Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17
I Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn: Nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử,.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật( chủ quán, bác nông dân, mồ côi), đọc đúng lời thoại giữa 3 nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú thích cuối bài: Công đường, bồi thường
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng
B/ kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể được toàn bộ câu chuyện mồ côi xử kiện. Kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật
- Rèn kĩ năng nghe
II. Giáo dục kĩ năng sống trong bài học:
-Tư duy sáng tạo .
- Ra quyết định : giải quyết vấn đề .
-Lắng nghe tích cực
III. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh họa SGK phóng to
IV. Các hoạt động dạy - học:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17
Tuần 17 Ngày soạn : 11/12/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tập đọc – kể chuỵện Mồ côi xử kiện Truyện cổ tích Nùng I Mục tiêu: A/ Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn: Nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử,.... - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật( chủ quán, bác nông dân, mồ côi), đọc đúng lời thoại giữa 3 nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới được chú thích cuối bài: Công đường, bồi thường - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng B/ kể chuyện: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể được toàn bộ câu chuyện mồ côi xử kiện. Kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật - Rèn kĩ năng nghe II. Giáo dục kĩ năng sống trong bài học: -Tư duy sáng tạo . - Ra quyết định : giải quyết vấn đề . -Lắng nghe tích cực III. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa SGK phóng to IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và TLCH bài “ Ba điều ước”. ? Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước gì? - Nhận xét, cho điểm HS B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Chuyện “ Mồ Côi xử kiện là một chuyện kể cổ tích rất hay của dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy chàng nông dân có tên là Mồ Côi rất thông minh, làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào? - GV ghi bài lên bảng 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài: + Giọng kể người dẫn chuyện? + Giọng chủ quán? + Giọng bác nông dân? + Giọng Mồ Côi? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Chàng Mồ Côi ngồi trên ghế quan xử kiện b) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Gọi HS đọc tiếp nối từng câu - GV uốn nắn sửa sai - GV ghi từ khó lên bảng * Đọc đoạn: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS 1 đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài ? Trong chuyện có những nhân vật nào? ? Chủ quán kiện bác nông dân việc gì? ? Theo em ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? ? Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền? ? Lúc đó Mồ Côi nói như thế nào? ? Bác nông dân trả lời như thế nào? ? Chang Mồ Côi quyết như thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán? ? Thái độ của bác nông dân như thế nào khi Mồ Côi xử thế? ? Chàng Mồ Côi yêu cầu bác nông dân trả tiền bằng cách nào? ? Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? Vì sao tên chủ quán không cầm được 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục - Như vậy nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy đặt tên khác cho chuyện 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2 đoạn 2 - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai - Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp - Nhận xét và cho điểm HS Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu của đề: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề, phần kể chuyện, trang 141 SGK 2. Kể mẫu: - Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1 - Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện ngắn, gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện 3. Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS chọn một đoạn chuyện và kể cho bạn bên cạnh nghe 4. Kể trước lớp: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - Gọi 4 HS kể toàn bộ câu chuyện theo vai C/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể nội dung câu chuyện, chuẩn bị bài sau: “ Anh Đom Đóm”. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và TLCH nội dung bài - HS trả lời bài - Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật -> Khách quan -> Vu vạ, thiếu thật thà -> Phân trần, thật thà, ngạc nhiên, giãy nảy lên.... -> Nhẹ nhàng, thản nhiên, nghiêm nghị, oai, hóm hỉnh,... - HS đọc tiếp nối, mỗi HS 1 câu lần 1 - HS đọc thầm, đọc to, cá nhân, đồng thanh. - HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc từng đoạn trước lớp, ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và đọc đúng các câu khó. VD: Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ ngài xét cho Một bên/ “hít mùi thịt”,/ một bên/ “ nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng.// - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - HS đặt câu với từ “bồi thường”. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi SGK - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm - 2 nhóm thi đọc nối tiếp - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK -> Chuyện có 3 nhân vật là: Mồ Côi, bác nông dân, và tên chủ quán -> Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền - 2, 3 HS phát biểu ý kiến -> Bác nông dân nói: “ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.” -> Mồ Côi hỏi bác có hít thức ăn trong quán không -> Bác nông dân thừa nhận là mình hít mùi thơm của thức ăn trong quán -> Chàng yêu cầu bác trả đủ 20 đông cho chủ quán -> Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền cho chủ quán -> Yêu cầu bác cho tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần -> Vì tên chủ quán đòi nợ 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng( 2 x 10 = 20) -> Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên là “hít mùi thơm”, một bên “ nghe tiếng bạc”, thế là công bằng - 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luậ theo cặp để đặt tên khác cho chuyện. Sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. VD: + Vị quan toà thông minh: Vì ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi trong xử kiện + Phiên toà đặc biệt: Vì lí do kiện bác nông dân đã hít mùi thơm của tên chủ quán - 4 HS tạo thành 4 nhóm và luyện đọc theo vai + Người dẫn chuyện + Người nông dân + Tên chủ quán + Mồ Côi - HS đọc đoạn 2 phân vai( theo nhóm - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý - 1 HS kể, lớp theo dõi, nhận xét - Kể chuyện theo cặp - 4 HS kể, lớp theo dõi nhận xét Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Toán Tính giá trị của biểu thức ( tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc - Rèn Kn tính GTBT có dấu ngoặc đơn. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Bảng phụ - Phiếu HT. HS : SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: -. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc - Viết lên bảng 2 biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 -Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên. -Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. - Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức này khác nhau. - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”. -Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với giá trị của biểu thức 30 + 5 : 5 = 31 - Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Viết lên bảng biểu thức 3 x (20 – 10). Tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc b) HĐ 2: Luyện tập * Bài / 82 - Nêu yêu cầu BT ? - Nêu cách tính? - Chấm, chữa bài. * Bài 2 / 82 - HD HS làm tương tự bài 1 * Bài 3 / 82 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - 3/ Củng cố: - Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình. - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hành tính: 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30 Tính giá trị biểu thức. HS nêu và tính vào phiếu HT 80 - ( 30 + 25) = 80 - 55 = 25 125 + ( 13 + 7) = 125 + 20 = 145 - HS làm nháp - 2 HS chữa bài ( 65 + 15) x 2 = 80 x 2 = 160 81( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 - Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. - Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? - Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách/ Chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách. - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm theo một cách), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Cách 1: Bài giải Mỗi chiếc tủ có số sách là: 240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn có số sách là: 120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số:30 quyển Cách 2: Bài giải Số ngăn cả hai tủ có là: 4 x 5 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển sách. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Đạo đức Biết ơn các thương binh, liệt sĩ ( t2) I.Mục tiêu:. - Hs biết làm các công việc phù hợp với khả năng, để tỏ lòng biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ. - Biết ứng xử và đánh giá hành vi của bản thân và bạn bè về nội dung biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ. II.Kĩ năng sống được giáo dục trong bài -Kĩ năng trình bày s ... hai cạnh dài bằng nhau hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - HS dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả với GV: + Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông. + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau. Làm bài và báo cáo kết quả: + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm. + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Chính tả ( nghe viết ) Âm thanh thành phố I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác đoạn từ Hải đã ra Cẩm Phả... bớt căng thẳng trong bài Âm thanh thành phố. - Viết đúng tên người nước ngoài. - Làm đúng các bài tập chính tả tìm từ chứa tiếng có vần ui/uôi, chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r hoặc ăc/ăt theo nghĩa đã cho. II.Đồ dùng dạy - học: Bài tập 2 viết sẵn vào 8 tờ giấy to + bút dạ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 h/s lên bảng, yêu cầu h/s viết một số từ khó. - Nhận xét, sửa chữa cho đúng. 3. Bài mới: a./ Giới thiệu bài: - Ghi tên bài. b./ Hướng dẫn viết chính tả. * Trao đổi về nội dung. - G/v đọc đoạn văn một lượt. - Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-Tô- Ven anh Hải có cảm giác như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu h/s tìm các từ khó, dễ nhầm. - Yêu cầu h/s đọc và viết lại các từ vừa tìm được. - Nhận xét, chỉnh sửa cho h/s. * Viết chính tả. - G/v đọc chậm cho h/s nghe viết. * Soát lỗi. - G/v đọc chậm nhấn mạnh từ khó. * Chấm 5-7 bài. c./ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho h/s. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Gọi hai nhóm tự đọc bài của mình các nhóm khác bổ sung, giáo viên ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét và cho điểm h/s. * Bài 3: - Yêu cầu h/s hoạt động nhóm đôi. - Gọi các đôi thực hành. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, ghi nhớ các từ vừa tìm được, rèn viết ở nhà. - Hát. - 3 h/s lên bảng viết, dưới lớp viết b/c. - H/s nhận xét. - H/s lắng nghe, nhắc lại tên bài. - H/s theo dõi, 3 h/s đọc lại. - Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu. - Các chữ đầu câu viết hoa và tên riêng; Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-Ven, Ánh. - Ngồi lặng, trình bày, Bét-Tô-Ven, pi-a-no, dễ chịu. - 3 h/s lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp - H/s nhận xét. - H/s ngồi ngay ngắn nghe viết. - H/s dùng bút chì soát chữa lỗi, đổi chéo vở cho nhau. - 1 h/s đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Tự làm bài trong nhóm. - Đọc bài và bổ sung. - Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở. + Ui; củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, búi hành, bụi cây, bùi, đùi, húi, tóc, tủi thân. + Uôi; chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối. - 1 h/s đọc yêu cầu SGK. -2 h/s ngồi cùng bàn hỏi và trả lời. - H/s thực hành tìm từ. Lời giải; giống - ra - dạy b./ Bắt - ngắt - đặc: - H/s nhận xét bổ sung Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về thành thị hoặc nông thôn. - Trình bầy đúng hình thức bức thư như bài tập đọc thư gửi bà. - Viết thành câu dùng từ đúng II.Giáo dục bảo vệ môi trường trong bài học : - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu trình bầy của một bức thư. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - K/t phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a./ Giới thiệu bài ghi tên bài: b./ Hướng dẫn viết thư: - Gọi 2 h/s đọc yêu cầu của bài. - Em cần viết thư cho ai? Kể về điều gì? - H/d: mục đích chính viết thư thành thị hoặc nông thôn, nhưng bức thư và cần hỏi thăm tình cần ngắn gọn chân thành. - Y/c h/s nhắc lại cách trình bầy của một bức thư. - Gọi 1 h/s làm bài miệng trước lớp. - Y/c h/s cả lớp viết thư - Gọi 5 h/s đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm h/s. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành bức thư. - Hát. - 1 h/s kể lại câu chuyện kéo cây lúa lên. - Nghe g/v giưới thiệu và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 h/s đọc trước lớp. Viết thư cho bạn, để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. Là để kể cho bạn về những điều em biết về Em vẫn cần viết theo đúng hình thức một hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này. - 1 h/s nêu, cả lớp theo dõi và bổ xung. - 1 h/s khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Thực hành viết thư. - 5 h/s đọc thư của mình, cả lớp nhận xét bổ xung ý kiến cho thư của từng bạn. - V/d về viết thư: Hát Lót ngày 22/11/2004. Quỳnh Hương xa nhớ! Dạo này cậu có khoẻ không? Sắp hết học kỳ 1 rồi, cậu ôn bài được nhiều chưa? Tớ chúc cậu khoẻ mạnh và thi học kỳ đạt kết quả cao. Quỳnh Hương biết không, tớ có một chuyện rất thú vị muốn kể cho cậu nghe... Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Thể dục Đội hình đội ngũ và BTRLTTCB I.Mục tiêu: --Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - Thực hiện động tác tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II. Địa điểm, phương tiện - Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân tập. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III. Hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu * Giáo viên nhận lớp. - Phổ biến nội dung bài học Chạy nhẹ nhàng ,xoay các khớp ( 4-5 phút ) Kiểm tra bài cũ : Tập các động tác đã học. (1 phút) B. Phần cơ bản Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. - Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, yêu cầu mỗi HS đều được tập làm chỉ huy. GV đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở HS. - Ơn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái: Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2m. GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trật tự. * Từng tổ trình diễn đi đều theo 1 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái 1 lần. mẫu. Nhịp hô với tốc độ hơi nhanh. Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. * Mục tiêu : Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. * Cách tiến hành : - GV nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi. Cho chơi thử, chơi chính thức có phân thắng thua.GV điều khiển cho HS chơi. Nhưng phải chú ý ngắc nhở các em đảm bảo an toàn. - Nhận xét : GV nhận xét. C. Phần kết thúc. - Thả lỏng. - Giáo viên cùng HS hệ thống lại bài . - Biểu dương HS học tốt , giao bài về nhà 6 phút 18- 22 phút 3-4 phút o o o o o o o o o o o o o o o o CS GV o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o CS o o o o o o o o o o o o o o o o GV Tổ 1 o o o o o o o o o o o o o tổ 3 o o o tổ 2 o tổ 4 o o o o o o o o o GV Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Sinh hoạt Nhận xét tuần 17. I / mục tiêu - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy được ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa. -Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới (tuần 18) II/ Nội dung sinh hoạt -Tổ trưởng nhận xét -Lớp trưởng nhận xét -GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. - Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngời; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân. - Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học. -Bên cạnh đó còn một số em học bài và làm bài chưa tốt trước khi đến lớp.như (Đạt,Hiếu,Bằng ,Kiên ) - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra. -Thể dục vệ sinh còn một số em chưa có ý thức lao động ,luôn bị cô giáo nhắc nhở . 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc. - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần tới. -Nhắc nhở hs ôn tập chăm chỉ ,chuẩn bị cho thi học kì 1 vào ngày 23/12 tuần tới . ---------------------------------------o0o----------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17.doc