Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4

I Mục tiêu:

A/ Tập đọc

1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lạnh lẽo để đọc cho đúng. Đọc trôi chảy câu chuyện

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuỵên với giọng các nhân vật (bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước). Biết đọc thầm nắm ý cơ bản

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bằng lăng, nở, nằm viện, sẻ non

2, Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Hiểu TN trong truyện, đặc biệt các từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản

- Hiểu nd câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả

B/ Kể chuyện:

1, Rèn kĩ năng nói:

- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật

2, Rèn kĩ năng nghe:

- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn

II.Giáo dục kĩ năng sống trong bài học:

-Ra quyết định ,giải quyết vấn đề .

-Tự nhận thức,xác định cá nhân .

III.Đồ dùng dạy - học:

- Tranh bài học sgk phóng to

- Bảng phụ dùng để HD đọc

- Đạo cụ để HS dựng câu chuyện theo vai: khăn cho bà mẹ, khăn choàng đen cho thần đêm tối. Một lưỡi hái (bằng bìa cứng) cho thầm chết

 

doc 29 trang cucpham 21/07/2022 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4
Tuần 4 
Ngày soạn : 8/9/2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng 9 năm 2012
Tiết8: Tập đọc – kể chuỵện
Người mẹ
 An –đéc -xen
I Mục tiêu:
A/ Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lạnh lẽo để đọc cho đúng. Đọc trôi chảy câu chuyện
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuỵên với giọng các nhân vật (bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước). Biết đọc thầm nắm ý cơ bản
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bằng lăng, nở, nằm viện, sẻ non
2, Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu TN trong truyện, đặc biệt các từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản
- Hiểu nd câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
B/ Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn
II.Giáo dục kĩ năng sống trong bài học:
-Ra quyết định ,giải quyết vấn đề .
-Tự nhận thức,xác định cá nhân . 
III.Đồ dùng dạy - học:
- Tranh bài học sgk phóng to
- Bảng phụ dùng để HD đọc
- Đạo cụ để HS dựng câu chuyện theo vai: khăn cho bà mẹ, khăn choàng đen cho thần đêm tối. Một lưỡi hái (bằng bìa cứng) cho thầm chết
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc: (1,5 Tiết)
1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- GV KT bài: “Quạt cho bà ngủ”
? Bé đang làm gì giúp bà?
? Bà của bạn nhỏ mơ thấy gì? Vì sao nhà thơ đoán như vậy?
- GV nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:(60’) Tiết 1:
a, Giới thiệu:(1’)
- An- đéc- xen là nhà văn nổi tiếng thế giới. Ông viết cho thiếu nhi nhưng cả người lớn cũng say mê đọc. Ông viết về tình cảm của những người mẹ. Chúng ta tìm hiểu thông qua câu chuỵên: “Người mẹ”
- GV ghi bảng
2, Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài:
b. Hướng dẫn đọc:
* Đọc câu:
- GV ghi tiếng khó lên bảng
GV nhận xét
* Đọc đoạn:
* HD đọc từng đoạn:
- GV nhấn giọng các TN: Hớt hải, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trở lại, khẩn khoản cầu xin
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 4 cho HS luyện đọc
- HS đọc cá nhân
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc đồng thanh 4 nhóm tiếp nối
3, Tìm hiểu bài: Tiết 2
? Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?
GT: Hớt hải: hoảng hốt, vội vàng
? Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
? Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
? Thái độ của thần chết ntn khi thấy người mẹ?
? Người mẹ trả lời ntn?
HD rút ra nd câu chuyện:
? Chọn đúng ý nhất cho câu chuyện?
GV chốt: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý kiến 3
- GV ghi bảng
4, Luyện đọc lại:
- GVđọc lại đoạn 4
- GVhướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho đúng
- GV nhận xét
Kể chuyện:
1, GV giao nhiệm vụ:
 Các em kể chuyện dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
2, HD dựng lại câu chuyện:
- GV: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách kèm cử chỉ, điệu bộ...
GV HD nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất hấp dẫn, sinh động nhất
5, Củng cố dặn dò:- Về nhà tập kể chuyện, kể cho người thân nghe, Khuyến khích HS đọc chuyện của An- đéc- xen- CB bài sau: Mẹ vắng nhà ngày bão
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Trả lời câu hỏi nd: 
- Quạt cho bà ngủ
-> Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới: Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi...
- Nhận xét
- HS đọc đề bài, ghi bài
 -HS theo dõi
- Mỗi HS nối tiếp 2 câu
- HS đọc thầm tiếng: lạnh lẽo, lã chã, khẩn khoản...
- HS CN, DDT
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 câu lần 2
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
- HS đọc thầm đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập
- HS đọc CNvà nêu chú giải từ khẩn khoản, mấy đêm ròng, thiếp đi (sgk)
* Đoạn 2, 3: Giọng đọc thiết tha...
- HS đọc CN
* Đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu
- HS đọc cá nhân
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc đồng thanh 4 nhóm tiếp nối
- 1 HS khá đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần đêm tối đã cho bà biết: Con bà đã bị thần chết bắt đi. Bà cầu xin Thần đêm tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần chết. Thần đêm tối đã chỉ đường cho bà
- HS đọc thầm đoạn 2
-> Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông tuyết giá
- HS đọc thầm đoạn 3
-> Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hoá thành 2 hòn ngọc
- 1 HS đọc đoạn 4, lớp theo dõi
-> Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
-> Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả mọi việc vì con, và đòi thần chết trả con cho mình
- HS đọc thầm toàn bài
- HS thảo luận: HS phát biểu theo sgk
- Người mẹ làm tất cả vì con
HS nhắc lại
- Các nhóm thảo luận (3 nhóm) cứ ra mỗi nhóm 3 em tự phân vai đọc diễn cảm thể hiện đúng lời nhân vật
- Phân vai theo toàn bài đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- HS nhắc lại nhiệm vụ: Kể chuyện phân vai
- HS tự lập nhóm, phân vai 
- Thi dựng lại câu chuyện theo vai
Rút kinh gnhiệm 
Toán
Tiết 16: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. 
- Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1số đơn vị 
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to )
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới 
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Gọi hs lên bảng làm
- GV nhận xét 
2. 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
3.Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
- Chấm chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5?
2. Dặn dò: Ôn lại bài
- Làm bài vào phiếu HT
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài
a) X x 4 = 32
 X = 32 : 4 
 X = 8
b) X : 8 = 4
 X = 4 x 8 
 X = 32
- Nêu và tính vào vở
a/5x9+27 = 45+27 b/ 80:2-13 = 40 - 13
 = 72 = 27
- Đổi vở- KT
- Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài
Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số
dầu là:
160 - 125 = 35( l)
 Đáp số: 35 lít dầu
Rút kinh gnhiệm 
Đạo đức
Tiết 4: Giữ lời hứa- T2
I. Mục tiêu:.
- Thông qua các bài tập luyện tập thực hành giúp hs tự đánh giá bản thân và bầy tỏ ý kiến của mình về những hành vi giữ đúng lời hứa, không giữ đúng lời hứa
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài học.
-Kỹ năng tự tin mình có thể thực hiện lời hứa .
-Kĩ năng thương lượng với người khácđể thực hiện lời hứa của mình.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về lời nói của mình.
III.Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
B. KIỂM TRA 
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Vì sao phải giữ đúng lời hứa?
- Gv nhận xét đánh giá.
C. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
* Mục tiêu: Hs biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.
- Bài tập 1:
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv kết luận: Các việc làm a, d là giữ đúng lời hứa. Các việc làm b, c là không giữ đúng lời hứa.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong các tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó , nhưng sau đó đã hiểu ra việc làm đó là sai. Khi đó em làm gì?
- Gv yêu cầu các nhóm lần lượt lên đóng vai.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi:
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao?
+ Theo em cách giải quyết nào là tốt hơn?
- Gvkl: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không bên làm điều sai trái.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Gv lần lượt nêu từng quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- Vì sao không đồng tình với các ý kiến a, c, e?
- Gvkl: Đồng tình với các ý kiến b, d, đ . Không đồng tình với các ý kiếna, c, e. Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói và đã hứa với người khác. Người biết giữ đúng lời hứa sẽ được mọi ngườ tin cậy và tôn trọng.
4. Củng cố dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Giữ lời hứa là làm đúng những điều mình đã nói đã hứa hẹn với người khác.
- Vì giữ đúng lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs thảo liận nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày kết quả , hs cả lớp nhận xét bbổ sung.
- Hs trong nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử để đóng vai trong tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử trong tình huống đã chọn.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Hs lần lượt tự do nêu ý kiến của mình.
- Hs nêu cách giải quyết tốt nhất.
- Hs bày tỏ ý kiến của mình:
+ ý kiến b, d, đ -> Giơ thẻ đỏ.
+ ý kiến a, c, e - > Giơ thẻ vàng
- Hs nêu.
Rút kinh gnhiệm 
---------------------------------------o0o---------------------------------------------
Ngày soạn : 9/9/2012
Ngày giảng: .Thứ ba ngày tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 17: Kiểm tra .
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính
 - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạỵ - học:
GV : Đề bài
HS : Giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới
C -Đề kiểm tra :
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 327 + 416 462 +354
561 - 224 
728 - 456
 Bài 2 : Tìm x:
 x - 234 = 673 726 + x = 882 
Bài3 :
 Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4 :
 Tính độ dài đường gấp khúc ABCD 
 B D 
 C -A 
 -Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m ?
 D-Cách tiến hành :
 -GV chép đề lên bảng -HS làm bài vào giấy KT - Thu bài *-Cách đánh giá :
 Câu 1 ( 4 điểm ) : Mỗi phép tính đúng 1 điểm
 Câu 2 (1điểm ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5điểm
 Câu 3 ( 2,5 điểm ) : - Lời giải đúng : ... ậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ
* Việc nên làm và không nên làm:
- GV yêu cầu HS trả lời nhóm
- GV chia lớp thành nhóm, tổ
- GV đưa ra nhiệm vụ cho HS trả lời theo một số câu hỏi sau:
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+ Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+ Theo bạn những trạng thái nào dưới đây có thể làm cho tim mạch mạnh hơn?
 - Khi quá vui
 - Lúc hồi hộp, xúc động mạnh
 - Lúc tức giận
 - Lúc thư giãn
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giầy, dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn đồ uống,... giúp bảo vệ tim mạch? Và kể tên một số thức ăn đồ uống gây xơ vữa động mạch?
- Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV chốt lại, nhận xét 
IV. Dặn dò:
- Về nhà thực hành trò chơi vận động, nhẹ nhàng, phù hợp
- HS nêu: Đưa máu đi nuôi cơ thể và trở về tim
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- So sánh nhịp tim khi làm việc và vui chơi với khi nghỉ ngơi, thư giãn
- HS quan sát để chơi, thực hiện trò chơi:
+ Con thỏ: Hai tay để lên 2 đầu vẫy vẫy
+ Ăn cỏ: Người chơi chụm các ngón tay bên phải cho vào lòng tay bên trái
+ Uống nước: Các ngón tay phải chụm đi vào miệng
+ Vào hang: Đưa các ngón tay phải vào tai
- HS làm theo lời của cô chứ không làm theo hành động của cô, đồng thời quan sát bạn làm sai thì đưa ra
- HS nhận xét: Nhanh hơn một chút
- HS làm vài động tác thể dục có động tác nhảy
- HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi do GV đưa ra và đại diện các nhóm TLCH:
-> Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường
- HS nghe
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn của nhóm mình quan sát hình ở trang 19( SGK) để thảo luận theo câu hỏi của GV đưa ra
-> Hoạt động có lợi cho tim mạch: Tập thể dục thể thao, đi bộ. Tuy nhiên vận động mạnh hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch 
-> Những cảm xúc: Tức giận, xúc động mạnh... sẽ ảnh hưởng làm tim mạch đập mạnh hơn. Cuộc sống vui ve, thư thái sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng
-> Mặc quần áo quá chật làm cho hoạt động của tim mạch khó khăn...
-> Các loại thức ăn: Rau, quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, lạc vừng,... đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật, các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma tuý,... làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
Rút kinh gnhiệm 
Ngày soạn : 12/9/2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 20:Nhân với số có hai chữ số với số có một chữ số
( không nhớ)
I. Mục tiêu:
 HS biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
 - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân
B- Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, cho điểm
.B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
a) HĐ 1: HD HS Thực hiện phép nhân:
- Ghi bảng: 12 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân ta phải nhân từ hàng nào
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước thực hiện nhân từng hàng.
- Nêu cách tìm tích?
b) HĐ 2: Thực hành:
Bài 1 trang 21 : Tính
Bài 2 trang 21 :
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, chữa bài
Bài 3 trang 21:
- Đọc đề?
- Có tất cả mây hộp màu?
- Mỗi hộp có mấy bút màu?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài
- Chấm bài, nhận xét.
D- Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:
Ôn các bảng nhân từ 2 đến 6
2. Dặn dò:
- Ôn lại bài
-3 HS đọc
12 x 3 = ?
12 + 12 + 12 = 36 
12 x 3 = 36 
 - Từ hàng đơn vị.
- HS làm bài
- HS nêu và thực hiện
- HS làm phiếu HT- 3 HS chữa bài
- Làm phiếu HT
- HS nêu và thực hiện
- Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng
- 4 hộp có ? bút
- 1 hộp có 12 bút
Bài giải
Cả bốn hộp có số bút chì màu là:
12 x 4 = 48( bút chì)
 Đáp số: 48 bút chì màu.
- HS thi đọc
Rút kinh gnhiệm 
 Chính tả ( nghe viết )
Tiết6: Ông ngoại
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng chính tả
- Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài “Ông Ngoại”
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay), Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d
II.Đồ dùng dạy - học:
- G: Bảng phụ hoặc giấy khổ to vết sẵn BT 3a, 3b
- H: Vở bài tập
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gv đọc 1 số từ
- Gv nhận xét ghi điểm 
DẠY BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, y/c của bài
2.HD hs nghe - viết
a.HD chuẩn bị
- HD hs nhận xét chính tả
+ Đoạn văn gồm mấy câu
+ Những chữ nào viết hoa
- Viết tiếng khó
b.Gv đọc cho hs viết
- Đọc chậm, rõ ràng, theo dõi uốn nắn hs viết
. Chấm chữa bài
- Chấm điểm 5 - 7 bài, nhận xét
3.HD hs làm BT
Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay
- Tổ chức chơi trò chơi “ Tiếp sức” chia lớp làm 3 nhóm
- Gv nhận xét.
a. Bài 3a:
- Gv viết nội dung bài vào bảng phụ
4.Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại BT 2, 3 ghi nhớ chính tả
- 3 h/s lên bảng viết, lớp viết b/c:
thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc
- Hs nhận xét
- 2 hs đọc đoạn văn (Từ trong cái vắng lặng  của tôi sau này)
- 3 câu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- Hs đọc lại đoạn văn, viết ra giấy nháp những chữ ghi tiếng khó dễ lẫn: vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo
- Hs ngồi ngay ngắn nghe viết
- Hs tự soát lại bài, dùng bút chì chữa lỗi ra lề vở
- 1 Hs đọc y/c của bài
- Mỗi em của mỗi nhóm viết lên bảng một tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn, sau 1 thời gian quy định các nhóm ngừng viết, người viết cuối cùng đọc kết quả của nhóm mình
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh, tìm được nhiều từ có vần oay đạt giải nhất
- Lớp chữa bài vào vở BT
- 1 hs đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở BT, đổi vở kt
- 1 hs lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét:
Câu a: giúp - dữ - ra
Câu b: sân - nâng - chuyên cần / cần cù.
Rút kinh gnhiệm 
Tập làm văn
Tiết4: Nghe kể dại gì mà đổi - Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ dại gì mà đổi
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi sgk làm điểm tựa để hs kể.
- Mẫu điện báo.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ÔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - 1 hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- 1 hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
C. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- Gv kể chuyện lần 1.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Gv kể lần 2:
- Gv hỏi những hs vừa thi kể: Truyện này buồn cười ở điểm nào?
 Bài tập 2:
Điền nội dung vào điện báo.
- Gv hỏi:
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
 Gv hướng dẫn hs điền đúng nội dung vào điện báo và giải thích rõ các phần:
+ Họ tên, địa chỉ người nhận: Cần viết chính xác cụ thể phải có để bưu điện biết là chuyển tin cho ai.
+ Nội dung: Ghi vắn tắt nhưng phải đủ ý để người nhận được hiểu vì bưu điện tính chữ để lấy tiền.
+ Họ tên địa chỉ người gửi: Phần này không tính tiền cước nhưng cũng phải ghi đủ nếu gặp khó khăn bưu điện tiện liên hệ.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân.
- Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần thiết.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 hs lên trình bày kể về gia đình của mình với người bạn mới quen.
- 1 hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong sgk, đọc thầm các câu gợi ý.
- Hs lắng nghe.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- Hs chăm chú nghe.
- Hs dựa vào câu hỏi trên bảng tập kể lại nội dung câu chuyện theo các bước:
+ Lần 1: 1 hs khá giỏi kể- hs nhận xét
+ Lần 2: 5, 6 hs thi kể.
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Cả lớp và hs bình chọn những bạn kể chuyện đúng hay và hiểu chuyện nhất.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. 
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Em được đi chơi xa ( đến nhà cô, chú ở tỉnh khác,...).Trước khi em đi, ông bà bố mẹ lo lắng, nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay. Đến nơi, em gửi điện báo tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm
- Dựa vào mẫu điện báo trong sgk , em chỉ viết vào vở họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- Hs theo dõi
- 2 hs nhìn mẫu điện báo sgk làm miệng
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
Rút kinh gnhiệm 
 Sinh hoạt
Nhận xét tuần 4.
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được ưu nhược điểm trong tuần
- Đề ra phương hướng cho tuần sau
II. Lên lớp:
 Tổ trưởng các tổ nhận xét
 Lớp trưởng nhận xét
GV nhận xét chung
1. Nề nếp
Lớp đi học đầy đủ, có kiểm tra 15 phút đầu giờ
2. Học tập
-Trong lớp các em hăng hái xây dựng bài. có chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài tốt.như em đạt, bằng ,vượng. Trong lớpchưa chú ý vào bài như em :Hiếu .
3. Vệ sinh:
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
4. Đạo đức:
Nhìn chung các em ngoan, vâng lời người lớn, đoàn kết với bạn bè
5. HĐGG
Tham gia đầy đủ nhưng chưa nghiêm túc
II. Phương hướng tuần sau:
 - Phát huy về nề nếp, vệ sinh, học tập của tuần trước.
 - Khắc phục về hoạt động tập thể,không còn hiện tượng làm việc riêng trong lớp.
-Vệ sinh cá nhân và lớp học sạch sẽ .
-Ra vào lớp đúng giờ giấc,truy bài 15 phút đầu giờ tốt .
--------------------------------------------0o0-----------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_4.doc