Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15

I. Mục tiêu:

1.Tập đọc:

- Đọc đúng các từ tiếng khó và dễ lẫn: nông dân, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy đợc toàn bài và phân biệt đợc lời kể chuyện với lời của nhân vật.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: ngời Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm

- Nắm đợc trình tự diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con ngời chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.

2.Kể chuyện:

- Biết sắp xếp các tranh minh họa theo đúng trình tự nội dung truyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

*Giáo dục kĩ năng sống trong bài:

-Tự nhân thức bản thân .

-Xác định giá trị .

-Lắng nghe tích cực

B.Đồ dùng

- Tranh minh họa bài học sgk

-Bảng phụ ghi câu khó cho hs đọc.

 

doc 35 trang cucpham 21/07/2022 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15
Tuần 15 
Ngày soạn : 27/11/2011 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc – kể chuỵện
Tiết(43+44) Hũ bạc của người cha
 Truyện cổ tích Chăm 
I. Mục tiêu:
1.Tập đọc: 
- Đọc đúng các từ tiếng khó và dễ lẫn: nông dân, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài và phân biệt đợc lời kể chuyện với lời của nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: ngời Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm
- Nắm đợc trình tự diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con ngời chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
2.Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh minh họa theo đúng trình tự nội dung truyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
*Giáo dục kĩ năng sống trong bài:
-Tự nhân thức bản thân .
-Xác định giá trị .
-Lắng nghe tích cực
B.Đồ dùng
- Tranh minh họa bài học sgk
-Bảng phụ ghi câu khó cho hs đọc.
C.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: “Nhớ Việt Bắc” và TLCH
- GV nhận xét cho điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học
- Ghi bài lên bảng
2. Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
a) Đọc mẫu:
- GVđọc mẫu toàn bài một lượt
b) HD luyện đọc+ giải nghĩa từ:
* HD luyện đọc từng câu, luyện phát âm từ khó
- GVviết từ khó, dễ lẫn lên bảng
* HD HS luyện đọc đoạn + giải nghĩa từ:
Gọi 5 SH nối tiếp đọc từng đoạn trong bài ,theo dõi HS đọc sửa lỗi ngắt giọng cho HS
- Hướng dẫn HS đọc từng câu khó trong các đoạn 
Gọi hs đọc từng đoạn, xong mỗi đoạn cho hs giải nghiã luôn từ trong đoạn 
đó .
Người Chăm:
Hũ:
Đặt câu có từ: Thản nhiên, dành dụm,... 
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 5đoạn trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
Y/ cầu HS đọc bài theo nhóm 
Gọi HS thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc lại cả bài
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
?Ông lão người chăm buồn về chuyện gì 
?Ông muốn con trai trở thành người ntn
?ý đoạn 1 là gì
TK:Người cha thì chăm chỉ chịu khó còn người con thì lười biếng trước khi về già ông lão đã dặn con phải tự kiếm nổi bát cơm người con có làm được không
Gọi HS đọc đoạn 2
?Anh đã làm gì với số tiền bà mẹ dúi cho 
?Vì sao ông lão lại vứt tiền xuống ao 
?Nêu nội dung đoạn 2
TK:Người cha đã rất giận giữ người con của mình vẫn lười biếng và lêu lỗng lần ra đi thứ hai ntn?
-Đọc đoạn 3
?Ăn hết tiền mẹ cho, anh làm gì 
?Anh làm lụng vất vả và tiết kiệm ntn 
?Đoạn 3 là gì
TK:Anh cọn trai đã chăm chỉ lao động .Câu truyện kết thúc ntn
-Đọc thầm đoạn 4,5
?Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì
?Vì sao người con phản ứng như vậy
?Thái độ của ông lão ntn khi thấy con thay đổi như vậy
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS luyện đọc lại theo vai?
- Nhận xét, đọc bài
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của tranh
- GV nêu kết quả và chốt lại ý kiến đúng
2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện thao tranh
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh
- Nhận xét phần kể của từng HS
3. Kể theo nhóm:
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện
- 1 HS kể lại câu chuyện
- Nhận xét và cho điểm HS
5. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau: “ Nhà rông ở Tây Nguyên”
2 HS đọc bài và TLCH nội dung
- Nghe giới thiệu
- HS theo dõi
- HS tiếp nối mỗi HS 1 câu
- HS đọc thầm: Nông dân, siêng năng..
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên
- 5 HS dọc , mỗi HS đọc một doạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở dấu câu , đọc đúng các câu khó do giáo viên 
hướng dẫn. 
VD:Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm. // Con hãy đi làm / và mang tiền về đây. //
- Bây giờ/ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. có làm lụng vất vả/ người ta mới quí trọng đồng tiền .//
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ
Một dân tộc thiểu số ở vùng Nam Trung Bộ.
Đồ vật bằng đất nung loại nhỏ, miệng tròn, giữa phình ra, thường đựng hạt giống, rượu, mật,...
- HS đặt câu: 
VD : 
Kim Đồng thản nhiên đi qua mắt giặc.
Nhà nghèo nên anh dành dụm mãi mới được một số tiền để làm vốn phòng khi ốm đau.
-5 HS đọc nối tiếp – HS nhận xét
HS đọc bài nhóm 5
Hai nhóm đọc thi – HS nhận xét
-Con trai lười biếng 
- Trở thành người siêng năng chăm chỉ tự mình kiếm nổi bát cơm 
1,Lời dặn của người cha
HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm
-Cầm tiền đi chơi,còn vài đồng đem về đưa cho cha
- Ông muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con ông kiếm ra không .Nếu thấy tiền của mình bị vứt mà không xót nhgiax là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra
2,Sự giận giữ của người cha với người con lười biếng
-Vào làng xin xay thóc thuê
-Anh xay thóc thuê mỗi ngày được 2 bát gọa chỉ giám ăn một bát 3 tháng dành giụm được 90 bát gạo anh bán lấy tiền đem về
3,Sự chắt chiu dành dụm của người con trong lao động
-Thọc tay vào lửa để lấy tiền ra không hề sợ bỏng tay
-Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc 
-Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng cảm động trước sự thay đổi của người con 
4,Người con đã biết quý đồng tiền và sự hài lòng của người cha
- Yêu cầu HS đọc phân vai
- Thi đọc 
- 1 HS đọc cả bài
- HS đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau
- Đáp án: 3, 5, 4, 1, 2.
- HS kể theo yêu cầu của GV
+ Tranh 3: Người cha già nhưng chăm chỉ
+ Tranh 5: Cha yêu cầu con đi làm và mang tiền vê
+ Tranh 4: Người con vất vả xay thóc dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về
+ Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vao lửa để lấy tiền ra
+ Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên của cha
- 6 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét
.Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
Toán
Tiết71: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần..
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Thước cm- Thước mét.
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 70.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên (tương tự như phép chia số có hai chữ số cho số có một chữsố), nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. 
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
- 6 chia 3 được mấy?
- Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
- Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục, 4 chia 3 được mấy?
- Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị.
- Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu?
- Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216.
- 2 có chia được cho 5 không? (ở lớp 2 , HS chưa thể thực hiện 2 : 5, nên có thể đặt câu hỏi như trên để HS ghi nhớ chúng ta phải chia từ hàng cao nhất của số bị chia, nếu hàng cao nhất của số bị chia không chia được cho số chia thì lấy đến hàng tiếp theo, cứ lấy như thế cho bao giờ lấy được thì thôi).
- Vậy ta lấy 23 chia cho 5, 23 chia 5 được mấy? (GV có thể hướng dẫn HS chấm một chấm nhỏ trên đầu số 3 để nhớ là chúng ta đã lấy đến hàng chục của số bị chia để thực hiện chia. Đây là mẹo giúp HS không nhầm lẫn giữa các lần thực hiện phép chia).
- Viết 4 vào đâu?
- 4 chính là chữ số thứ nhất của thương.
- Yêu cầu HS suy nghĩ đễ tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
- Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp phép chia.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
 2.3 Luyện tập – thực hành
*Bài 1(72)
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 2(72)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 3(72)
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng.
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần.
- Số đã cho đầu tiên là số nào?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét?
- 432 m giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét?
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Lưu ý: Nếu thiếu thời gian thì cho HS làm bài 3 vào giờ tự học.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
-
 Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy n ... t?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 5(T77)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Tính nhân từ phải sang trái.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
* Vậy 213 nhân 3 bằng 639.
- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn:
* 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1 viết 1.
* Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2, viết 2.
* Hạ 8, được 28; 28 chia 4 được 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0, viết 0.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
- Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.
- Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
- Quãng đường AB dài 172m.
- Quãng đường BC chưa biết, phải đi tính.
- Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860 m.
 Bài giải
Quãng đường AC dài gấp quãng đường AB số lần là:
 1 + 4 = 5 (lần)
 Quãng đường AC dài là:
 172 x 5 = 860 (m)
 Đáp số: 860 m.
- Bài toán yêu cầu ta tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt.
- Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo.
- Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo.
- Lấy 450 áo chia cho 5.
 Bài giải
 Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
 Số áo len tổ đó còn phải dệt là
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
 Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Hoặc 3 x 4 = 12 (cm)
Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
Chính tả ( nhớ viết )
Tiết30: Nhà Rông ở Tây Nguyên
 I.Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác đoạn từ Gian đầu nhà rông... dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt ui/ươi, tìm những tiếng có âm đầu s/x hoặc ât/âc.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn nội dung bài tập chính tả trên bảng lớp.
.II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 h/s lên bảng viết các từ khó.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a./ Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài.
b./ Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung.
- G/v đọc đoạn văn một lượt.
- Hỏi: Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
* Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu nêu từ khó và viết lại các từ vừa tìm được.
- G/v nhận xét.
* Viết chính tả.
- G/v đọc chậm.
* Soát lỗi.
* Chấm 5-7 bài.
c./ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2:(T76)
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: (T76)
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Phát giấy bút cho các nhóm.
- Yêu cầu h/s tự làm.
- Gọi 1 nhóm đọc các từ vừa tìm được, giáo viên ghi nhanh lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s về nhà học thuộc các từ vừa tìm được
- Hát 
- 3 h/s lên bảng viết, lớp viết nháp.
mũi dao, con muỗi, bỏ sót, đồ xôi.
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- H/s theo dõi, 2 h/s đọc lại.
- Đò là nơi thờ thần làng: Có 1 giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre. Vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Những chữ đầu câu: Gian, đó, xung.
- 3 h/s lên bảng viết từ khó, lớp viết b/c.
- Gian, nhà rông, giỏ mây, lập làng, chiêng trống, truyền.
- H/s nhận xét.
- H/s nghe - viết.
- H/s dùng bút chì soát và chữa lỗi.
- H/s nộp bài.
- 1 h/s đọc yêu cầu SGK.
- 3 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- H/s đọc lại lời giải và làm bài vảo vở.
khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
- 1 h/s đọc.
- Nhận đồ dùng học tập.
- H/s làm bài trong nhóm.
- 1 h/s đọc.
+ Xâu; xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé.
+ Sâu; sâu bọ, sâu sắc, sâu rộng.
+ Xẻ; xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà.
+ Sẻ; chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo.
- H/s lắng nghe.
Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết15:Giới thiệu về tổ em
I. Mục tiêu:
- Dựa vào bài tập làm văn tuần 14, viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em.
II. Đồ dùng dậy học:
- Viết sẵn nội dung bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dậy học
 Hoạt động của HS
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. K/t bài cũ:
- Gọi 2 h/s nêu lại bài văn miệng của mình giờ trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a./ Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b./ Viết đoạn văn kể về tổ em:
- Gọi 2 h/s đọc lại gợi ý câu giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 h/s kể mẫu về tổ của em.
- Y/c h/s dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bầy tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 h/s đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét, cho điểm từng h/s.
- Thu vở để chấm các bài còn lại.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn em nào chưa hoàn thành bài văn thì hoàn thành ở nhà.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau kể về thành thị và nông thôn .
- Hát
- 2 h/s lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 h/s đọc trước lớp.
- 1 h/s kể mẫu, h/s cả lớp theo dõi và nhận xét.
- H/s viết bài vào vở.
- 5 h/s lần lượt trình bày bài viết, h/s cả lớp theo dõi và nhận xét.
Rút kinh nghiệm 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thể dục
Tiết30:Bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu:
-Ôn tập bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu H thực hiện đúng động tác ở mức độ tương đối chính xác 
II. Địa điểm, phương tiện
-Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
-Phương tiện : Chuẩn bị còi cho trò chơi
III. Hoạt động dạy học 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu
* Giáo viên nhận lớp.
- Phổ biến nội dung bài học
Chạy nhẹ nhang ,xoay các khớp - Xoay các khớp.
B. Phần cơ bản
*Ôn bài TD phát triển chung.(7ĐT)
-Cả lớp ôn chung 2-3 lần cán sự hô nhịp –GV quan sát –uốn nắn và sửa từng động tác HS tập sai
- Cho HS ôn tập theo tổ như đã phân công –cán sự tổ hô nhịp 
-GV đến từng tổ để uốn nắn sửa sai cho HS ,động viên tinh thần luyện tập của các em 
-Các tổ đồng diễn bài thể dục 
-GV và HS nhận xét bình chọn tổ tập đều và đúng động tác
C. Phần kết thúc.
* - Thả lỏng.
- Giáo viên củng HS hệ thống lại bai .
- Biểu dương HS học tốt , giao bai về nha .
 6 phút
18- 22 phút
3-4 phút
8 phút
 GV
 o o o o o o o o 
 o o o o o o o o 
 o o o o o o o o 
 o o o o o o o o 
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€
 € €€€€€€€
x x x x x x x x 
x x x x x x x x
x x x x x x x x
Rút kinh nghiệm 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------o0o----------------------------------------------
Sinh hoạt 
Nhận xét tuần 15 .
I / mục tiêu
- Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa
-Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới 
II/ Nội dung sinh hoạt
 -Tổ trưởng nhận xét
-Lớp trưởng nhận xét
-GV chủ nhiệm nhận xét
1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
- Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi người; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân.( 1 số học sinh có ý thức xây dựng bài : Trang , Ngọc , lan , Vũ Huyền, Hằng . )
- Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học.
 - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra.
- Việc lao động dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ , giờ thể dục xếp hàng nhanh nhẹn tập đều . 
2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới
- Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội
- Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc.
- GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần .
- Thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam .
-Ôn và chuẩn bị cho thi học kì 1 sắp tới 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15.doc