Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3
I Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai như: Lạnh buốt, bất phất, phụng phịu.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từP
- Biết đọc lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gởi cảm: Lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu.
2, Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài
- Nắm được diễn biến câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu, quan tâm đến nhau Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào gợi ý sgk, HS biết nhận vai từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung
- Biết phối hợp lời kể với nét mặt điệu bộ
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài học.
-Kiểm soát cảm xúc .
-Tự nhận thức .
-Giao tiếp ;ứng xử văn hóa .
III. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn câu chuyện
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3
Tuần 3 Ngày soạn : 28/8/2012 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 8 năm 2012 Tập đọc – kể chuỵện Chiếc áo len I Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai như: Lạnh buốt, bất phất, phụng phịu... - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từP - Biết đọc lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gởi cảm: Lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu... 2, Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ trong bài - Nắm được diễn biến câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu, quan tâm đến nhau Kể chuyện: 1, Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào gợi ý sgk, HS biết nhận vai từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung - Biết phối hợp lời kể với nét mặt điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài học. -Kiểm soát cảm xúc . -Tự nhận thức . -Giao tiếp ;ứng xử văn hóa . III. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn câu chuyện IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon” và trả lời câu hỏi: - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn... - Một trò chơi có ích, yêu mến thầy cô giáo - Nhận xét bạn đọc bài và TL câu hỏi 2. Dạy bài mới:(60’) Tiết 1: a, Giới thiệu:(1’ ) Hôm nay, chúng mình chuyển sang một chủ điểm mới. Chủ điểm Mái ấm. Dưới mỗi mái nhà, chúng ta đều có gia đình và những người thân với bao tình cảm ấm áp. Truyện chiếc áo len mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết về tình cảm mẹ con, anh em dưới một mái nhà - GVcho HS quan sát tranh chủ điểm và bài học b/Luyện đọc a. GVđọc toàn bài: - GVhướng dẫn cách đọc bài - Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan nũng nịu, giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục. Giọng mẹ: Lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm b. Luyện đọc + giải nghĩa từ: * HD đọc câu: - GV: Bài này có 29 câu, mỗi em đọc nối tiếp 2 câu cho đến hết bài em đọc câu đầu sẽ đọc đầu bài - GV viết tiếng khó lên bảng: Lạnh buốt, phụng phịu, bối rối... - GV nhận xét * HD đọc đoạn ? Bài này chia làm mấy đoạn? - GV gọi đọc nối tiếp - Khi HS đọc nhắc nhớ nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp - Cho HS đọc lại từng đoạn, nhắc lại nghĩa những từ khó trong bài: + Bối rối có nghĩa là như thế nào? + Thì thào là nói như thế nào? ? Đặt câu có từ bối rối? - GVnhận xét - Đọc từng đoạn trong nhóm - 4 nhóm đọc ĐT nối tiếp - Nhận xét 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài ( tiết 2) - GVgọi 1 HS khá đọc bài - Đọc thầm đoạn 1 ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi ntn? ? Lan nói với mẹ ra sao? * TK: Aó đẹp, Lan muốn mẹ mua cho nhưng mẹ nói ntn chúng ta sang phần 2 - HS đọc thầm đoạn 2 ? Vì sao Lan dỗi mẹ? TK: Lan dỗi mẹ vì mẹ không thể mua áo. Anh Tuấn đã giải quyết ra sao, đó chính là nội dung của đoạn 3. 1 HS đọc câu hỏi đoạn 3? - Lớp đọc thầm đoạn 3 và TL câu hỏi: ? Anh Tuấn đã nói với mẹ những gì? TK: Nghe anh Tuấn nói với mẹ, thái độ của Lan ra sao đó chính là câu hỏi 4 - Một bạn đọc câu hỏi 4 - Để trả lời câu hỏi, lớp đọc thầm đoạn 4 ? Vì sao Lan ân hận? - GV cho HS nêu ý nghĩa của bài? - GV ghi bảng - Hãy đặt tên khác cho bài? GV trao đổi với HS để HS phát biểu - Đòi cha mẹ mua những thứ đắt tiền làm bố mẹ lo lắng không? - Có khi nào em dỗi 1 cách vô lý không? - Em có nhận ra mình sai và xin lỗi không? 4. Luyện đọc lại: - GV chia nhóm 4 - Gọi các nhóm đọc thi - GVnhận xét 2. HD HS kể: a, Giúp HS nắm nhiệm vụ: GV nêu: + Kể theo gợi ý + Kể theo lời kể của Lan b, Kể đoạn 1: Chiếc áo đẹp - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý - Cho HS kể nhóm 2 c. Hướng dẫn kể đoạn 2, 3, 4 tương tự - Nếu HS này không kể được thì GVgọi HS khác kể lại đoạn đó - GV nhận xét 5. Củng cô dặn dò: ? Câu chuỵên giúp em hiểu ra điều gì? - GV chốt lại - 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon” và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh - Nghe - HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 câu. Câu của nhân vật 1 em đọc liền - Lớp đọc nối tiếp 2 lần - HS đọc thầm tiếng khó - Đọc cá nhân, ĐT - Bài này chia làm 4 đoạn (sgk) - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS đọc từng đoạn và ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng ngữ điệu của câu văn - Kết hợp nhắc lại nghĩa của một số tư tương ứng của từng đoạn - Túng túng, không biết làm thế nào - Nói rất nhỏ Hôm nay, vì không thuộc bài nên cô giáo gọi em thật sự bối rối - Đọc từng đoạn trong nhóm - 4 nhóm đọc ĐT nối tiếp - 1 HS khá đọc toàn bộ bài -¸o màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm - Em muốn có áo len như của bạn Hoà - Vì mẹ nói rằng không thể mua áo đắt tiền như vậy - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm những áo cũ bên trong - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi - HS phát biểu. VD: + Vì Lan đã làm mẹ buồn + Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh + Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh - Anh em biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau - HS nhắc lại - HS đọc thầm bài, đặt tên khác cho bài: + Mẹ và 2 con + Tấm lòng của người anh + Cô bé ngoan... Tự nhận xét các hành vi trên rồi trả lời - HS nhóm 4 tự phân vai: Ngừơi dẫn chuyện, Tuấn, Lan, Mẹ để đọc theo vai - Các nhóm thi đọc theo vai - Nhận xét nhóm bạn đọc: Giọng phù hợp với lời thoại chưa? - Bình xét nhóm đọc hay nhất: đọc đúng, thể hiện tình cảm nhân vật rõ nét - HS nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý sgk, kể từng đoạn câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời kể của Lan - 1 HS đọc đề bài và gợi ý - Lớp đọc thầm -> Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện -> Kể theo nhập vai, người kể đóng vai Lan phải xưng tôi, mình hoặc em - 1 HS đọc 3 gợi ý của đoạn 1 - Lớp đọc thầm - Gọi 1 HS nhìn gợi ý kể đoạn 1.VD: Mùa đông năm nay đến sớm. Gío lạnh buốt. Mấy hôm nay, mình thấy bạn Hoà ở lớp mặc chiếc áo thật đẹp, màu vàng, mặc ấm ơi là ấm. Đêm hôm ấy, mình nói với mẹ: “Mẹ mua cho con chiếc áo như bạn Hoà” - Từng cặp HS lập kể nhóm 2 - Gọi HS kể trước lớp - HS lập kể đoạn 2, 3, 4 - HS tập kể theo gợi ý các đoạn - HS kể tiếp nối theo 4 đoạn - Lớp nhận xét bạn kể tốt nhất hoặc bạn có tiến bộ - HS phát biểu. VD: + Giận dỗi mẹ như Lan là không nên + Biết nhận ra lỗi và sửa lỗi Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................... --------------------------------------------0o0---------------------------------------------- Toán Tiết 11: Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, hình tứ giác - Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép bài 3, 4. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số ) B. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tính chu vi tam giác? - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới Bài 1 trang 11 - Gọi hs đọc yêu cầu bài -? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào? - HS làm bài b/ Gọi hs nêu cách tính chu vi hình tam giác Cho hs lên bảng làm bài Gv nhận xét Em có nhận xét gì về cv của hình tam giac MNP Và đường gấp khúc ABCD. Bài 2 trang 11 : Treo bảng phụ ( HD : ghi số vào hình rồi đếm ) _ yêu cầu hs nêu cách đo rồi tính chu vi hình chữ nhật đó Bài 3 trang 11: Treo bảng phụ - Gợi ý HS đếm hình. Bài 4 trang 12 - Tổ chức cho hs thi kẻ nhanh - Gv nhận xét tuyên dương đội thắng D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc 2. Dặn dò: Ôn lại bài - HS hát - Hai HS nêu. - HS nêu - Làm vở Bài giải a/ Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86( cm) Đáp số: 86cm b/ Chu vi hình tam giác là 34 +12 +40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Chu vi hình tam giác bằng độ dài đường gấp khúc khép kín chính là hình tam giác MNP - 1 HS lên làm Chu vi hình chữ nhật đó là 3 +2 +3 +2 = 10 ( cm) Đáp số: 10cm Làm miệng + Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình tam giác - HS chia 2 đội thi kẻ a) Ba hình tam giác b) Hai hình tứ giác - HS nêu Đạo đức Tiết 3 : Giữ lời hứa ( Tiết 1) I. Mục tiêu: -Học sinh biết : Thế nào là giữ lời hứa ?Vì sao phải giữ lời hứa ? - Biết giữ lời hứa với bạn bố và mọi người. - Cú thỏi độ kớnh trọng đối với những người biết giữ lời hứa và khụng đồng tỡnh với những người thất hứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện tranh chiếc vòng bạc , phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 ( 2 tiết ) các tấm bìa xanh đỏ trắng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ABài cũ: BBài mới: ª Hoạt động 1 :Thảo luận truyện“ Chiếc vòng bạc -Kể chuyện kèm theo tranh minh họa . Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại . Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận -Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa ? -Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bỏc? - Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì ? -Thế nào là giữ lời hứa ? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ? * Kết luận như trong sách giáo viên ªHoạt động 2 :Xử lí tình huống -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí một trong hai tình huống dười đây : -Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu học sinh giải quyết . -Đại diện từng nhóm lên báo cáo - Yêu cầu cả lớp thảo luận . -Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không ? Vì sao ? * Kết luận: SGV. ªHoạt động 3 :Tự liên hệ - Yêi cầu HS tự liên hệ: + Thòi gian qua em có hứa với ai điều gì không? EM có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? + EM thấy thế nào khi thực hiện được(không được ) điều đã hứa? - HS khỏc bổ sung ý kiến -Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa. - GV kết luận đưa ra cõu tục ngữ c)Hướng dẫn thực hành : -Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài h ... - GVcho HS làm việc trước lớp + Gọi đại diện trình bày kết quả? GV:chốt ý kiến đúng và bổ sung: Ngoài huyết cầu đỏ còn có loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể giúp cơ thể phòng chống bệnh tật - GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn - Y/C HS trả lời nhóm đôi - GV đưa 1 số câu hỏi để HS hỏi bạn: + Chỉ tên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu +Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình? - Gọi HS lên trình bày trên bảng - KL: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? c/ GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: - GV nói tên trò chơi, hướng dẫn HS chơi - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi - Yêu cầu HS nhận xét đội thắng cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - GV hướng dẫn HS nêu kết luận của bài + Chức năng của mạch máu ra sao? + Máu có chức năng gì? 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau - 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá nhân, mặc ấm mùa đông... - HS nêu: Chảy máu ở tay, chân...có nước vàng... - HS theo dõi, nhắc lại đề bài - QS và trình bày sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ - HS lập nhóm 4 - Các nhóm quan sát hình sgk trang 14 và mẫu máu GV đưa ra và TL câu hỏi + Khi bị đứt tay, trầy da ta thấy ở đầu vết thương có nước màu vàng, hay máu + Khi máu mới bị chảy ra máu là chất lỏng + Máu chia làm 2 phần: Huyết tương và huyết cầu + Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể - Cơ quan tuần hoàn - HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS theo dõi - HS trả lời theo bàn, quan sát hình 4, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. Bạn được hỏi theo gợi ý của GV: - HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu hỏi của bạn - 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận -> Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu - Nghe hướng dẫn - Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số người bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển cho bạn tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng. - HS còn lại cổ động cho 2 đội - HS nhận xét - HS rút ra kết luận: Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cq có đủ chất dinh dưỡng và oxi để hoạt động. Đồng thời, máu có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đên phổi và thận để thải chúng ra ngoài Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 6/9/2012 Ngày giảng: Thứ ngày tháng năm 2012 Toán Tiết : Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể) - Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Đặt tính rồi tính 256 + 70 333 + 47 - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng làm bài tập: Bài 1 trang 17: - BT yêu cầu gì? - GV quay kim đồng hồ Bài 2 trang 17:: - Đọc đề? -Gv yêu cầu hslên bảng làm bài -Chấm - chữa bài Bài 3 trang 17:: Treo bảng phụ - Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam? - Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa? Bài 4 trang 17 HD HS tính theo 2 cách: Cách 1: Tính KQ 2 vế rồi so sánh Cách 2: .Hai tích có một tổng số bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn sẽ lớn hơn .Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì bé hơn D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 1 của 6 bằng mấy? 2 2. Dặn dò: Ôn lại bài 2 em chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét. - Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ - HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A. 6 giờ 15 phút , B. 2 giờ 30 phút C. 8 giờ 55 phút D. 8 giờ - Đọc tóm tắt - nêu bài toán - Làm bài vào vở Bài giải Tất cả bốn thuyền có số người là: 5 x 4 = 20( người) Đáp số: 20 người - Nêu miệng + Hình 1 + Hình 4 - Làm bài vào phiếu HT 4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4 16 : 4 < 16 : 2 - Bằng 3 Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Mĩ thuật Giáo viên bộ môn lên lớp Chính tả (tập chép ) Tiết 6: Chị em I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại đúng chính tả trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em ( 56 chữ ) - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ ch, âc/ oăc II.Đồ dùng dạy - học: - G: Viết sẵn trên bảng bài thơ Chị em Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2 - H: Vở bài tập III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: B. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gv đọc lần lượt một số từ - Gv nhận xét ghi điểm. C. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Gv đọc bài thơ trên bản - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào? - Những chữ nào trong bài viết hoa - Viết tiếng khó: - Gv đọc lần lượt một số từ khó, gạch chân trong bài b. Chép bài vào vở - Gv đi kiểm tra uốn nắn c. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét 3, Hướng dẫn bài tập: * Bài 2: - Gv hướng dẫn hs làm bài * Bài 3: - Hướng dẫn hs làm bài: - Gv ghi lời giải đúng lên bảng 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc nhở hs viết bài chưa đạt về nhà viết lại. - Nhận xết tiết học. - Hát - 2 hs lên bảng viết, dưới lớp viết ra nháp: trăng tròn, chậm trễ, trung thực - 2 hs đọc thuộc 19 chữ cái đã học - Hs nhận xét - Hs theo dõi. - 2 hs đọc lại, lớp theo dõi đọc thầm - Chị chải chiếu buông màn, ru em ngủ. Chị quét sạch thềm. Chị đuổi gà không cho phá vườn rau. Chị ngủ cùng em. - Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. - Các chữ đầu dòng - 3 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru. - Hs nhận xét, chữa bài. - Hs mở sgk trước mặt, chép bài vào vở. - Hs tự soát lỗi, sửa lỗi bằng bút chì - Hs đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài vào vở - 2 hs lên bảng thi nhau làm bài: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn - Cả lớp nhận xét - 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở , đổi vở kiểm tra - Vài hs đọc chữa bài a. chung - trèo – chậu. b. mở - bể – mũi. - Hs nhận xét. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập làm văn Kể về gia đình - Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. 2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. II.Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đơn xin nghỉ học. - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 hs đọc lại đơn xin vào đội thiếu niên tiền phong HCM. - Nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs làm bài: a, Bài tập 1: ( làm miệng ) - Gv giúp hs nắm vững thêm: kể về gia đình mình cho người bạn mới ( mới đến lớp, mới quen) chỉ cần nói 5- 7 câu giới thiệu về gia đình của em. VD: gia đình em có những ai, tính tình như thế nào, làm công việc gì? - Hoạt động nhóm đôi: b, Bài tập 2: - Gv nêu yêu cầu của bài. - Gọi hs nêu trình tự mẫu đơn. - Cho hs làm miệng: - Gv đi kiểm tráh làm bài. - Gv chấm điểm vài bài và nêu nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Hs nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần - 1 hs đọc yêu cầu của bài. - Hs kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ. - Đại diện mỗi nhóm thi kể: VD: nhà tớ chỉ có 4 người : bố mẹ tớ, tớ và cu thắng 5 tuổi. Bố mẹ tớ hiền lắm. bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng, những lúc nhàn rỗi mẹ khâu và vá quần áo. gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ. - Cả lớp và gv nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất: kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát chân thật. - 1 hs đọc mẫu đơn, sau đó nói về trình tự của mẫu đơn: + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn. + Tên của đơn. + Tên của người nhận đơn. + Họ, tên người viết đơn, người viết là hs lớp nào? + Lí do viết đơn + Lí do nghỉ học + Lời hứa của người viết đơn + ý kiến và chữ ký của gia đình hs. - 2, 3 hs làm miệng bài tập (lí do nghỉ học cần điền đúng sự thật). - Hs viết đơn vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Sinh hoạt Nhận xét tuần 3. I. Mục đích - yêu cầu: - Nắm được ưu nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng cho tuần sau II. Lên lớp: Tổ trưởng các tổ nhận xét Lớp trưởng nhận xét GV nhận xét chung 1. Nề nếp Lớp đi học đầy đủ, có kiểm tra 15 phút đầu giờ 2. Học tập -Trong lớp các em hăng hái xây dựng bài. có chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài tốt. ( Kiên,Thơ) 3. Vệ sinh: -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh lớp học sạch sẽ 4. Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, vâng lời người lớn, đoàn kết với bạn bè 5. HĐGG Tham gia đầy đủ nhưng chưa nghiêm túc II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy về nề nếp, vệ sinh, học tập - Khắc phục về hoạt động tập thể
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3.doc