Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2
I Mục tiêu:
I. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng
+ Các từ ngữ có vần khó: khuỷu tay, nguệch ra.
+ Các từ ngữ dễ phát âm sai: nắn nót, nổi giận, lát nữa
+ Các từ ngữ phiên âm tên nước ngoài: Cô- rét- ti, En- ri- cô
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấy phẩy và giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Nắm được ý nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm
- Nắm được diễn biến của câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
B/ kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi lời kể phù hợp với nội dung
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài học.
-Giao tiếp: ứng sử văn hóa
-Thể hiện sự cảm thông.
-Kiểm soát cảm xúc.
III. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2
Tuần 2 Ngày soạn : 20/8/2012 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 22 tháng 8 năm 2012 Toán Tiết 6 :Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) I. Mục tiêu: - Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ). - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Bảng phụ HS : bảng con. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số ) B. Kiểm tra bài cũ Kt bt lam ở nhà của hs Gọi 2 hs lên bảng làm bt 1,2 vbt (7) C. Bài mới a- HĐ1: Giới thiệu phép trừ 432 - 215 Nêu phép tính: 432 - 215 + Nêu tên thành phần , cách thực hiện b- HĐ 2: Giới thiệu phép trừ 627 - 143 ( Tiến hành như trên ) Lưu ý: phép trừ này có nhớ ở hàng trăm. ? Hai phép tính trên có điểm gì giống và khác nhau c - HĐ 3: Thực hành. Bài 1 trang 7: Tính ( dành cho hs TB) - Nêu y/c của bài. - Y/c h/s làm bài. - G/v nhận xét. Bài 2 trang 7: tượng tự bài 1 ( Dành cho hs TB) -Gọi hs lên bảng làm bài -GV nhận xét Bài 3 trang 7: Giải toán ( dành cho HS khá) - Gọi 1 h/s đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán y/c tìm gì? - Dựa vào bài toán hãy t2 và giải thích. 335 tem HD: 128 tem ? tem - GV cùng hs nhận xét Bài 4 trang 7: Giải toán: ( dành cho hs khá, giỏi) - Đọc đề: Một đoạn dây dài 243cm , người ta cắt đi 27cm .Hỏi đoạn dây đó còn lại bao nhiêu cm - Tóm tắt - Chấm bài, nhận xét D- Các hoạt động nối tiếp: 1. Trò chơi: Đúng hay sai 381 736 756 - 135 - 238 - 284 256( S ) 518 (Đ ) 572 ( S ) 2. Dặn dò - Ôn lại bài - Đặt tính rồi tính vào bảng con - 1HS lên bảng tính- Lớp nhận xét - - 1HS nêu cách tính phép trừ - - hs tự nêu - HS làm 541 - 127 414 422 - 114 308 564 - 215 349 738 - 556 382 694 - 237 454 5 hs lên bảng làm 627 - 443 184 746 - 251 429 516 - 342 174 935 - 551 384 555 - 160 395 hs đổi vở kiểm tra nhau - Làm vào vở- Đổi vở KT Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 - 128 = 207( con tem) Đáp số: 207 con tem Bài giải Đoạn dây còn lại dài là: 243 - 27 = 216(cm) Đ áp số: 216 cm - HS chữa bài, nhận xét - HS thi điền vào bảng phụ Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc – kể chuỵện Ai có lỗi (Hoàng Thái bSơn dịch) I Mục tiêu: I. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng + Các từ ngữ có vần khó: khuỷu tay, nguệch ra.. + Các từ ngữ dễ phát âm sai: nắn nót, nổi giận, lát nữa + Các từ ngữ phiên âm tên nước ngoài: Cô- rét- ti, En- ri- cô - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấy phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Nắm được ý nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm - Nắm được diễn biến của câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn B/ kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi lời kể phù hợp với nội dung 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài học. -Giao tiếp: ứng sử văn hóa -Thể hiện sự cảm thông. -Kiểm soát cảm xúc. III. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. IV.Các hoạt động dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc: (1,5 Tiết) 1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) - GV kiểm tra bài : Hai bàn tay em - Nhận xét 2. Dạy bài mới:(60’) Tiết 1: a, Giới thiệu:(1’) - Truyện đọc mở đầu tuần 2 kể cho các em nghe câu chuyện về 2 bạn Cô- rét- ti và En- ri- cô. Hai bạn chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, chúng lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến 2 bạn sớm làm lành với nhau, giữ được tình bạn? Đọc truyện này các em sẽ hiểu điều đó b/Luyện đọc - GV đọc diễn cảm - HD đọc + En- ri- cô (đoạn 1): đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nghệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng + Đoạn 2 (cãi nhau): Đọc nhanh căng thẳng hơn, nhấn giọng ở các từ: trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời Cô- rét- ti bực tức + Đoạn 3: chậm rãi, nhẹ nhàng khi En- ri- cô hối hặn. Thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mạnh các từ: lắng xuống, hối hận + Đoạn 4+ 5: nhấn giọng các từ: ngạc nhiên, ngây ra,... Lời Cô- rét- ti dịu dàng. Lời bố nghiêm khắc - Cho HS quan sát tranh Luyện đọc+ giải nghĩa từ: * Đọc từng câu - GV uốn nắn tư thế đọc - GV ghi tiếng khó lên bảng - GVnhận xét khi HS phát âm sai * Đọc từng đoạn ? Bài này chia mấy đoạn? - Gọi HS luyện từng đoạn giúp HS hiểu một số từ: Kiêu căng? Hối hận? Can đảm? Ngây? - Đặt câu với từ “Ngây” - GVhướng dẫn đọc trong nhóm ( cặp) - Tổ chức cho hs đọc đồng thanh - GVnhận xét 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài ( tiết 2) - GVhướng dẫn HS trả lời ND ? Hai bạn nhỏ tên là gì? ? Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau? ? Cả hai đoạn này nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 ? Vì sao En- ri- cô hối hận? Muốn xin lỗi Cô- rét- ti? - Đoạn 3 cho ta biết gì? Một HS đọc lại đoạn 4. Lớp đọc thầm - Gọi HS trả lời câu hỏi: ? Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? ? Em đoán Cô- rét- ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? ? Đoạn này cho ta biết gì? - Đọc thầm đoạn 5 ? Bố đã mắng En- ri- cô ntn? ? Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao? ? Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen Đoạn 5 cho em biết gì ? ? Em có suy nghĩ gì khi đọc bài này? 4. Luyện đọc lại: - GVđọc mẫu lại đoạn 2-3 - GV tổ chức đọc truyện theo vai - GVuốn nắn lại câu: Tôi đang... rất xấu.// - GVnhận xét Kể chuyện 1. GVnêu nhiệm vụ: - GVgọi HS nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS kể: - GVnhắc HS: Câu chuyện vốn được theo lời cảu em En- ri- cô. Bài yêu cầu bằng lời của em, nên cần đọc ví dụ về cách kể của sgk - GVuốn nắn nếu HS này kể chưa được thì gọi HS khác kể lại đoạn đó 5. Củng cố dặn dò: ? Em học được điều gì khi đọc câu chuyện này? - GV nhận xét tiết học - Dặn dò - Hai hs đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài - nghe giới thiệu - HS theo dõi - HS theo dõi - HS nghe+ quan sát tranh sgk - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc thầm: Cô- rét- ti, En- ri- cô, khuỷu tay, nghệch ra, lát nữa... - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc nối tiếp 2 câu - HS nêu 5 đoạn và từng đoạn - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn - HS luyện từng đoạn và nêu chú giải - Cho rằng mình hơn người khác, coi thường người khác - Buồn, tiếc vì lỗi lầm của mình - Không sợ đau, không sợ xấu hổ, nguy hiểm - Đờ người ra, không biết nói gì, làm gì? Chúng em ngây người trước sự tài giỏi của chú diễn viên nhào lộn - HS đọc từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc theo cặp + Ba nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT Nhận xét - HS đọc thầm toàn bài và từng đoạn và trao đổi ND bài, và trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn 1+2. Trả lời CH: - En- ri- cô và Cô- rét- ti - Cô- rét- ti vô ý chạm vào khuỷu tay En- ri- cô làm En- ri- cô viết hỏng. En- ri- cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô- rét- ti, làm hỏng hết trang viết của Cô- rét- ti 1. Tình cảm của En- ri- cô và Cô- rét- ti bị sứt mẻ - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi - Sau cơn giận, En- ri- cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn không cố ý chạm tay vào mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm 2. En- ri- cô hối hận vì mình đã có lỗi với bạn - Tan học, đi bạn đi một mình, En- ri- cô nghĩ là bạn đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng bạn lại đề nghị làm thân nhau như trước, En- ri- cô ngạc nhiên, rồi vui ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn - HS tự do phát biểu.VD: + Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En- ri- cô + En- ri- cô là bạn, không thể mất tình bạn + Chắc En- ri- cô tưởng mình chơi xấu bạn ấy 3.Tình cảm của En- ri- cô và Cô- rét- ti lại thân thiết nhau như trước - Con có lỗi mà không xin lỗi bạn, còn cầm thước doạ đánh bạn - Lời trách của bố đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En- ri- cô không đủ can đảm để xin lỗi bạn - En- ri- cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động, ôm chầm lấy bạn - Cô- rét- ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và độ lượng nên chủ động làm lành với bạn 4.Bố trách En- ri-cô không giám nhận lỗi - HS rút ra ý nghĩa: Biết quý trọng tình bạn. Biết xin lỗi bạn khi mình làm sai trong tình bạn - HS đọc mẫu đoạn 2-3 - 2 nhóm đọc phân vai - Nhận xét nhanh bạn đọc, bình chọn nhóm đọc, cá nhân đọc hay - HS nêu nhiệm vụ sgk: Dựa vào tranh kể lại câu chuyện: “Ai có lỗi” bằng lời của em - Cả lớp đọc thầm mẫu trong sgk - Quan sát 5 tranh minh hoạ và biết: + En- ri- cô mặc áo xanh + Cô- rét- ti mặc áo nâu - Từng HS tập kể - 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện dựa theo tranh - HS thi kể chuyện - Bình chọn bạn kể tốt nhất theo các căn cứ sau: + Nội dung: Đúng yêu cầu, đủ ý, đúng trình tự + Diễn đạt: Câu, từ có đúng, hợp chưa? + Thể hiện: Giọng kể có tự nhiên... - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau - Về nhà kể lại cho người thân nghe Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đạo đức Tiết 1: Kính yêu Bác Hồ (tiết 2) I.Mục tiêu:Thông qua các hình thức luyện t ... t HS đóng vai bệnh nhân và một HS đóng vai bác sĩ - Yêu cầu: Bệnh nhân kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. Bác sĩ đóng vai nêu được tên của bệnh - Tổ chức cho HS chơi: + GV cho HS chơi thử trong nhóm, sauđó mỗi cặp lên đóng vai 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bài - Thực hiện những việc làm đề phòng bệnh đường hô hấp - Chuẩn bị bài sau: “ bệnh lao phổi”. - - 1 HS trả lời: Vệ sinh cá nhân, nhà cửa, nơi công cộng * Một số bệnh đường hô hấp thường gặp: - HS nêu: Mũi, phế quản, khí quản, hai lá phổi. - HS kể: Sổ mũi, ho, đau họng, sốt - HS lắng nghe * Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp - HS nhận nhiệm vụ: Quan sát và trao đổi về nội dung hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 - HS thảo luận Mỗi cặp nói về nội dung của 1 hình + H1&2: Bạn Nam đang nói chuyện với bạn của mình về Nam bị ho và rất đau họng + H3: Các bác sĩ đang nói chuyện với Nam sau khi đã khám cho Nam. Bác sĩ khuyên Nam.... + H4: Cảnh thầy giáo khuyên HS mặc đủ ấm khi trời lạnh + H5: Một người đi qua đang khuyên 2 bạn nhỏ không nên ăn quá nhiều đồ lạnh + H6: Bác sĩ vừa khám, vừa nói chuyện với bệnh nhân - HS bổ sung cho nhóm của bạn - HS lắng nghe - 4 tổ thảo luận câu hỏi GV đưa ra; cử đại diện tổ lên trình bày: - Để đề phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực và không uống đồ lạnh nhiều - HS nêu suy nghĩ và việc làm của mình và nêu - Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,... - Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng, hoặc biến chứng của bệnh truyền nhiễm( cúm, sởi,...)..... - Giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên - HS nhắc lại kết luận: cá nhân, đồng thanh - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS chơi trong nhóm - 2 cặp lên đóng vai trước lớp - Cả lớp xem và góp ý bổ sung Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 23/8/2012 Ngày giảng: Thứ ngày 2 tháng 8 năm 2012 Toán Tiết 10: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn... - Rèn kỹ năng xếp, ghép hình đơn giản II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV gọi HS lên bảng đọc bất kì bảng chia từ 2 - 5 - Kiểm tra vở bài tập một số HS - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng làm bài tập: * Bài 1 trang 10 - Đọc yêu cầu BT -Nêu cách thực hiện phép tính - Gọi hs lên bảng làm -GV nhận xét * Bài 2 trang 62 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài 3 trang 10 - GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán - Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ? * Bài 4 trang 10 - Đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt 2 em chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét. Làm phiếu HT- 3 HS lên bảng 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114 Làm miệng - Đã khanh vào 1/4 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 4 - Đã khanh vào 1/3 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 3 - Làm vở Bài giải Số học sinh ở 4 bàn là: 2 x 4 = 8( học sinh) Đáp số: 4 học sinh - HS tự xếp hình cái mũ Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Viết đơn I. Mục tiêu: - Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc" đơn xin vào đội ", mỗi hs viết được một lá đơn xin vào đội thiếu niên tiền phong HCM. II.Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đơn xin vào đội - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra vở của 5 đến 5 hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách Kiểm tra 1 hoặc 2 hs làm lại bài tập 1: nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong HCM. B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - Trong những tiết tập đọc và tập làm văn tuần trước, các em đã được đọc một lá đơn xin vào đội, nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong HCM. Trong tiết tập làm văn hôm nay, dựa theo mẫu đơn xin vào đội, mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào đội của chính mình. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Gv giúp hs nắm vững trên y/c: Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. * Câu hỏi: - Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu. - Phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? vì sao? - Gv chốt lại, lấy ví dụ về lí do, nguyện vọng, lời hứa khi viết đơn vào đội. - Gv đi kiển tra uốn nắn. - Gv nhận xét ghi điểm, khen ngợi những hs viết được các lá đơn đúng là của mình. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhấn mạnh: Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bàng đơn. Y/c hs ghi nhớ một mẫu đơn, những hs nào viết chưa được về sửa lại. , những hs nào viết chưa được về sửa lại. - 1 hs đọc yêu cầu của bài. - Lá đơn phải trìnhbày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên đội. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn + Tên của đơn: Đơn xin ........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.v- 1 hs đọc yêu cầu của bài. + Họ, tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, người viết là hs của trường nào? + Trình bày lý do viết đơn + Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. + Chữ ký và họ, tên của người viết đơn. - Phần lí do viết đơn, trình bày nguyện vọng, lời hứa là nội dung không cần viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do nguyện vọng và lời hứa riêng. Hs được tự do thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện được đủ những ý cần thiết. - Hs viết đơn vào vở bài tập. - 1 số hs đọc đơn. - Cả lớp và gv nhận xét theo các tiêt chí: + Đơn viết có đúng mẫu không? + Cách diễn đạt trong lá đơn( dùng từ, câu ). + Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào đội hay không? Rút kinh nghiệm . Chính tả ( nghe viết ) Tiết 4: Cô giáo tí hon I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe-viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bai Cô giáo tí hon. - Biết phân biêt s/x ( hoặc ăn/ăng ), tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x ( hoặc ăn/ăng ) II.Đồ dùng dạy - học: - G: Năm đến bảy tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a. - H: Vở bài tập III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS . A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gv đọc lần lượt: nguệch ngoạc, khuỷu tay, sông sâu, xâu kim - Gv nhận xét, ghi điểm B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con: - Nghe - viết một đoạn văn nói về một bạn gái chơi trò làm cô giáo dạy học qua bài Cô giáo tí hon - Tìm các tiếng có thể ghép với tiếng cho sẵn để tạo thành từ, nhằm củng cố về các tiếng có âm dễ lẫn s/x, vần ăn / ăng 2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết: a. Hướng dẫn hs chuẩn bị - Gv đọc một lần đoạn văn - Giúp hs nắm nội dung và hình thức đoạn văn : +Đoạn văn nói về điều gì? +Đoạn văn có mấy câu? +Chữ đầu các câu viết như thế nào? +Chữ đầu đoạn viết như thế nào? +Tìm tên riêng trong đoạn văn? +Cần viết tên riêng như thế nào? - Học sinh viết tiếng khó. +Gv viên đọc lần lượt: treo nón, làm trước, ríu rít, trâm bầu. b. Đọc cho hs viết - Gv đọc thong thả, mỗi cụm từ hoặc câu đọc 3 lần - Gv đi kiểm tra uốn nắn c. Đọc soát lỗi: d. Chấm, chữa bài. - Chấm 5 -7 bài , nhận xét 3. Hướng dẫn hs làm BT Bài tập 2: - Gv giúp hs hiểu yêu cầu của bài: Tìm đúng những tiếng có thể ghép với tiếng đã cho càng nhiều càng tốt. - Gv phát phiếu cho 6 nhóm làm bài. - Gv nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - 2 học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết b/c - HS nhận xét - Hs lắng nghe - Một hs đọc lại - cả lớp đọc thầm theo - Một ban gái chơi trò chơi tập làm cô giáo dạy học - Có 5 câu - Viết hoa chữ cái đầu câu. - Viết lùi vào một chữ. - Bé ( tên bạn đóng vai cô giáo ) - Viết hoa. - Hai hs lên bảng viết. - Dưới lớp viết b/c - Hs nhận xét. - Hs ngồi ngay nắn nghe - viết - Hs dùng bút chữa lỗi ra lề. - 5-7 hs nộp bài - Một hs đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm - Một hs làm mẫu trên bảng: xét duyệt - Đại diện các nhóm dán trên bảng lớp, đọc kết quả - Cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thăng cuộc a, Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi - Sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét b, Gắn bó, hàn gắn, gắng sức, nhào nặn - Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm . Mĩ thuật Vẽ trang trí Giáo viên chuyên soạn + giảng --------------------------------------------0o0---------------------------------------------- Sinh hoạt Nhận xét tuần 2. I. Mục đích - yêu cầu: - Nắm được ưu nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng cho tuần sau II. Lên lớp: Tổ trưởng các tổ nhận xét Lớp trưởng nhận xét GV nhận xét chung 1. Nề nếp Lớp đi học đầy đủ, có kiểm tra 15 phút đầu giờ 2. Học tập -Trong lớp các em hăng hái xây dựng bài. có chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài tốt. 3. Vệ sinh: -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh lớp học sạch sẽ 4. Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, vâng lời người lớn, đoàn kết với bạn bè 5. HĐGG Tham gia đầy đủ nhưng chưa nghiêm túc II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy về nề nếp, vệ sinh, học tập - Khắc phục về hoạt động tập thể
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2.doc