Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26

I. Mục tiêu.

A.Tập đọc.

1. Đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng: Du ngoạn, hiển linh, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, lễ hội .

 2. Đọc hiểu.

 - Từ ngữ: Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hoá lên trì, hiển linh.

 - Nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn vợ chồng Chử Đồng Tử. Lẽ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó.

B. Kể chuỵên.

1. Rèn kĩ năng nói.

- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.

2. Rèn kĩ năng nghe.

 - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn.

II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học:

- Thể hiện sự cảm thông

- Đảm nhận trách nhiệm

- Xác định giá trị

III. Chuẩn bị.

- Tranh minh hoạ SGK.

IV. Lên lớp.

 

doc 38 trang cucpham 21/07/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26
Tuần 26
Ngày soạn: 4/03/2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tập đọc – kể chuyện
 Tiết76+77: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
I. Mục tiêu.
A.Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
 - Đọc đúng: Du ngoạn, hiển linh, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, lễ hội.
 2. Đọc hiểu. 
 - Từ ngữ: Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hoá lên trì, hiển linh.
 - Nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn vợ chồng Chử Đồng Tử. Lẽ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó. 
B. Kể chuỵên.
1. Rèn kĩ năng nói.
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe.
 - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn.
II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học: 
Thể hiện sự cảm thông 
Đảm nhận trách nhiệm 
Xác định giá trị 
III. Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ SGK.
IV. Lên lớp. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- 2HS lên bảng đọc nối tiếp 2 đoạn.
? Tìm những ch tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
 Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh , dễ thương ?
- Nhận xét ,chấm điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài .
- Học sinh quan sát tranh SGK (T65) nêu bức tranh vẽ gì
- GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài: giọng nhẹ nhàng.Đoạn 1 đọc chậm , giọng trầm.Đoạn 2: nhịp nhanh hơn, đoạn 3 và 4 giọng đọc trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từng câu
- Lần 1: GV sửa phát âm.
- Lần 2: Ghi từ khó (Mục I).
- HS đọc: Cá nhân, đồng thanh
- GV chia bài thành 4 đoạn.(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn )
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS đọc từng đoạn.
- GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn( Mục I ).
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1
? Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha nên đã quấn khố chôn cha, còn mình thì đành ở không.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
1. Cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo..
- HS đọc thầm đoạn 2.
?Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa dể trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát , lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng.
? Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
- Công chúa cảm động khi biét tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
?Đoạn 2 cho biét điều gì ?
2. Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung.
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
? Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ?
- Hai người đi khắp nơi truỳen dạy cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh về giúp dân đánh giặc.
? Nhân dân đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
? Đoạn 3, 4 nói lên điều gì ?
3. Lễ hội Chử Đồng Tử ở nước ta.
4. Luyện đọc lại
- GV đọc đoạn 1,hướng dẫn HS đọc chậm , giọng trầm phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử. Đoạn 2: nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ tả sự hoảng hốt của Chử Đồng Tử khi gặp thuyền của công chúa Tiên Dung.
- 3 HS thi đọc đoạn văn
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- 1 HS đọc lại cả bài
- GV nhận xét, chấm điểm.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
 Dựa vào 4 tranh minh hoạ và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. Kể lại được từng đoạn.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- HS đọc yêu cầu
- Từng cặp HS quan sát tranh, nhớ nội dung và đặt tên cho từng đoạn.
- HS phát biểu. GV và HS nhận xét chốt lại những ttên đúng.
+ Tranh 1:Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con/ Nghèo khó mà thương nhau.
+ Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Duyên trời/ ở hiền gặp lành.
 + Tranh 3: Tuyền nghề cho dân/Dạy dân trồng lúa/ Giúp dân.
+ Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hằng năm.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh.(2 lượt)
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- GV nhận xét.
.C. Củng cố - dặn dò
? Em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao ?
- HS nêu.
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện.
Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
Toán
Tiết126:Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
 Giúp HS :
Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
II / Chuẩn bị.
 - Các loại giấy bạc: 2000, 5000, 10000 đồng.
III/ Lên lớp .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ. 
- GV giơ các loại giấy bạc.
- 3 HS trả lời.
? Tờ giấy bạc này có mệnh giá là bao nhiêu ?
2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Nhận xét,chấm điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu giờ học 
2.Thực hành.
Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
- HS đọc yêu cầu.
- Từng cặp quan sát và rồi trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời.
 Chiếc ví c nhiều tiền nhất (10000 đồng)
- Nhận xét.
Bài 2: Phải lấy các tờ giấy bạc nào dể được số tiền ở bên phải.
- HS đọc yêu cầu.
a) 1 tờ 2000, 1 tờ 1000, 1tờ 500 và 1 tờ 100 đồng ( Hoặc 3 tờ 1000, 1tờ 500 và 1 tờ 100 đồng )
- HS lần lượt nêu cách lấy của mình.
b) 1 tờ 5000, 1tờ 2000, 1tờ 500 () 1 tờ 5000, 1tờ 2000 và 2 tờ 200, 1tờ 100 đồng)
c) 1tờ 1000, 1 tờ 2000 và 1 tờ 100 đồng.
- Nhận xét, nêu cách khác.
Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu.
a) Mai có 3000 đồng, Mai đủ mua 1 cái kéo.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
b) Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua 1 hộp sắp màu và 1 thước kẻ ( Hoặc mua 1 cái kéo và 1 bút máy).
- Nhận xét.
Bài 4:
- HS đọc bài toán.
Bài giải
? Bài toán cho biết gì , hỏi gì ?
Mẹ mua tất cả hết số tiền là:
- 1 HS lên bảng giải.
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
- Nhận xét.
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
10000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc về làm bài tập về nhà VBT(45,46)
Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
Đạo đức
Tiết26:Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.( Tiết 1)
I. Mục tiêu.
 1. HS hiểu:
 - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
 - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
 - Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
 2. HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng,..
 3. HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học: 
kĩ năng tự trọng .
Kĩ năng làm chủ bản thân , kiên định , ra quyết định bảo vệ môi trường.
III. Chuẩn bị.
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 - Các trang phục , lá thư cho trò chơi đóng vai.
 - Vở bài tập đạo đức.
IV. Lên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ. 
? Em đã làm gì khi gặp đám tang ?
- 2 HS lên bảng trả lời.
? Nêu những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang?
- Nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Các hoạt động.
a)Hoạt động 1: Xử lí tình huống qua dóng vai.
* Mục tiêu: HS biết một số biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập có ghi tình huống trong vở bài tập .
- Các nhóm thảo luận để xử lí tình huống thông qua trò chơi đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
? Trong những cách giải quýêt mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất ?
- HS trả lời.
? Em thử nghĩ xem ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc
- Ông sẽ rất buồn và nghĩ 2 bạn chưa ngoan, không biết tôn trọng thư từ của người khác.
* Kết luận:
Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu:
HS hiểu được như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2: Điền từ bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống.
a) Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật.
 Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.
- Lớp làm vở bài tập.
b) Xếp vào 2 cột nên làm và không nên làm.
- 1 HS lên bảng làm phần a, 1 HS làm phần b.
Nên làm
Không nên làm
- Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.
- Hỏi mượn khi cần thiết.
- Nhận thư giùm khi hàng xóm đi vắng.
- Tự ý sử dụng khi chưa dược phép.
- Xem trộn nhật kí.
- Sử dụng trước hỏi mượn sau.
- Tự ý bóc thư nếu quan tâm.
 ... ng không ?
? Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
- Cá sống ở dưới nước và thở bằng mang, di chuyển bằng vây và đuôi.
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Cặp khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận
- Cá là động vật không xương sống, sống ở dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy bao phủ, có vây.
b) Hoạt động 2:Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của cá.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi .
- HS trả lời.
? Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà bạn biết ?
- Cá chép, rô phi, quả, vàng.. sống ở nước ngọt. Cá ngừ, cá mập, cá đối,  sống ở nước mặn.
? Nêu được ích lợi của cá ?
- Cá dùng làm thức ăn.
* Kết luận:
- Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- ở nước ta cs nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS đọc bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về sưu tầm các tranh ảnh con chim.
Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
 Ngày soạn: 7/03/2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012.
Toán
Tiết130:Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 2.
 I. Mục tiêu. 
 Kiểm tra kết quả học tập của HS dựa vào cá kiến thức và kĩ năng:
 - Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có bốn chữ số; xác định số lớn nhất và bé nhất trong một nhóm có bốn chữ số. Tự đặt tính rồi tính: cộng , trừ , nhân , chia.
 - Đỏi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong một tháng là thứ mấy trong tuần lễ.
 - Nhận ra số góc vuông trong một hình.
 - Giải bài toán bằng hai phép tính.
 II. Chuẩn bị.
 - Giấy và đề kiểm tra.
 III. Lên lớp.
Giới thiệu bài.
 - GV nêu mục tiêu giờ học.
Kiểm tra.
Đề do phòng giáo dục ra.
Củng cố – Dặn dò.
Nhận xét giờ kiểm tra.
Nhắc HS về làm bài trong vở bài tập.
Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
Chính tả ( nghe viết )
Tiết52:Rước đèn ông sao.
 I. Mục tiêu.
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn từ đầu đến nom rất vui mắt.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai: ên / ênh.
 II. Chuẩn bị.
Vở bài tập, kẻ bảng bài tập phần b.
 III. Lên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ. 
- GV đọc: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức.
- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con
- Nhận xét ,chấm điểm. 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 
- GV nêu mục tiêu giờ học. 
2. Hướng dẫn nghe viết. 
- GV đọc bài chính tả.
- HS theo dõi. 
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
? Đoạn văn tả gì ?
- Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm.
? Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu.
? Trong bài có những dấu câu nào ?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
? Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu, đầu đoạn và tên riêng:Trung, Tâm.
- GV đọc: mâm cỗ, quả bưởi, chuối ngự, xung quanh. 
- 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV đọc từng câu.
- HS viết bài.
- GV đọc lại cả bài.
- Soát lỗi chính tả.
- Thu một số bài chấm ,nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập: Viết vào vở những tiếng có nghĩa mang vần ên / ênh.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở bài tập, 1 HS lên bảng làm.
Vần
b
đ
l
m
r
s
t
ên
bền bển bến
bện
đền
đến
lên
mền
mến
rên
rền rĩ
sên
tên
ênh
bênh
bệnh
lệnh
mệnh
lệnh
sểnh ra
nhẹ tênh
- Nhận xét.
- HS đọc lại các từ.
.
4. Củng cố – Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về làm phần a.
Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết26:Kể về một ngày hội.
 I.Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói:Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý- lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
 2. Rèn kĩ năng nghe:Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
II . Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học :
-Tư duy sáng tạo . 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu . 
-Giao tiếp : lắng nghe và phảI hồi tích cực
III. Chuẩn bị. 
 - Bảng phụ viết các gợi ý.
 - Vở bài tập.
IV. Lên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ. 
- 2 HS lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo ảnh. 
- GV nhận xét , chấm điểm .
B/ Bài mới .
1. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu giờ học .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Kể về một ngày hội mà em biết.
- HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
? Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HS trả lời.
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về một lễ hội.
+ Có thể kể về lễ hội được xem trên ti vi.
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa, kể theo cách của mình
- 1 HS giỏi kể mẫu.
- Nhận xét.
- Từng cặp kể cho bạn nghe.
- 4,5 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét giờ học
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Viết những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu )
- HS đọc yêu cầu.
- Gv nhắc HS chú ý: chỉ viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội ( gợi ý e ). Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.
HS viết bài vào vở, 2 hS viết bảng phụ.
Nhận xét, chữa bài.
 - Một số HS đọc bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố- Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về hoàn thành bài viết.
 Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
 Thể dục
Tiết52:Nhảy dây kiể chụm hại chân.. 
I / Mục tiêu.
 - Ôn nhẩy dây kiểu chụm hai chân ,yêu cầu thực hiện được động tác ở múc tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích’’.yêu cầu biết chơi một cách chủ động .
II / Chuẩn bị.
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Còi ,dây , kẻ sân chơi trò chơi, bóng, một số vật để ném.
III. Lên lớp.
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp
 1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu giơ tay 
- Chạy chậm một hàng quanh sân tập.
- Chơi trò chơi: Tìm những quả ăn được.
 2. Phần cơ bản.
a, Ôn bài thể dục phát triển chung.
- GV phát cho mỗi em hai bông hoa (2 hàng), 2 hàng kia mỗi em hai lá cờ.
- GV hô , cả lớp tập bài thể dục.
- Lần 2: Cán sự hô nhịp, GV quan sát ,sửa sai từng động tác cho HS.
- GV quan sát, nhận xét.
b, Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- GV chia từng khu vực cho HS tập nhảy.
- GV quan sát, sửa sai từng động tác cho HS.
- Các đội cử 2 bạn thi nhảy , GV đếm số lần nhảy xem bạn nào nhảy được nhiều 
c, Chơi trò chơi :Hoàng anh, hoàng yến.
- GV nêu tên trò chơi ,nhắc lại cách chơi ..
- GV chia lớp thành 4 đội.
- Từng cặp lần lượt thi chọn đội thắng thi tiếp. 2 đội thắng chơi thi để chọn đội nhất.
- Nhận xét ,tuyên dương đội thắng. 
 3. Phần kết thúc.
- Đứng thành vòng tròn, vỗ tay hát.
- Đứng tại chỗ, hít thở sâu. 
- GV hệ thống bài học ,nhận xét giờ học .
- Giao bài tập về nhà ôn nhảy dây
2 phút
100m
2 phút
8 phút
7 phút
2 phút 
2 phút 
2 phút 
1 phút
 x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
- Cán sự điều khiển. x x x x x
 x 
x x x x x
- Cán sự điều khiển
Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
 Sinh hoạt
Tuần 26.
 I. Mục tiêu.
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như tập thể lớp trong tuần vừa qua .
 - Biết những việc cần làm trong tuần tới.
 II. Chuẩn bị.
 Sổ theo dõi của lớp .
 III. Lên lớp.
 1. Lớp trưởng nhận xét trong tuần 
 2. GV nhận xét .
 - Nhìn chung các em đi học đầy đủ . HS nghỉ học đều có giấy xin phép.
 - Nền nếp ổn định .
 - Việc chuẩn bị bài chưa đầy đủ, một số em còn quên đồ dùng học tập như ( đặc biệt môn thủ công) , một số HS có ý thức tốt trong giờ học , các em về nhà chuẩn bị bài cũ tốt như : Hằng, Ngọc, Lan, Hà,Trang.
Một số em còn nói chuyện riêng trong lớp như : Kiên,Thượng, Hiếu.
 - Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
 3. Phương hướng tuần sau.
 - Phát huy những ưu điểm tuần trước, khắc phục những hạn chế.
 - Phát động phong trào thi đua học tập giành nhiều điểm cao dâng lên đoàn; chào mừng ngày 26/3.
 - Tham gia thi học sinh giỏi cấp trường.
 - Vệ sinh lớp sạch sẽ.
 - Mặc quần áo đủ ấm khi đến lớp.
 - Hoàn thành các khoản đóng góp tháng 3.
 4. Đọc báo đội.
---------------------------------------o0o----------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_26.doc