Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 (Bản hay)
I Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: Đê rốt xi, Cô rét ti, Xtác đi, Ga rê nê, Nenli, khuyến khích, khuỷu tay.
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến
- Rèn kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng, chật vật
Hiểu ND bài: ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 cậu HS bị tật nguyền
B- Kể chuyện:
-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể một nhân vật.
- Rèn kỹ năng nghe
II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân
- Thể hiện sự cảm thông
- Dặt mục tiêu . thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Tranh minh họa SGK, Tranh ảnh,
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 (Bản hay)
Tuần 29 Ngày soạn: 25/03/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tập đọc – kể chuỵện Tiết 85+86: Bài học thể dục I Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Đê rốt xi, Cô rét ti, Xtác đi, Ga rê nê, Nenli, khuyến khích, khuỷu tay. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng, chật vật Hiểu ND bài: ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 cậu HS bị tật nguyền B- Kể chuyện: -Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể một nhân vật. - Rèn kỹ năng nghe II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài: Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân Thể hiện sự cảm thông Dặt mục tiêu . thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: GV:Tranh minh họa SGK, Tranh ảnh, HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: -2 HS đọc bài tin thể thao -Trả lời câu hỏi trong SGK B. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn HS đứng dưới khích lệ , từ đó giới thiệu bài. * Luyện đọc. GV đọc toàn bài -Đọc nối tiếp câu -Cho HS chia đoạn? -Giọng đọc từng đoạn b/ GV hd HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -GV hd HS nghĩ hơi đúng đọc đoạn văn thích hợp. -HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ mới: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, hoảng hốt, chủ quan,.. -Đặt câu có từ “chủ quan” -Đọc từng đoạn trong nhóm *Đọc thầm *Thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn 1. -Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? -Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? ?ý của đoạn 1 nói gì TK:Buổi học đầu tiên các bạn được thầy giáo hướng dẫn các bạn thấy rất là vui ,phấn khởi -HS đọc thầm đoạn 2 -Vì sao Nenli được miễn tập thể dục? -Vì sao Nenli cố xin thầy cho đựơc tập như mọi người -Cả lớp đọc thầm đoạn 2, 3 -Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của NenLi. ?Nội dung của đoạn 2 là gì TK:Nen li đã thể hiện nghị lực không nản chí em vẫn quyết tâm leo lên và em đã chiến thắng -Đọc đoạn 3 ?Tấm gương của Nen-li và vận động viên Am-xto-rông có gì giống nhau .Em học được điều gì qua câu chuyện về các nhân vật này ?Em hãy tìm một tên thích hợp cho gâu chuyện ?Nội dung của đoạn 3 là gì TK:Thể hiện nghị lực của em không chịu bỏ bài tập mà đã quyết tâm leo lên ?Nêu nội dung của bài 3, Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu đoạn 2 -GV chia lớp thành nhóm nhỏ ,mỗi nhóm 3 hs yêu cầu luyện đọc theo nhóm -Tổ chức cho 2 -3 nhóm thi đọc bài trước lớp Kể chuyện 1/ GV nêu nhiệm vụ: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. 2/ HD HS kể chuyện HS chọn kể lại câu chuyện theo lời kể một NV GV nhắc các em chú ý thề nào là nhập vai kể theo lời NV. Một HS kể mẫu GV nhận xét Từng cặp HS tập kể đoạn1 theo lời NV Một vài HS thi kể trước lớp GV và cả lớp bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, hấp dẫn. 4/Củng cố: ? Qua bài này cho em biết được điều gì - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời NV nhận xét tiết học - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS chú ý nghe . - HS quan sát tranh minh hoạ. -Hs lắng nghe. -Đọc câu - Đọc từng đoạn -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc nối tiếp đoạn -Hs phải leo lên một cái cột thẳng đứng sau đó đứng trên một chiếc xà ngang -Đê –rốt –xi và Cô-rét –ti như hai con khỉ .Xtac -đi thì thở hồng hộc mặt đỏ như chú gà tây .Ga-rô- tê leo rễ như không tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai 1,Giới thiệu buổi tập thể dục -Vì Nen- li bị tật nguyền từ bé -Vì Nen – li không ngại khó ,ngại khổ cậu muốn làm được những việc mà các bạn của cậu làm -Cậu phải leo một cách chật vật ,mặt cậu đỏ như lửa trán ướt đẫm mồ hôi thầy ciaos bảo cậu xuống nhưng cậu loe .Cậu cố rướn người lên thế là cậu nắm chắc cái xà 2,Sự vươn lên của Nen – li -Nen –li và Am –xto –rông đã cố gắng hết sức trong tập luyện để chiến thắng bản thân và đạt kết quả như mong muốn .Chúng ta cần kiên trì tập luyện TD và kiên trì khi gặp khó khăn -Nen-li tấm gương sáng ,quyết tâm của Nen –li 3,Thành công của Nen-li ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 cậu HS bị tật nguyền -mỗi hs đọc 1 đoạn trong nhóm -Các nhóm đọc bài trước lớp - HS nêu yêu cầu kể chuyện - HS đọc câu hỏi gợi ý - Hs kể mẫu. - Hs kể theo nhóm. Đại diện thi kể. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Toán Tiết141: Diện tích hình chữ nhật I.Mục tiêu - Biết đọc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đó 2 cạnh của nó. - Vận dụng quy tắc tính diện tích HCN để tính diện tích củ 1 số hình đơn giản theođv đo diẹn tích cm II. Đồ dùng dạy - học: - Hình minh hoạ trong phần bài họcSGK đủ cho mỗi hs - Phấn màu - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ktra bài cũ: -Kiểm tra bài tâp luyện tập thêm ở nhàcủa hs - Nhận xét hỏi hs : cm2 là gì ? - nhận xét , ghi điểm B.Bài mới : A. Giới thiệu : Trong giờ học hôm nay các em sẽ biết cách tính diện tích của một hình chữ nhật B. xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Hỏi : Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ? -Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông ? -Cách nào nhanh và thuận tiện nhất ? -Mỗi ô vg có diện tích là bn ? -Cạnh của mỗi ô vuông là bn ? -Vâỵ chiều dài của hình chữ nhật ABCD là bao nhiêu ? -Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu ? - Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ABCD ta làm ntn ? - y c h s rút ra quy tắc . c Thực hành luyện tập . *Bài 1 - Bài tập y c chúng ta làm gì ? - Y c hp nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật . - Y cầu làm bài - Nhận xét, ghi điểm hs *Bài 2: - Gọi 1 hs đọc đề toán - Yêu cầu hs tính và giải - Gv nhận xét, ghi điểm *Bài 3: - Yc hs tự làm phần a. - Em có suynghĩ gì về số đo chiều dài và chiều rộng phần b? - Vậy muốn có CD và CR cùng đơn vị đo ta phải làm gì? - yc hs làm bài - Nhận xét, ghi điểm C. Củng cố, dặn dò: ?Muốn tính diện tích của HCN em làm ntn -vê nhà làm thêm vở BT toán. cb bài sau: -2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kt -xăng - ti – mét vuôg là diện tích của hình vuôg có cạnh dài 1cm A 4cm B D C -Hs quan sát . -Hình chữ nhật AB cn gồm 12 ô vuông -Hs trả lời theo cách hiểu của mình ( có thể đếm , có thể thực hiện phép tính nhân 4 x 3 , có thể thực hiện phép cộng 4+4+4 hoặc 3+3+3+3 ) -Hình chữ nhật ABCD có : 4 x 3 = 12 ( ô vuông ) - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm . - cạnh của mỗi ô vuông là 1cm -Chiều dài hình chữ nhật ABCN là 4cm -Chiều rộng hình chữ nhật ABCN là 3cm -Ta lấy : 4 x 3 = 12 ( cm ) -Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (Cùng đơn vị đo) -Bài tập cho chiều rộng , chiều dài hcn , y chúng ta tính diện tích và chu vi của hình . -1 hs nhắc lại, lớp theo dõi và nhận xét - 1 hs lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. Chiều dài 5cm 10cm 32cm Chiều rộng 3cm 4cm 8cm DTHCN 5 x 3 = 15 (cm) 10 x 4=40(cm) 32 x 8=256(cm) CVHCN (5+3) x2=16cm (10 +4) x2=28cm (32+8) x2=80cm 1 hs đọc, lớp theo dõi - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở tóm tắt Chiều dài: 14 cm Chiều rộng 5 cm Diện tích.cm2 Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là 14 x 5 = 70(cm2) Đáp số :70 cm - học sinh nhận xét - 1 hs đọc đề bài a, Diện tích hình chữ nhật là 5x5=15(cm2) - Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo. b, Đổi 2 dm = 20 cm Diện tích hình chữ nhật là 20 x 9 = 180 (cm2) Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Đạo đức Tiết29: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (Tiết 2) I.Mục tiêu:. 1. Hs hiểu: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. 2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước. Biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. 3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiêm nguồn nước. II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của các bạn. -Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường . III. Giáo dục bảo vệ môi trường : -tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước và góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên , làm cho môi trường thêm sạch đẹp , góp phần bảo vệ môi trường . III. Đồ dùng dạy học - Vở BT Đạo đức 3 Các tư liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương - Phiếu học tập cho hđ 2,3 II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs trả lời ch + Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Xác định các biện pháp. - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Gv nhận xét kết quả hđ của các nhóm, gt các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà vệ sinh môi trường tốt. b. Họat động2: Thảo luận nhóm - Gv chia nhóm, phát phiếu học tập, y/c các nhóm đánh giá các ý kiến nêu trong phiếu và giải thích lý do. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày. * GV kết luận: a, Sai, vì lượng nước sạch chỉ có nhu cầu của con người. b, Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn c, Đúng vì nếu không làm như vậy nước để dùng. d. Đúng, vì không lmà ô nhiễm đ, đúng, vì nước bị ô nhiễm người ô nhiễm sẽ gây ra nhiều c, Đúng, vì sử dụng nước bị ô c, Hoạt động 3: Trò chơi, ai nhanh ai đúng. - Chia hs thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Việc làm tiết kiệm nước Việc làm gây lãng phí nước Việc làm bv nguồn nước Việc làm gây ô nhiễm nuồn nước - Gv nhận xét đánh giá kq chơi 4. Củng cố dặn dò ... g có diện tích là 1000x4=4000(cm2) Đáp số: 4000(cm2) - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm -Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn) - 1 hs lên bảng thực hiện phép tính. lớp làm vào vở +45.732 - 2 cộng 4 bằng 6, viết 6 36194 - 3 cộng với 9 bg 12, viết 2 nhớ 1 81926 - 7 cộng 1bg 8, thêm 1 bg9 viết 9 - 5 cộng 6 bg 11, viét 1 nhớ 1 - 4 cộng 3bg 7, thêm 1 bg 8, viết 8 Vậy 45.732+36.194=81.926 - Cả lớp Đt phép cộng - Ta thực hiện 2 bước + Bước 1: Đặt tính Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau + Bước 2: thực hiện tính từ phải sang trái. - Y/c thực hiện tính cộng các số. - 4 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở 64827 86149 37092 72468 + 21957 + 12735 + 35864 + 6829 86784 98884 72956 79297 - Y/c chúng ta đặt tính và tính - Y/c hs tự làm bài 18257 52819 35046 2475 + 64439 + 6546 + 26734 + 6820 64439 59365 61780 9295 - hs nhận xét - 1 hs đọc đề bài - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở Bàigiải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 9x6=54 cm2 Đáp số: 54 cm2 - Hs nhận xét - 1 hs đọc đề bài - 1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải Đoạn đường AC dài là 2350- 550 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2 km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km - Hs nhận xét. - Hs nêu các cách: AD = AC + CD AD = AB + BD AD = AC + CB + BD Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Chính tả ( nhớ viết ) Tiết58: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I.Mục tiêu - Nghe viết chính xác đoạn từ Giữ gìn dân chủ... của mỗi một người yêu nước trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc in/inh. II.Đồ dùng dạy - học: - 4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2. - 4 cái bút dạ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 h/s đọc cho 2 h/s viết trên bảng lớp, h/s dưới lớp. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a./ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. b./ Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết. - Đọc đoạn văn 1 lần. - Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục. * Hướng dẫn trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào cho đẹp? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu h/s tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu h/s đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi cho h/s. * Viết chính tả. - G/v đọc chậm từng cụm từ. * Đọc soát lỗi. - G/v đọc chậm, dừng lại phân tích tiếng khó để h/s soát lỗi. * Chấm 7-10 bài. c./ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Gọi h/s chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng. - Hỏi: Truyện buồn cười ở điểm nào? b./ tiến hành tương tự phần a. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của h/s. Dặn h/s ghi nhớ các từ tìm được. Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 h/s đọc, 2 h/s viết, lớp viết ra nháp; nhảy xa, nhảy sào, sới vật, xiếc. - H/s nhận xét. - H/s lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Theo dõi h/s đọc, 1 h/s đọc lại. - Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu; Giữ, Mỗi, Vậy. - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa. - Giữ gìn, sức khoẻ, luyện tập. - 1 h/s đọc cho 2 h/s viết trên bảng lớp, h/s dưới lớp viết vào nháp. - H/s ngồi ngay ngắn nghe viết. - H/s nghe viết bài. - H/s đổi chéo vở, dùng bút chì soát lỗi, chữa lỗi. - 2 h/s đọc yêu cầu. - H/s làm bài trong nhóm. - 3 h/s dán bài lên bảng và đọc bài làm của nhóm mình. - Viết bài vào vở; bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, sút. - Người béo muốn gầy nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả không phải anh ta gầy đi mà con ngựa của anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải chịu chịu sức nặng của anh ta. - Lới giải: Lớp mình - điền kinh - có tin không. + Chính khoe là bạn Vinh xếp thứ 3 trong cuộc thi điền kinh, thực ra thì Vinh xếp cuối cùng vì cuộc thi chỉ có 3 người. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Tập làm văn Tiết29: Viết về một trận thi đấu thể thao I.Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng viết: Dựa vào bài tập làm văn miệng của tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2,Giới thiệu bài - Gọi 3 h/s lên bảng, yêu cầu 2 h/s kể lại trận thi đấu thể thao mà các em có dịp xem, Yêu cầu h/s thứ 3 đọc lại tin thể thao mà em ghi được. 3. Bài mới: a./ Giới thiệu: Trong giờ học tập làm văng này, các em sẽ dựa vào bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu về một trận thi đấu thể thao mà em được xem. b./ Hướng dẫn làm bài: - G/v yêu cầu h/s mở SGK trang 88 đọc lại các câu hỏi gợi ý của bài tập 1 tiết tập làm văn tuần 28. - G/v hướng dẫn: Khi viết bài, các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý và kể như bài bài tậplàm văn miệng tuần trước hoặc kể về một trận thi đấu khác. Trước khi viết bài em nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu hoặc lạc đề. - G/v cho h/s tự viết bài. - G/v gọi khoảng 7 h/s đọc bài làm trước lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho từng h/s, góp ý để viết hay hơn. 4. Củng cố, dặn dò: ?Em viết về trận thi đấu thể thao nào - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực học bài, bài viết hay. - Về nhà xem lại bài để chỉnh sửa lại bài văn. - Chuẩn bị bài sau. - 3 h/s lên bảng. - 2 h/s lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi. - H/s nghe giáo viên hướng dẫn. - H/s làm bài, có thể dựa vào 2 bức ảnh trang 96 SGK để tả lại. - H/s đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Thể dục Tiết58: Bài thể dục với cờ –trò chơi :Ai kéo khỏe I.Mục tiêu: - Ôn bài TDPTC. Chơi trò chơi “Ai kéo khỏe” - Thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. Biết cách chơivà bước đầu tham gia chơi. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. IIđiểm, phương tiện - Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III. Hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu + GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học -Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) -Kiểm tra bài cũ : Tập 2 động tác đã học. (1 phút) B.Phần cơ bản * Hoạt động 1 : Ôn bài TDPTC. * Cách tiến hành : - GV cho cả lớp ôn bài TD 4 lần. Lần 1, 2 : GV chỉ huy, lần 3, 4 CS hô nhịp, giữa các lần cho các em nghỉ ngơi tích cực. - Nhận xét : GV nhận xét. * Hoạt động 2 : Chơi trò chơi “Ai kéo khỏe” * Cách tiến hành : + GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích, hướng dẫn cho HS biết cách chơi. + Cho cả lớp chơi thử 1 lần, sau khi các em nắm vững luật mới tổ chức chơi chính thức có phân thắng thua. Khi GV hô “Bắt đầu”, HS thi đua kéo bạn về phía mình, cố gắng làm cho bạn vượt qua vạch giới hạn. GV cho các em chơi theo từng đôi, sau 1 số lần thì đổi cặp chơi khác. - Nhận xét : GV nhận xét. C.Phần kết thúc - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. 6 phút 23-25 phút 3-4 phút GV o o o o o o o o o o o o o o o o 4 hàng ngang Dàn hàng cách nhau một sãi tay 4 hàng ngang. Làm theo hiệu lệnh. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Sinh hoạt Nhận xét tuần 29 I / Mục tiêu - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa -Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới II/ Nội dung sinh hoạt -Tổ trưởng nhận xét -Lớp trưởng nhận xét -GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngườii; nề nếp ra sau tết đúng quy định, có ý thức dưỡng đạo đức của bản thân. - Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học.................................................................................................................................... - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra. 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc. - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần .
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_29_ban_hay.doc