Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21
I Mục tiêu:
A/ TĐ:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: lẩm nhẫm, chè lam, triều đình, nhàn rỗi.
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải: Đi Sứ, lọng, bức tướng
-Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy cho dân ta.
B. Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói: Kể tự nhiên, phù hợp với ND câu chuyện.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh họa
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21
Tuần 21 Ngày soạn : 13/1/2012 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 14 tháng 1 năm 2012 Tập đọc – kể chuyện Tiết 61+62: Ông tổ nghề thêu Ngọc vũ I Mục tiêu: A/ TĐ: 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Chú ý các từ ngữ: lẩm nhẫm, chè lam, triều đình, nhàn rỗi. 2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải: Đi Sứ, lọng, bức tướng -Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy cho dân ta. B. Kể chuyện: 1/ Rèn kỹ năng nói: Kể tự nhiên, phù hợp với ND câu chuyện. 2/ Rèn kỹ năng nghe: II. Chuẩn bị -GV: Tranh minh họa -HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Khởi động: hát 2/ Bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Trên đường mòn HCM và trả lời những câu hỏi về ND mỗi đoạn. 3/ Bài mới: Giơí thiệu: Bài văn mở đầu cho chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khải kiên trì, chăm chỉ của 1 VN. Luyện đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ *Đọc từng câu: - Y/C Hs đọc nối tiếp từng câu + Lượt 1: Chú ý đọc đúng các từ ngữ + Lượt 2: * Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia mấy đoạn ? - GV nêu từng đoạn ( 5 đoạn ) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Lượt 1: Luyện ngắt hơi câu dài (GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau dấu câu và đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật) -kết hợp giải nghĩa từ (SGK) + Lượt 2 * Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4 - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Các nhóm đọc trước lớp - Lớp đọc đồng thanh 4,Tìm hiểu bài. -HS đọc thầm đoạn 1 -Hồi nhỏ, Trần Quốc Khải ham học như thế nào? ?Kết quả học tập của Trần Quốc Khái ntn ? ý của đoạn 1 nói lên điều gì TK:TQK thông minh tài trí có học vấn được triều đình cử đi sứ TQ cũng chính trong lần đi sứ này mà sự thông minh tài trí của ông càng được thể hiện rõ -Gọi HS đọc đoạn 2 ?Vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử sứ thần VN ?Trên lầu để thử tài sứ thần vua TQ đã để những thứ gì ? Nội dung đoạn 2 là gì TK:Vua TQ thử tài TQK phật trong lòng là tư tưởng của phật của trong lòng mỗi người có ý mách ngầm là cũng có thể ăn được -Đọc thầm đoạn 3,4 ?Ơ trên đồi cao TQK đã làm gì để sống ?Ông đã làm gì để không phí thời gian ?Ông đã làm gì để xuống đất an toàn ? ý đoạn này là gì TK:TQK tuy ở trên lầu cao nhưng nhờ tài trí thông minh mà đã xuống đất một cách an toàn -Đọc đoạn 5 ?Vì sao TQK được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?Câu chuyện cho ta biết điều gì 4, Luyện đọc lại -GV đọc mẫu đoạn 3 –HD đọc -GV nhận xét ghi điểm -Gọi hs đọc cả bài Kể chuyện 1/ GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó, tập kể 1 đoạn của câu chuyện. 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện: a/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện HS đọc yêu cầu của BT mẫu (Đoạn 1: Cậu bé ham học) HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1 Sau đó đoạn 2, 3, 4, 5 VD: Đoạn 1: Cậu bé ham học Tuổi nhỏ Trần Quốc Khải Đoạn 2: Thử tài Đứng trước thử thách Đoạn 3: Tài tứ của Trần Quốc Khải Hành động thông minh Đoạn 4: Xuống đất an toàn Vượt qua thử thách Đoạn 5: Truyền nghề cho dân Việt Nam nghề mới b/ Kể lại 1 đoạn của câu chuyện Mỗi HS chọn 1 đoạn của câu chuyện để kể lại -5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 4/ Củng cố: - GV nhận xét tiết học -Hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? -Trần Quốc Khải là người thông minh có óc sáng tạo đã truyền dạy cho dân nghề thêu. 5/ Hoạt động nối tiếp: -Về nhà đọc lại truyện. -Chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS lên bảng đọc và TLCH - HS nhận xét bạn đọc và TLCH - HS chú ý nghe . - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc từng câu nối tiếp - lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam -5 HS nối tiếp đọc từng đoạn + Vua Trung Quốc cho dựng lầu cao... Bụng đói / mà không có cơm ăn, Trần quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng rồi mỉm cười.// - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - 2->3 nhóm đọc - Đọc đồng thanh cả bài-HS tập đặt câu -Cả lớp đọc thầm bài văn -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -Học cả khi đi đốn củi lúc kéo vó tôm ,cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng mà học -Ông đỗ tiến sĩ rồi làm quan totrong triều đình nhà Lê 1,Giới thiệu về Trần Quốc Khái -Vua TQ dựng 1 cái lầu cao mời TQK lên chơi rồi cất thang đi -Lầu có hai pho tượng hai cái lọng một bức tượng thêu 2 chữ “Phật trong lòng” và một vò nước 2,Vua Trung Quốc thử tài Trần Quốc Khái -Ông ngẫm nghĩ và hiểu được nghĩa của 3 chữ”Phật trong lòng “vậy là ngày ngày ông cứ bể dần hai pho tượng làm bằng chè l;am mà ăn -Ông đã mày mò quan sát và nhớ nhập tâm được cách làm lọng ,cách thêu -Ông quan sát những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay vậy và ông liền ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 3, Nhờ tài trí thông minh TQK đã vượt qua thử thách -Vì khi về nước ông đã đem cách thêu và làm lọng của TQ dạy lại cho bà con nhân dân .Nghề thêu cảu VN ra đời từ đấy -TQK là người thông minh tài trí ham học hỏi khéo léo .Ngoài ra ông còn rất bình tĩnh trước những thử thách cảu vua TQ 4,TQK dạy nghề thêu cho nhân dân -HS đọc đoạn 3 -1 hs đọc cả bài -Phải nêu được ND quan trọng khái quát nhất của đoạn truyện đó Gọi hs nối tiếp đặt tên cho chuyện -5 HS thi kể - Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 101: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có dến 4 chữ số . - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ, phấn màu III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện phép tính cộng: 1346 + 347 2581 + 4673 4018 + 3691 - Nhận xét ghi điểm học sinh 3. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1(103) - Giáo viên viết phép cộng 4000 + 3000 lên bảng và yêu cầu học sinh tính nhẩm. - Giáo viên nhắc lại cách cộng nhẩm . - Hs nối tiếp nhau tính nhẩm. - Nhận xét, chữa bài ghi điểm => Củng cố: Cộng nhẩm các số tròn nghìn. Bài 2: (103) - Hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu bài tập: - Gv HD cộng nhẩm: - Gọi5 HS lên bảng thực hiện. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm => Củng cố: Cộng nhẩm các số tròn trăm. Bài 3: (103) - Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính. - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh vừa thực hiện phép tính nhắc lại cách đặt tính và tính. => Củng cố: Cộng các số có bốn chữ số. Bài 4 : (103) - Đọc và tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 1 HS lên bảng tóm tắt. -1 HS lên giải. - Yêu cầu học sinh đổi vở của nhau để kiểm tra. => Củng cố: Giải bài toán bằng hai phép tính. . Củng cố, dặn dò: ? Hôm nay các em học những kiến thức gì - Học bài và chuẩn bị bài sau - Hát - 3 học sinh lên bảng thực hiện 1346 2581 4018 + 347 + 4673 +2691 1693 7254 6709 - Học sinh nêu yêu cầu: Tính nhẩm. - Học sinh nêu cách cộng nhẩm 4nghìn + 3nghìn = 7 nghìn. Vậy 4000+ 3000 = 7000. - Cho học sinh nêu lại cách cộng nhẩm. - Học sinh làm vào vở – vài học sinh nêu miệng. 5000+1000=5nghìn + 1nghìn = 6 nghìn. 5000+1000= 6000 6000+2000= 6nghìn + 2 nghìn = 8 nghìn. Vậy 6000+2000 = 8000. 5000+1000= 6000 6000+2000 =8000 4000 +5000 =9000 8000 + 2000 = 10000 - Học sinh nêu yêu cầu : Tính nhẩm ( theo mẫu) 6000 + 500= ? 6 nghìn + 5 trăm =6 nghìn 5 trăm Viết : 6000 + 500 = 6500 - Học sinh làm vào vở 2000+400= 2400 90000+900= 9900 300+4000= 4300 600+5000= 5600 - Học sinh nhận xét . - 3 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở 2541 5348 4827 9475 +4238 + 936 +2634 + 805 6779 6284 7461 7280 - Học sinh nhận xét - Học sinh nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính - 2 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh lên bảng tóm tăt, 1 học sinh giải, lớp làm vào vở. Tóm tắt Buổi sáng: Buổi chiều : Bài giải: Số lít dầu cửa hg bán được trong buổi chiều là 432 x 2 = 864 ( lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả 2 buổi là : 432 + 864 = 1296( lít) Đáp số: 1296 lít dầu. - Học sinh nhận xét. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Đạo đức Tiết21: Giao tiếp với khách nước ngoài 1. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục..) 2. Hs biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ, với khách nước ngoài. 3. Hs có thái độ tôn trọngkhi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. II.Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học: -Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng khi tiếp xúc với khác nước ngoài. II. Tài liệu và phương tiện. - Vở bài tập đạo đức 3 - Phiếu học tập cho hđ 3, tiết 1. - Tranh ảnh dùng cho hd 1, tiết 1. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Em có suy nghĩ gì về t/c giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế. 2. Bài mới: a. Khởi động: b. Hoạt đông 1: thảo luận nhóm - Gv chia hs thành các nhóm y/c hs quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - GVKL: các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. thái độ cử chỉ của các bạ ... dẫn trình bày. - Bài thơ có mấy khổ thơ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào? - Giữa hai khổ thơ ta trình bày như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu h/s tìm các từ khó. - Yêu cầu h/s đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả. - Gọi 3 h/s đọc thuộc bài thơ. - Yêu cầu h/s tự viết bài. * Soát lỗi. - G/v đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho h/s soát lỗi. * Chấm 10 bài. - Nhận xét. c./ Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi h/s đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Gọi h/s chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: ? Hôm nay ta nhớ viết bài gì - Nhận xét tiết học, chữ viết. - Dặn h/s ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài, chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 h/s đọc các bạn viết. + Trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc. - H/s nhận xét. - H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - 1 h/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài. - Từ bàn tay cô giáo em đã thấy; chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. - Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo mềm mại như có phép mầu đã mang đến cho chúng em niềm vui và bao nhiêu điều kỳ lạ. - Bài thơ có 5 khổ thơ. - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô. - Giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng. - Giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào. - 1 h/s đọc cho 2 h/s viết bảng lớp, h/s dưới lớp viết vào vở nháp. - 3 h/s đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhớ và tự viết bài. - H/s đổi vở soát lỗi và chữa lỗi. - 1 h/s đọc yêu cầu SGK. - 2 h/s lên bảng làm bài, dưới lớp làm bg chì vào SGK. - H/s chữa bài và viết bài vào vở. + Trí - chuyên - trí - chữa - chế - chân - trí - trí. b./ Ở - cũng - những - kĩ - kĩ - kĩ - sản - xã - sĩ - chữa. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Tập làm văn Tiết21: Nói về tri thức :Nghe kể “Nâng niu từng hạt giống” I. Mục tiêu: - Quan sát tranh minh hoạ, nói đúng về nghề nghiệp và công việc của những tri thức được vẽ trong tranh. - Nghe và kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống, kể đúng nội dung truyện, kể tự tin, tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ của bài. - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - G/v mời 2-3 h/s lên bảng đọc báo cáo của tổ trong tháng vừa qua. 3. Bài mới: a./ Giới thiệu: - Giờ tập làm văn này chúng ta sẽ cùng quan sát và nói về nghề nghiệp trong tranh. Sau đó các em sẽ niu từng hạt giống. b./ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi 1 h/s đọc y/c. - G/v yêu cầu cả lớp quan sát tranh 1 và đặt câu hỏi định hướng cho h/s nói: Người tri thức được vé trong tranh làm nghề gì? Ông đang ở đâu, làm gì? Nêu rõ trang phục, hành động của ông. Người nằm trên giường là ai? Lớn hay tuổi nhỏ? - Yêu cầu h/s chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 h/s, mỗi h/s chọn 1 bức tranh và nói cho các bạn trong nhóm nghe về người tri thức được minh hoạ trong tranh. - G/v đi giúp đỡ từng nhóm có thể nêu các câu hỏi gợi ý: + Tranh 2: Ba người trong tranh làm nghề gì? Họ đang quan sát gì? Theo em, họ đang thảo luận với nhau điều gì? + Tranh 3: Tranh minh hoạ công việc của ai? Kể đôi nét về công việc của cô giáo và việc học tập của h/s. + Tranh 4: Tranh minh hoạ phòng làm việc của ai? Phòng làm việc này có nét gì tiêu biểu? Có những dụng cụ gì? - Gọi đại diện các nhóm nói về 3 bức tranh còn lại. - Nhận xét cho điểm. * Bài 2: - G/v giới thiệu: Bài tập 2 các em sẽ nghe và kể lại câu chuyện nâng niu từng hạt giống. Câu chuyện kể về bác Lương Đình Của, một tiến sĩ nông học đã có nhiều đóng góp cho nền nông nghiệp của nước ta. Ông được nhân dân ta và đặc biệt là bà con nông dân yêu quý, kính trọng. - G/v kể chuyện 1 lần, sau khi kể xong treo bảng phụ, yêu cầu h/s trả lời từng câu hỏi gợi ý của bài. + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Lương Đình Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ấy? + Ông Lương Đình Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? - G/v kể lại câu chuyện lần 2. - Yêu cầu 2 h/s ngồi cạnh nhau tập kể cho nhau nghe. - Gọi 1 số h/s kể chuyện trước lớp. - Hãy nói suy nghĩ của em về nhà bác học Lương Đình Của. - Nhận xét phần kể chuyện của h/s. 4. Củng cố, dặn dò: ?Em hiểu tri thức có nghĩa là gì - Nhận xét tiết học, tuyên dương những h/s tích cực tham gia xây dựng bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau - Hát. - 2-3 h/s lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. - Công việc của một tri thức được minh hoạ nghe cô kể và tập kể lại câu chuyện nâng niu niu hạt giống - 1 h/s đọc, lớp theo dõi. - H/s dựa theo các câu hỏi gợi ý của giáo viên để nói về bức tranh 1 trước lớp! Tranh vẽ một bác sĩ. Bác đang ở trong phòng chữa bệnh cho bệnh nhân. Bác mặc một chiếc áo Blu trắng và đeo ống nghe. Trên tay bác đang cầm một chiếc nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của bệnh nhân. Bệnh nhân của bác lúc này là một cậu bé, có lẽ cậu đang bị sốt. - H/s làm việc theo nhóm theo hướng dẫn của g/v. + Đây là 3 kỹ sư cầu đường (hoặc kỹ sư xd) họ đang đứng trước mô hình của một chiếc cầu sắp được xây dựng. Họ cùng nhau bàn bạc, thảo luận để công trình được xây dựng đạt kết quả cao nhất. + Đây là một cô giáo cô đang giải về môn T/đ cho h/s. Trông cô thật dịu dàng, ân cần với h/s. Cả lớp đang chăm chú theo dõi bài giảng của h/s. + Đây là phòng thí nghiệm của những nhà nghiên cứu (nhà khoa học). Trong phòng có rất nhiều dụng cụ thid nghiệm như chai, lọ, ống chưng cất, kính hiển vi. Hai nhà khoa học đang làm việc rất hăng say, một người đang tập chung quan sát bằng kính hiển vi còn người kia đang chông ống chưng cất. - Mỗi bức tranh khoảng 2 h/s nói, cả lớp theo dõi nhận xét. - Nghe g/v kể chuyện và trả lời các câu hỏi gợi ý của bài. + Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý. + Vì lúc ấy trời rất rét, nếu đem gieo những hạt giống nẩy mầm rồi sẽ chết rét. + Ông chia 10 hạt giống thành 2 phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, chùm chăn nghủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - H/s theo dõi phần kể chuyện của g/v. - Luyện kể theo cặp. - Một số h/s kể, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể tốt nhất. - 3-4 h/s nói trước lớp: Nhà bác học Lương Đình Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học và nâng niu từng hạt giống. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Thể dục Tiết42: Nhảy dây :Lò cò tiếp sức I.Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. - Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Biết cách chơi và biết tham gia vào trò chơi. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II.điểm, phương tiện -Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III. Hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu + GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Xoay các khớp cơ bản. - GV điều khiển lớp B.Phần cơ bản - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân + HS đứng tại chổ tập so dây, trao dây, quay dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng. + Tập luyện theo tổ. GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS. Phân công từng đôi thay nhau người tập, người đếm số lần. Kết thúc nội dung xem tổ nào, bạn nào nhảy nhiều lần nhất Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được biểu dương. GV hướng dẫn thêm để các em có thể tự tập ở nhà được. * Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”: GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, sau đó cho thi đua theo tổ. Tổ nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm qui, tổ đó thắng. - Nhận xét : GV nhận xét. C.Phần kết thúc - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. 6 phút 23-25 phút 3-4 phút GV o o o o o o o o o o o o o o o o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Sinh hoạt Nhận xét tuần 21. I / mục tiêu - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa -Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới (tuần22) II/ Nội dung sinh hoạt -Tổ trưởng nhận xét -Lớp trưởng nhận xét -GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. - Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngời; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân. - Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học. - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra. 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc. - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần . -Yêu cầu hs thực hiện tốt cam kết đã kí trong dịp tết . -Thực hiện làm bài và học bài đây đủ trong dịp nghỉ tết . -Sau tết đi học đều ,không bỏ học vô lí do. -Tham gia lao động trồng cây ở trường mới .
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_21.doc