Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6
I Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Làm văn, loay hoay, lia lịa,.
- Biết đọc lời nhân vật “ tôi” với lời người mẹ
2/ Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài: Khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi,.
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói
B/ Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp lại các bức tranh theo thứ tự câu chuyện
- Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình
2. Rèn kĩ năng nghe
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện( SGK)
- Bảng phụ để ghi đoạn văn cần hướng dẫn
- Một chiếc khăn mùi xoa
III. Các hoạt động dạy - học:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6
Tuần 6 Ngày soạn : 22/9/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Tập đọc – kể chuỵện Tiết12: Bài tập làm văn Pi-vô –na-rô-va I Mục tiêu: A/ Tập đọc: 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Làm văn, loay hoay, lia lịa,... - Biết đọc lời nhân vật “ tôi” với lời người mẹ 2/ Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài: Khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi,... - Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói B/ Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết sắp xếp lại các bức tranh theo thứ tự câu chuyện - Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình 2. Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện( SGK) - Bảng phụ để ghi đoạn văn cần hướng dẫn - Một chiếc khăn mùi xoa III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc: (1,5 Tiết) 1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) - Gọi HS đọc và TLCH bài “ Cuộc họp của chữ viết” + Vai trò của dấu chấm câu? - GV nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới:(60’) Tiết 1: a, Giới thiệu:(1’) - Trong tiết học hôm nay, các ưm sẽ đọc truyện “ Bài tập làm văn”. Bạn nhỏ trong chuyện có bài tập làm văn được điểm tốt. Đó là điều đáng khen. Nhưng bạn đó còn làm được điều đáng khen hơn nữa. Đó là điều gì? Chúng ta hãy đọc chuyện để trả lời câu hỏi ấy? - GV ghi bài lên bảng 2, Luyện đọc: a) Đọc mẫu: - GV đọc diễn cảm toàn bài chú ý giọng nhân vật: + Tôi: Hồn nhiên, nhẹ nhàng + Mẹ: Dịu dàng b) Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ: * Đọc câu và từ khó: - GV ghi bảng: Lêu-xi-a, Cô-li-a * Đọc đoạn và giải nghĩa từ: - Gọi HS đọc từng đoạn - GV cho luyện câu khó, giọng của nhân vật - Giúp HS hiểu một số từ : ngắn ngủn + Viết lia lịa +Khăn mùi xoa - Gọi HS đọc đoạn lần 2 * Đọc từng đoạn trong nhóm 3.Tìm hiểu bài ( tiết 2) - GV gọi HS đọc bài + Nhân vật xưng tôi trong chuyện này tên là gì? + Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? + Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? - Gọi HS đọc đoạn 3 + Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để viết bài ra? - Gọi HS đọc đoạn 4 + Vì sao mẹ bảo Cô-li- a giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? - Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? * HD rút ra ý nghĩa: - Bài học giúp ta hiểu điều gì? - GV ghi bảng ý nghĩa 4. Luyện đọc lại: - GV cho HS luyện lại đoạn 3, 4 - GV đọc mẫu đoạn 3, 4 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc - GV tuyên dương nhóm đọc tốt Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong chuyện. Sau đó chọn kể lại một đoạn câu chuyện bằng lời kể của em 2. Hướng dẫn kể: a) Sắp xếp lại thứ tự của tranh - Yêu cầu HS nêu ý kiến của mình - GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng - GV treo tranh lên bảng b) Kể lại 1 đoạn theo lời của em - GV: Bài chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn theo lời của em - GV nhận xét từng HS 5. Củng cố, dặn dò: ? Em có thích bạn nhỏ trong bài không? Vì sao? -> HS phát biểu - Về nhà tập kể và kể cho người thân nghe câu chuyện - Chuẩn bị bài sau: “ Ngày khai trường”. 2 HS đọc bài và TLCH -> Làm người nghe hiểu rõ nội dung của câu khi viết - HS theo dõi và ghi bài - Theo dõi GV đọc mẫu HS tiếp nỗi mỗi HS một câu đến hết bài -2 HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh - HS tiếp nối câu lần 2 - HS đọc từng đoạn( sau mỗi đoạn dừng) - HS đọc câu theo hướng dẫn của GV: “ Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này( giọng băn khoăn). Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?” ( Giọng ngạc nhiên) + Ngắn ngủn: Rất ngắn + Viết lia lịa: Viết rất nhanh và liên tục + Khăn mùi xoa: Khăn mỏng, nhỏ, bỏ túi để lau tay, mặt - HS đọc tiếp nối lần 2 - 3 nhóm tiếp nối đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4 - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc to, rõ ràng, lớp theo dõi -> Đó là Cô-li-a, bạn kể về bài tập làm văn của mình -> Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ - HS thảo luận theo cặp rồi phát biểu. VD: Vì ở nhà mẹ thường làm việc, dành cho Cô-li-a học. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt - HS đọc thầm đoạn 3 -> Cô-li-a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa làm bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi, quần,... Cô-li-a viết một điều mà trước đây em chưa bao giờ nghĩ đến: “ Muốn giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả:. - 1 HS đọc đoạn 4, lớp theo dõi -> Vì bạn chưa bao giờ phải giặt quần áo, và đây là lần đầu mẹ bảo bạn phải làm việc này -> Vì bạn đã nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn -> Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều đã nói tốt về mình thì phải cố làm cho bằng được - HS nhắc lại - HS theo dõi - HS đọc bài nhóm 4, mỗi HS đọc 1 đoạn - HS thi đọc - HS theo dõi, nhắc lại nhiệm vụ - HS quan sát 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng - HS phát biểu: Thứ tự 3- 4- 2- 1 - Lớp nhận xét - 1 HS lên xếp theo trật tự - 1 HS đọc yêu cầu và kể mẫu: “ Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn....” - 1 HS khác kể, từng cặp kể - 3, 4 HS thi nôi nhau kể - Lớp nhận xét từng bạn: Bạn kể có đúng không? Bằng lời của mình chưa? Có tự nhiên hay không? - Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết26 :Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hành cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Rèn kĩ nămg tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Bài thêm: 1/2 của 10kg .... là 1/6 của 36 l dầu....là 1/5 của 50 học sinh ....là ? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? C. Bài mới 1 : Thực hành * Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc yêu cầu? - Cho hs đổi chéo vở kiểm tra - Gv nhận xét - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - BT hỏi gì? ? Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu hs tự làm bài - Gv nhận xét ghi điểm - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: (Tương tự bài 2) - Gọi hs đọc đề bài - Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán - GV nhận xét ghi điểm * Bài 4: Treo bảng phụ - Nêu câu hỏi như SGK - Nhận xét, cho điểm 3/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS * Dặn dò: Ôn lại bài. 3 hs lên abảng làm - 1 hs nêu - Đọc đề - Làm phiếu HT a)1/2 của 12cm là 6 cm 1/2 của 18kg là 9 kg, 1/2 của 10 l là 5 l: b) 1/6 của 24m là 4m 1/6 của 30 giờ là 5 giờ 1/6 của 54 ngày là 9 ngày - Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn 1/6 số hoa - Vân tặng bạn ? bông hoa - hs nêu Tóm tắt 1/6 30 bông hoa - Làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Vân tặng bạn số hoa là: 30 : 6 = 5( Bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa Tóm tắt 1/4 28 học sinh Bài giải Lớp 3A có số học sinh tập bơi là 28 : 4 = 7 ( học sinh) Đáp số: 7 học sinh H1 H2 H3 H4 - HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời: - Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình là 2 ô vuông. Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông được tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết27 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Rèn KN tính cho Hs - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng dạỵ - học: GV : Phiếu HT - Bảng phụ HS : SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập về nhà của hs -GV nhận xét C. Bài mới a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia: - GV ghi phép chia96 : 3. Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. GV HD: Bước 1: Đặt tính: 96 3 HD HS đặt tính vào vở nháp Bước 2: Tính( GV HD tính lần lượt như SGK) - Gọi vài HS nêu cách chia như phần bài học trong SGK. b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: - Đọc yêu cầu bài tập - Chấm bài, nhận xét cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính chia. * Bài 2: Treo bảng phụ - Nêu câu hỏi ? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HS tóm tắt và giải bài toán vào vở - Chấm bài, nhận xét 3/ Củng cố: - Nêu các bước thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số? * Dặn dò: Ôn lại bài. - HS hát - Hs trình bày bài 2,3 miệng - HS đặt tính và thực hiện chia: + 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0 + Hạ ; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. 96 3 9 32 0 6 6 0 - Tính - HS làm vào nháp, 3 em lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn 48 4 84 2 66 6 36 3 4 12 8 42 6 11 3 12 08 04 06 06 0 0 0 0 - Quan sát và TLCH: + 1/3 của 69kg là 23kg của 36m là 12m của 93l là 31l + 1/2 của 24 giờ là 12 giờ, của 48 phút là 24 phút, của 44 ngày là 22 ngày - HS đọc Tóm tắt 1/3 36 quả cam - HS làm bài vào vở Bài giải Mẹ biếu bà số quả cam là: 36 : 3 = 12( quả) Đáp số: 12 quả cam. - HS nêu Rút kinh nghiệm ....................................................................................................... ... ang: 1 . lên lớp 2 . diễu hành 3 . sách giáo khoa 4 . thời khoá biểu 5 . cha mẹ 6 . ra chơi 7 . học hỏi 8 . lười học 9 . giảng bài 10 . cô giáo - HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập - Mỗi nhóm 1 hs đọc lại tất cả các từ hàng ngang, hàng dọc và lời giải theo yêu cầu của gv - 1 hs đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm - 3 hs lên bảng làm mỗi hs 1 ý - HS nhận xét: a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ . b. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 25/9/2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Toán T30 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Giải toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số. Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học. B- Đồ dùng dạy học : GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ. HS : SGK II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: KT: các bài tập học sinh làm ở nhà Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh B. BÀI MỚI : * Bài 1 - Đọc yêu cầu BT - Em có nhận xét gì các phép chia này ? * Bài 2 - Đọc yêu cầu BT - Cho HS làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài mà của bạn - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3 - GV đọc bài toán - Bài toán hỏi gì ? - BT yêu cầu gì? - Tóm tắt và giải BT? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: Treo bảng phụ - Đọc đề? - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? - Có số dư lớn hơn số chia không? - Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào? 3/ Củng cố – Dặn dò: - Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào? - Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào? * Dặn dò: Ôn lại bài. 2 học sinh lên bảng làm bài - Tính - Làm phiếu HT 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 1 3 2 4 -Đều là phép chia có dư 4 hs lên bảng 24 6 30 5 32 6 34 6 24 4 30 6 30 5 30 5 0 0 2 4 - 2, 3 HS đọc đề toán - Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi - Có bao nhiêu HS giỏi - Làm vở- 1 HS chữa bài Tóm tắt 1/3 27 học sinh Bài giải Lớp đó có số học sinh là: 27 : 3 = 9( học sinh) Đáp số: 9 học sinh- Làm phiếu HT - số dư có thể là 0, 1, 2 - Không - Là 3. Vậy khoanh vào chữ A - Là số 3 - Là số 4 . Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Mĩ thuật Vẽ tiếpvào hình vuông Gv bộ môn dạy Chính tả ( nghe viết ) T12: Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu - Nghe và viết chính xác đoạn“ Cũng như tôi cảnh lạ’’ - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt eo/oeo, tìm đúng các từ có tiếng chứa s/x hoăc ươn/ương. II.Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 3 hs lên bảng sau đó đọc cho hs viết - Gv nhận xét ghi điểm - Gv nhận xét đánh giá 3. Dạy bài mới a. GT bài: ghi đầu bài b. HD viết chính tả: * Gv đọc đoạn văn 1 lần - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? + Hình ảnh nào cho em biết điều đó? * Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn nhưng chữ nào phải viết hoa? * HD hs viết từ khó - Y/c hs nêu từ khó - Gv đọc cho hs viết các từ vừa tìm được * Viết chính tả - Gv đọc lại đoạn văn - Gv đọc chậm * Đọc soát lỗi - Gv đọc chậm * Chấm bài : 5-7 bài c. HD làm BT Bài 2: - Y/c hs tự làm - Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3 a : - Phát giấy cho các nhóm thảo luận - Gv chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố dăn dò: - Nhận xét tiết học . - 3 hs lên bảng viết, lớp viết b/c: khoẻo chân, xanh xao, giếng sâu, lẻo khẻo. - Hs nhận xét - Hs nhắc lại đầu bài , viết bào - Hs theo dõi - 1 hs đọc lại - Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè - Đứng nép bên người thân, đI từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng và ao ước đươc mạnh dạn - Đoạn văn có 3 câu - Những chữ đầu câu phải viết hoa - 3 hs lên bảng, lớp viết b/c Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè. - Hs theo dõi - Hs nghe - viết - Hs dùng bút chì soát lỗi - Hs đọc y/c của bài - 3 hs lên bảng, dưới lớp làm nháp - Đọc lại lời giải và làm vào vở: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt ngoẹo, ngoẹo đầu - 1 hs đọc y/c - Hs thảo luận nhóm 2 - 2 nhóm đọc lời giải: A. siêng năng xa xiết - Hs nhận xét Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập làm văn T6 : Kể lại buổi đầu đi học. I. Mục tiêu: - Kể lại được buổi đầu tiên đi học của mình. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu. II.Giáo dục kĩ năng sống trong bài học: - Giao tiếp . -Lắng nghe tích cực. III.Đồ dùng dạy - học: -Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ÔN ĐỊNH TỔ CHỨC: B. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 hs lên bảng trả lời các câu hỏi: + Nêu nội dung trình tự của một cuộc họp thông thường? - Gv nhận xét ghi điểm. C. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài. 2. Kể lại buổi đầu đi học: - HD: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu đi học của mình như thế nào? + Đó là buổi sáng hay buổi chiều? + Buổi đó cách đây bao nhiêu năm? + Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào? + Ai là người đưa em đến trường? + Hôm đó trường học trông như thế nào? + Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? + Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào? + Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó? - Gọi 1,2 hs khá kể trước lớp để làm mẫu. - Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. - Gọi một số hs kể trước lớp. - Gv nhận xét bài kể của hs. 3. Viết đoạn văn: - Nhắc hs khi viết cần đọc kĩ lại trước khi chấm câu - Gv đi kiểm tra giúp đỡ hs yếu. - Gv nhận xét cho điểm, số còn lại thu về nhà chấm. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà viết lại bài văn cho hay và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - Trình tự nội dung cuộc họp là: + Mục đích cuộc họp . + Tình hình của lớp , tổ. + Nguyên nhân dẫn tới tình hình đó. + Nêu cách giải quyết. + Giao việc cho mọi người. - Hs nhắc lại đầu bài. - Hs lắng nghe và phát biểu theo suỹ nghĩ của mình. Ví dụ: - Em không bao giờ quên được một buổi sáng mùa thu, lần đầu tiên em được đi học - Mới ngày nào mà đến nay đã cách 3 năm rồi. - Hôm đó em dậy rất sớm để đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi sắp xếp sách vở vào cặp. Mẹ em cũng dậy sớm để tết tóc cho em và mặc cho em bộ quần áo thật đẹp. - Em cảm thấy rất vui sướng khi được mẹ âu yếm đưa em tới trường. - Đến trường em thấyvui như ngày hội và trang hoàng lộng lẫy. - Lúc đầu thấy các bạn học trò cũ nô đùa vui vẻ thì em lại cảm thấy e thẹn cứ nắm chặt tay mẹ. - Khi vào lớp em được cô giáo dịu dàng hướng dẫn rồi bắt tay dạy em viết chữ o. Cô còn dạy em rất nhiều điều. - Buổi đầu đi học của em là một kỉ niệm đáng nhớ của tuổi học trò em sẽ không bao giờ quên. - 1,2 hs kể trước lớp. - Hs kể nhóm đôi. - 1hs kể trước lớp. - Hs nhận xét. - Hs lắng nghe giáo viên nhắc nhở trước khi viết bài. - Hs viết bài - Hs nộp bài. - Hs lắng nghe. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. An toàn giao thông Bài 4:Kĩ năng đi bộ và qua đường an toàn Đã có bài soạn sách giáo viên ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Sinh hoạt Nhận xét tuần 6. I/ Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua. Biết khắc phục ưu điểm, phát huy ưu điểm. - Tổng kết điểm thi đua. - Nêu gương tốt trong tuần. - Thực hiện tốt kế hoạch tuần tới. II/ Các hoạt động trên lớp: * Hoạt động 1: GV đánh giá các hoạt động trong tuần: 1/ Đạo đức: Tuần vừa qua các em vẫn duy trì nề nếp của trường quy định. Các em ngoan ngoãn, vâng lời cô. Biết nhặt được của rơi đưa cô giáo trả lại cho người mất: Tồn tại: Vẫn còn 1 vài em chưa ngoan: Thơ,Công. 2/ Học tập: Tuần qua nhiều em có ý thức vươn lên trong học tập, chữ viết tiến bộ: Hằng,Thuỷ. Tồn tại: Hiện tượng quyên đồ dùng học tập vẫn còn: 3/ Các hoạt động khác: Các em thực hiện rất tốt việc mặc đông phục. Duy trì tốt việc xếp hàng ra vào lớp, tập thể dục giữa giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ. Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. Tồn tại: Khi ra về nhiều em còn đi hàng 3. * Hoạt động 2: Tổng kết điểm thi đua: Tổ trưởng các tổ chấm điểm thi đua báo cáo với GV. GV tổng kết biểu dương những tổ đạt điểm cao. * Hoạt động 3: Nêu gương tốt trong tuần. Đại diện các tổ nêu những gương tốt của tổ mình. Cả lớp bình chọn tuyên dương những bạn tốt vào buổi chào cờ sáng thứ 2. * Hoạt động 4: GV nêu kế hoạch tuần tới: Tiếp tục duy trì thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường. Khắc phục những tồn tại trong tuần qua. Phát huy những ưu điểm đã làm được. Thực hiện tốt kế hoạch của trường đề ra. --------------------------------------------0o0-----------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6.doc