Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19
I Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2/ Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
Hiểu ý nghĩa các từ ngữ và nội dung truyện:
Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể điệu bộ, động tác thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2/ Rèn kỹ năng nghe
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học:
-Đặt mục tiêu .
- Đảm nhận trách nhiệm
-Kiên định , Giải quyết vấn đề
III. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh họa truyện SGK
- HS: Bảng phụ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19
Tuần 19 Ngày soạn : 1/1/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tập đọc – kể chuỵện Tiết55+56: Hai Bà Trưng - Văn Lang- I Mục tiêu: A. Tập đọc: 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: ruộng nương, lên rừng, lập mưu,Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2/ Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ và nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B. Kể chuyện: 1/ Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa HS kể lại từng đoạn câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể điệu bộ, động tác thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2/ Rèn kỹ năng nghe - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II.Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học: -Đặt mục tiêu . - Đảm nhận trách nhiệm -Kiên định , Giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh họa truyện SGK - HS: Bảng phụ IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa cưỡi voi, dẫn đầu đoàn quân khởi nghĩa đi đến đâu giặc chết ngổn ngang đến đó. Bài hôm nay chúng em tìm hiểu đó là Hai Bà Trưng. 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 * HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn - kết hợp sửa phát âm cho HS - Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài. * Từng cặp HS luyện đọc * Đọc đồng thanh * Đọc thầm đoạn văn - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? c. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 * Nối nhau đọc 4 câu - sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc cả đoạn giải thích địa danh Mê Linh * Từng cặp luyện đọc * Đọc thầm - Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ? d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 * Đọc nối tiếp * Đọc trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc theo cặp * Đọc đồng thanh * Đọc thầm - Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4. * Đọc nối tiếp - GV sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc theo cặp * Đọc đồng thanh * Đọc thầm - Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn ? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? 3. Luyện đọc lại - GV chọn đọc diễn căm 1 đoạn của bài Kể chuyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - QS 4 tranh tập kể từng đoạn 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện - GV HD HS QS tranh kết hợp với nhớ cốt chuyện, không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK - GV nhận xét bổ sung IV. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? ( Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chóng giặc ngoại câm bất khuất từ bao đời nay ) - GV nhận xét chung tiết học. - HS theo dõi SGK + HS đọc - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp + HS đọc theo cặp đôi đoạn 1. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2 - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn. + HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn - 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. - Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ....... + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn - 2 HS đọc đoạn văn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 4 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 - HS đọc thầm đoạn văn - Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn -1 HS thi đọc lại bài văn HS nghe - HS QS tranh trong SGK - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của chuyện Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Toán Tiết 91: Các số có bốn chữ số I.Mục tiêu - HS nhận biết các số có bốn chữ số. Bước đầu đều biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Biết nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. - Rèn KN đọc viết số có bốn chữ số. - GD HS ham học toán. II. Đồ dùng dạy - học: + GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ + HS : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 , 1 ô vuông, III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu số có bốn chữ số: - Tấm bìa có mấy cột ? - Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông? - Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Lấy 10 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm. nhóm này có bao nhiêu ô vuông? - Lấy tiếp 4 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm khác. Nhóm thứ hai này có bao nhiêu ô vuông? - Lấy tiếp nhóm thứ ba có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 10 ô vuông. Vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? - Lấy tiếp nhóm thứ tư 1 tấm bìa có 3 ô vuông. nhóm thứ tư có bao nhiêu ô vuông? - Vậy tất cả 4 nhóm có bao nhiêu ô vuông? + Treo bảng phụ kẻ bảng như SGK: - Đọc dòng đầu của bảng ? - HD HS viết các số vào bảng theo các hàng từ hàng đơn vị đến hàng nghìn. + GV nêu : - số gồm 1nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423, đọc là" Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" - Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1 / 92 - Nêu yêu cầu BT - Hàng nghìn gồm mấy nghìn? - Hàng trăm gồm mấy trăm? - Hàng chục gồm mấy chục? - Hàng đơn vị gồm mấyđơn vị ? - Ta viết đựơc số nào ? số đó có mấy chữ số? Giá trị của mỗi chữ số? - Khi viết ta viết theo thứ tự nào? * Bài 2 / 93 - Nêu yêu cầu BT - Khi đọc và viết ta viết số theo thứ tự nào? - Nhận xét, cho điểm. *Bài 3 / 93 - Nêu yêu cầu BT ? - Dãy số có đặc điểm gì ? - Muốn điền số tiếp theo em làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: + Đọc số: 3246, 6758. - Giá trị của mỗi chữ số ? + Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Lấy 1 tấm bìa, quan sát. - Có 10 cột - 10 ô vuông - 100 ô vuông - Thực hành xếp,( đếm thêm 100 để có 100, 200, ..., 1000) - 1000 ô vuông. - 400 ô vuông - 20 ô vuông - 3 ô vuông - 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - Đọc : nghìn, trăm, chục, đơn vị. hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 1 4 2 3 - Viết 1423- Đọc : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - Nêu lại: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. + Viết theo mẫu - 3 nghìn - 4 trăm - 4 chục - 2 đơn vị. - Số 3442 có 4 chữ số. Chữ số 3 chỉ 3 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 4 chỉ 4 chục, chữ số 2 chỉ 2 đơn vị. + Viết theo mẫu - Từ trái sang phải, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị. 5947:Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9174:chín nghìn một trăm bảy mươi tư. + Làm phiếu HT - Điền số thích hợp vào chỗ trống. 2 số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. - Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị. 2681; 2682; 2683; 2684; 2685; 2686. 9152; 9153; 9154; 9155; 9156; 9157. - HS đọc và nêu giá trị của mỗi chữ số Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Đạo đức Tiết19: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế I.Mục tiêu:. 1. Hs biết được: - Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. 2. Hs tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 3. Hs có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi nước khác. II.Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học : -Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế -Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế -Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập đạo đức. - Các bài thơ , bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế. - Các tư liệu về hđ giao lưu giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi quốc tế. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét đánh giá qua tiết thực hành kỹ năng C. Bài mới: a. khởi động b. Hoạt động 1: Phân tích thông tin - Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế. * GNKL: các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên TG - thiếu nhi VN cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển. c. Hoạt động 2: Du lịch thế giới - Yc mỗi nhóm hs đóng vai trẻ em của 1 nước mà em biết. * Thảo luận cả lớp - Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống ... xét gì về số tròn trăm? * Bài 4: T97 - BT yêu cầu gì? - Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 5: T97 - BT yêu cầu gì ? - Nêu cách tìm số liền trước?số liền sau? - Chấm bài, nhận xét 4/ Củng cố: - Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000? - Dặn dò: ôn lại bài. - hát - 3 HS làm - Nhận xét. - Thực hiện - 8 nghìn - 9 nghìn - 10 nghìn - đọc: mười nghìn - Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp theo. - Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn. - Viết số tròn nghìn tự 1000 đến 10 000. - Làm phiếu HT 1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000; 8000;9000; 10 000. - Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Viết số tròn trăm.( Viết vào nháp- 1 HS lên bảng): 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900. - Có 2 chữ số 0 ở tận cùng. - HS nêu - Lấy số đứng trước cộng thêm 1. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. - HS nêu( Làm vở) - Lấy số đã cho trừ đi( cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666 2001; 2002; 2003 9998; 9999; 10 000. - Đếm xuôi, đếm ngược. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Chính tả ( nghe viết ) Tiết38: Trần Bình Trọng I.Mục tiêu - Nghe và viết lại chính xác bài văn Trần Bình Trọng. - Làm đóng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l với n và iếc/iêt. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung củc bài tập chỉnh tả. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 h/s lên bảng sau đó đọc cho h/s viết các từ sau. - G/v nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a./ Giới thiệu bài: - Ghi tên bài. b./ Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung. - G/v đọc đoạn văn. - Yêu cầu h/s đọc phần chú giải. - Hỏi: Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào? - Giặc đó dụ dỗ ông như thế nào? - Khi đã Trần Bình Trọng đó trả lời như thế nào? - Em hiểu câu nói của Trần Bình Trọng như thế nào? * Hướng dẫn trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế nào? - Ngoài chữ đầu câu trong bài còn những chữ nào phải viết hoa? Vìsao? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu h/s nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu h/s đọc và viết lại các từ vừa tìm được. * Viết chính tả. - G/c đọc bài thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần. * Soát lỗi. * Chấm bài. - Chấm 6 bài. - Nhận xét bài viết của h/s. c./ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2:T4 - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài sau đó yêu cầu h/s dùng bút chì tự điền vào chỗ trống theo yêu cầu của bài. - Gọi h/s nhận xét bài bạn. - G/v chốt lại l - Yêu cầu h/s đọc lại các từ ngữ đó điền trong bài. - Yêu cầu h/s đọc lại đoạn văn. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn h/s về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. - Hỏt. - 3 h/s lên bảng viết, lớp viết nháp. + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh. - H/s nhận xét. - H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - H/s theo dõi, 2 h/s đọc lại. - 2 h/s lần lượt đọc trước lớp, lớp đọc thầm. - Khi ông đang chỉ huy một cảnh quân chống lại quân Nguyên. - Chúng dụ ông đầu hàng và chúng phong tước vương cho ông. ông khẳng khái trả lời rằng: "Ta thà làm ma nước Nam chứ không them làm vương đất Bắc". - ông là người yêu nước, chỉ thà chết với đất nước mình chứ không chịu phản động lại tổ quốc, không làm tay sai cho giặc. - Đoạn văn cú 6 câu. - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - Viết hoa: Trần Bìh Trọng, Nguyễn, Nam, Bắc và đã là các tên riêng. - Ra vào, tước vương, làm ma nước Nam, khảng khỏi. - 3 h/s lên bảng viết, lớp viết vào nháp. - H/s ngồi ngay ngắn nghe - viết. - H/s đổi vở nhau soát lỗi, chữa lỗi.. - H/s còn lại đối chiếu SGK tự chấm bài. - 1 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -đáp án: a./ Nay là – liên lạc - nhiều lần – luân sâu- nắm tì nh hình - có lần - ném lựu đạn. b./ Biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, công việc, xách chiếc cặp, phòng tiệc, diệt. - H/s nhận xét. - 2 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại cả đoạn văn. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Tập làm văn Tiết19: Nghe kể: Chàng trai làng phù ủng I.Mục tiêu: - Nghe và kể lại được cõu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng đóng nội dung, kể tự nhiên. - Viết lại được câu trả lời về nội dung câu chuyện rõ ràng, dùng từ đóng đặt câu đúng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện. - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý về nội dung chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - 2. Kiểm tra bài cũ: - K/t sách vở đồ dựng học tập của h/s. 3. Bài mới: a./ Gới thiệu bài: - Trong giờ tập làm văn này, các em sẽ nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Chàng trai làng Phù Ủng chính là danh tướng Phạm Ngũ Lão, một tướng giỏi thời Trần ông sinh năm 1255 và mất năm 1320, quêlàng PhùỦng, nay thuộc tỉnh Hải Dương. b./ Hướng dẫn kể chuyện: - G/v kể chuyện lần 1 sau hỏi h/s: chuyện có những nhân vật nào? - G/v: Trần Hưng Đạo tôn phong là Hưng Đạo Vương. - G/v kể lại chuyện lần 2, sau đó y/c h/s trả lời từng câu hỏi của bài tập 1. + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai/ + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô / Giáo viên kể lần 3. -Hs tập kể . Chia h/s thành nhóm , mỗi nhóm 3 h/s, y/c lần lượt từng h/s kể lại câu chuyện trong nhóm của mình. - gọi 1 số h/s đại diện h/s kể trước lớp, mối lần kể cụ thể cho 3 h/s kể nối tiếp. - Tuyên dương những học sinh kể tốt. cBài tập 2- -Y/c h/s đọc đề bài 2. - Y/c h/s chọn 1 trong 2 ý b hoăc c .giáo viên nhắc hs trả lời rõ ràng ,đầy đủ ,thành câu . Gọi một số hs đọc bài trước lớp . 4. Củ ng cố, dặn dò : - Nhậ n xét ti ết học, khen ngợi những h/s kểchuyện hay, viết bài tốt. - Dặn dò h/s về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩ n bị bài sau. -.Chàng trai làng phù ủng ,trần hưng đạo ,những người lính . -Ngồi đan sọt . -Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu trần hưng đạo đến .quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra ,dời khỏi chỗ ngồi . -Vì hưng đạo vương mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài :maĩ nhỉ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau ,nói rất trôi chảy về phép dùng binh. Hs kể chuyện theo nhóm . Một số học sinh kể trước lớp Viết lại câu trả lời cho câu hởi a hoặc b. Một số hs nối tiếp đọc bài viết của mình . Cả lớp và gv nhận xét chấm điểm . Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Thể dục Tiết38: Đội hình đội ngũ - trò chơi thỏ nhảy I.Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, triển khai đội hình để tập bài TD PTC. Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. - Thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. Biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II.điểm, phương tiện Đ- Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III. Hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu + GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp B.Phần cơ bản Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, triển khai đội hình để tập bài TD PTC. + Cả lớp cùng thực hiện. Cán sự điều khiển. 2 lần + Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS và nhắc nhở các em tập luyện. - Nhận xét : GV nhận xét. + Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. - GV nêu tên trò chơi và tóm tắt cách chơi. GV điều khiển và làm trọng tài cuộc chơi. - Nhận xét : GV nhận xét. C.Phần kết thúc - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. 6 phút 23-25 phút 3-4 phút GV o o o o o o o o o o o o o o o o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Sinh hoạt Nhận xét tuần 19. I / Mục tiêu - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa -Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới II/ Nội dung sinh hoạt -Tổ trưởng nhận xét -Lớp trưởng nhận xét -GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. - Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngời; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân. - Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học. - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra. 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc. - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần 20.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_19.doc