhớ viết lại chính xác khổ thơ đầu trong bài "Tiếng ru"
 - Làm đúng các bài tập chính tảtìm từ có tiếng chứa âm đầu d/ r/ gi hoặc vần
II.Đồ dùng dạy - học:
-Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài 2
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gv đọc một số từ cho học sinh viết:giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
 - Nhận xét, ghi điểm.
 3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài
b. HD viết chính tả.
* Trao đổi nội dung
- Gv đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Con người muốn sống phải làm gì?
-Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì?
* HD trình bày
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Trình bày ntn cho đẹp?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- Các chữ đầu dòng viết ntn
* HD viết từ khó:
- Gv đọc một số từ khó cho hs viết.
- Nhận xét, chữa lỗi
* Nhớ- viết chính tả
* Soát lỗi
* Chấm 5- 7 bài.
* HD làm bài tập
 *Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài a,
- Phát giấy và bút dạ cho hs
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gọi 2 nhóm dán giấy lên bảng, các nhóm khác bổ sung
- Gv nhận xét chốt lại lời giảng đúng.
- Phần b làm tương tự.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học chữ viết của hs.
 - Về nhà rèn thêm chữ viết.
- Hát
- 3 hs lên bảng viết, lớp viết b/c
- Hs lắng nghe
- Hs nhắc lại đầu bài
-3hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại.
- Khuyên chúng ta phải sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau.
- Bài viết theo thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Dòng thơ thứ 2.
- Dòng thơ thứ 7.
- Dòng thơ thứ 7.
- Dòng thơ thứ 8.
- Các chữ đầu dòng phải viết hoa.
- 3 hs lên bảng, lớp viết b/c
+ Làm mật, sáng đêm, sống chăng.
- Hs tự nhớ lại và viết bài.
- Hs dùng bút chì soát lại bài.
- 1 hs đọc yêu cầu phần a.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Hs tự làm bài trong nhóm.
- 2 nhóm dán và đọc lời giải của mình, nhóm khác bổ sung.
+ Làm chín thức ăn trong dầu mỡ sôi là: rán.
+ Trái nghĩa với khó: dẽ
+ Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: giao thừa
- b, cuồn cuộn- chuồng- luống.
Rút kinh nghiệm
.
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Kể một cách chân thật tự nhiên về một người hàng xóm.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5-7 câu. Diễn đạt thành câu rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy - học:
-Viết sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng để kể.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ÔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 1 hs lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, 1 hs nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm hs.
C. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng. Trong giờ tập làm văn này, các em sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs suy nghĩ và nhớ lại đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo định hướng: Người đó tên là gì? Hình dáng tính tình của người đó như thế nào? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó ra sao? Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em như thế nào?
- Gọi 1 hs khá kể mẫu .
 Yêu cầu hs kể cho bạn ngồi bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý.
- Gọi 1 số hs kể trước lớp.
- Gv nhận xét bổ sung vào bài kể cho từng bạn
*Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu hs tự làm bài .
- Gv đi kiểm tra hs làm bài.
- Gọi 1 số em đọc bài trước lớp.
- Gv nhận xét bài viết của hs 
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 1 hs kể, 1hs nhắclại nội dung câu chuyện.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- 1hs đọc yêu cầu.
- Hs theo dõi gv hướng dẫn
- 1 hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Hs làm việc theo cặp.
- 5-6 hs kể, cả lớp theo dõi nhận xét, chon ra bạn kể hay nhất.
- Viết những điều em vừa kể thành đoạn văn ngắn tư 5-7 câu.
- Hs viết bài.
- 2-3 hs đọc bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
Rút kinh nghiệm
.
Thể dục
Đi chuyển hướng phải trái
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục ôn đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác
- Chơi trò chơi : Chim về tổ
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
Phương tiện : Chuẩn bị còi cho trò chơi
III. Hoạt động dạy học 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu
+ GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
+ Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- Tại chỗ khởi động các khớp
- Chơi trò chơi : Có chúng em
 B. PHẦN CƠ BẢN
+ Ôn đi chuyển hướng phải trái
- GV biểu dương khen những tôt tập tốt
- Những tổ tập chưa tốt phải chạy 1 vòng xung quanh lớp
+ Chơi trò chơi : Chim về tổ
- GV tăng yêu cầu cho trò chơi them hào hứng, phong phú
- Phối hợp các động tác sau : tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, di chuyển hướng phải trái
C. PHẦN KẾT THÚC
+ GV nhận xét giờ học
- Khen những HS học tốt
 6 phút
18- 22 phút
3-4 phút
 €€€€
 €€€€
 €€€€
 €€€€
 €€€€
- HS chơi trò chơi
+ Đứng tại chỗ vỗ tay hát
Rút kinh nghiệm
.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 8.
I / mục tiêu
- Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa
-Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới (tuần 6)
II/ Nội dung sinh hoạt
1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
- Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngời; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân.
- Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học.
 - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra.
- Việc tham gia đóng góp các khoản quỹ của nhà trường. đặc biệt việc tham gia bảo hiểm bảo việt của lớp.
2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới
- Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội
- Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc.
- GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần 9. 
----------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8.doc