Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14
I Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Liên lạc, lững thững, suối, huýt sáo, tráo trưng, nắng sớm,.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật( Ông Ké, Kim Đồng, bọn lính,.)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Ông Ké, Nùng, tây đồn, thầy mo, thong manh
- Hiểu được nội dung chuyện: Kim Đồng là liên lạc rất nhanh trí dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng là tấm gương tiêu biểu cỉa thiếu niên kháng chiến chống Pháp
B/ Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại nội dung câu chuyện
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II/ Giáo dục và học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .
-Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ .
-Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim Đồng.
III/Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
- Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14
Tuần 14 Ngày soạn : 20/11/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc – kể chuỵện Tiết(40+41) Người liên lạc nhỏ I Mục tiêu: A/ Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: Liên lạc, lững thững, suối, huýt sáo, tráo trưng, nắng sớm,... - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật( Ông Ké, Kim Đồng, bọn lính,...) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Ông Ké, Nùng, tây đồn, thầy mo, thong manh - Hiểu được nội dung chuyện: Kim Đồng là liên lạc rất nhanh trí dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng là tấm gương tiêu biểu cỉa thiếu niên kháng chiến chống Pháp B/ Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại nội dung câu chuyện - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II/ Giáo dục và học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh . -Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ . -Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim Đồng. III/Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc - Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng IV/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài và TLCH nội dung bài “ Cửa Tùng” Nhận xét cho điểm * Ca ngợi vẻ đẹp của cửa Tùng, một cửa biển ở miền Trung nước ta 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV theo tranh minh hoạ chủ điểm và nêu: Tranh vẽ 1 chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc chính là anh Kim Đồng. Anh là một người liên lạc thông minh, dũng cảm, nhanh nhẹn , có nhiều đóng góp cho cách mạng. Năm 1943 trên đường đi liên lạc anh bị trúng đạn và hi sinh. Bài tập đọc hôm nay giúp ta thấy được sự thông minh nhanh trí dũng cảm của người anh hùng nhỏ tuổi này - Ghi bài lên bảng b) Luyện đọc: b.1/ GV đọc diễn cảm toàn bài: + Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi + Đoạn 2: Giọng hồi hộp + Đoạn 3:Bọn lính: Hống hách Kim Đồng: Tự nhiên, bình tĩnh + Đoạn 4: Giọng vui, phấn khởi - Cho HS quan sát tranh truyện - Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: ở Cao Bằng, năm 1941, các cán bộ cách mạng phải hoạt động bí mật( chỉ trên bản đồ vị trí Cao Bằng) - GV ghi từ Kim Đồng lên bảng -> HS nói về anh Kim Đồng b.2/ Luyện đọc và giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Gọi HS đọc tiếp nối từng câu lần 1 - GV sửa đọc cho đúng - GV ghi tiếng khó lên bảng - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - GV khen chê * Đọc đoạn và giải nghĩa từ: - Gọi HS chia đoạn - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Ngoài nhân vật Kim Đồng còn nhân vật nào nữa? ? Con hiểu ông Ké là nhân vật như thế nào? ? Ông Ké mặc áo gì? ? Lời của ông Ké đọc như thế nào? * Gọi HS đọc đoạn 2: ? Qua cầu Kim Đồng và ông Ké gặp ai? ? Con hiểu Tây đồn là như thế nào? ? Giọng đọc như thế nào? hướng dẫn đọc câu khó * Gọi HS đọc đoạn 3 - HS nêu nhân vật, cách đọc lời nhân vật ? Kim Đồng trả lời bọn lính như thế nào? ? Con hiểu thầy mo là gì? * Gọi HS đọc đoạn 4 - Giải thích thong manh? ? Đọc đoạn này như thế nào? b.3/ Luyện đọc bài - Tổ chức thi đọc giữa các cặp - Đọc đồng thanh - Yêu cầu lớp đồng thanh c/Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại cả bài - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 ? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? ? Tìm những câu văn miêu tả hình dáng cán bộ? ? Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 ? Chuyện gì xẩy ra khi 2 bác cháu đi qua suối? ? Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra cán bộ? ? Tìm lên những chi tiết nói lên sự nhanh nhẹn dũng cảm của Kim Đồng? ? Hãy nêu phẩm chất tốt của anh Kim Đồng? d)Luyện đọc lại bài: - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: - Dựa theo 4 tranh minh hoạ 4 đoạn chuyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện 2. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh - Gọi HS kể - GV nhận xét nhắc: Có thể kể theo 3 cách - Hãy kể lại nội dung tranh 2 - Yêu cầu HS quan sát tranh 3 và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh trả lời chúng ra sao? ? Kết thúc câu chuyện như thế nào? 3. Kể theo nhóm: - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể theo nhóm 4. Kể trước lớp - Tuyên dương HS kể tốt 5. Củng cố dặn dò: - Phát biểu cảm nghĩ của con về anh Kim Đồng - Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau - 3 học sinh đọc -Nêu nội dung Quan sát lắng nghe - Kim đồng là đội viên Thiếu niên Tiền phong đầu tiên ở nước ta. Anh làm nhiệm vụ liên lạc, dẫn đường và canh gác cho cán bộ..... - HS đọc tiếp nối câu lần 1 - HS đọc thầm: áo Nùng, huýt sáo, lũ lính, tráo trưng, nắng sớm - HS đọc cá nhân đồng thanh - HS đọc tiếp nối câu lần 2 - HS chia đoạn theo SGK - HS đọc đoạn 1 - HS nêu: Ông Ké - Người đàn ông cao tuổi( cách gọi của 1 vài dân tộc thiểu số phía Bắc). Nùng: Dân tộc sống ở Việt Bắc - Lời ông Ké thân mật vui vẻ - HS đọc đoạn 2 - Gặp Tây đồn + Tây đồn: Tên quan Pháp chỉ huy đồn -> Hồi hộp vì gặp giặc - HS đọc đoạn 3 - HS nêu 2 nhân vật: Bọn lính, Kim Đồng -> Đi đón thấy mo -> Thầy mo: thầy cúng ở miền núi - HS đọc đoạn 4 + Thong manh: Mắt bị mù hoặc nhìn không rõ nhưng trông bề ngoài vẫn nhìn như bình thường -> Đọc diễu cợt sau đó chuyển sang giọng vai - HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn - 2 nhóm thi đọc tiếp nối - Lớp đồng thanh đoạn 4 - 1 HS đọc bài lớp theo dõi - 1 HS đọc trước lớp đoạn 1, lớp đọc thầm -> Bảo vệ và đưa cán bộ đến một địa điểm mới -> Cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng lợt cả 2 cổ tay, trông Bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa -> Vì đây là dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả người Nùng bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ - HS đọc đoạn 2, 3 , lớp đọc thầm -> Hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần -> Chúng kêu ầm lên -> Khi gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm, rồi thân mật giục cán bộ đi nhanh vì nhà còn rất xa. -> Kim Đồng là người nhanh trí, dũng cảm, yêu nước - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 phân vai - Thi đọc đoạn 3 - 1 HS đọc cả bài - HS nêu nhiệm vụ - HS quan sát 4 tranh minh hoạ - 1 HS khá kể mẫu lại đoạn 1 - 1 HS kể, lớp theo dõi, nhận xét - HS TL: Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu? Anh trả lời chúng là đi tìm thầy mo... -> Kim Đồng đưa cán bộ đi an toàn... - Mỗi nhóm 2 HS kể, theo dõi và nhận xét cho nhau - 2 nhóm HS kể trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất - 2, 3 HS trả lời Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Toán Tiết 66: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán với các số đo khối lượng. Rèn KN tính và giải toán. GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ. HS : SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc số cân nặng của một số vật. - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1/T 67 - Nêu yêu cầu BT - Nêu cách so sánh? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2/ T67 - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: /T 67 - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? + Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4: / T67 - HS thực hành cân các đồ dùng HT 4/ Củng cố: + Điền số: 1kg = .......g 1000g = ...kg + Dặn dò: Ôn lại bài. - - Hát - HS đọc - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm chấm - Ta so sánh như so sánh số tự nhiên. - HS làm phiếu HT 744g > 47g 345g < 3 55g 987g > 897g - 1, 2 HS đọc bài toán - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính - HS làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520( g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695( g) Đáp số : 695g - Làm phiếu HT Bài giải Đổi: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000- 400 = 600( g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200( g) Đáp số: 200 gam. - HS thực hành cân - Kiểm tra chéo số đo KL khi cân Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Đạo đức Tiết 14:Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng( T1) I.Mục tiêu:. 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. 2. Hs biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 3. Hs có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài học : -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm , thể hiện sự cảm thông với hàng xóm . -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm , giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức . III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP: B. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Vì sao phải tham gia việc lớp, việc trường? - Gv nhận xét đánh giá C. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. - Gv kể chuyện ( sử dụng tranh minh hoạ) - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? - Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? - Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? - Em biết được điều g ... ng dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 84 : 7 67 : 5 73 : 6 3/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia 78 : 4 - GV ghi bảng phép tính - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1(71) - Nêu yêu cầu BT? - 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: (71) - Lớp có bao nhiêu HS? - Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn? - Nêu cách tìm số bàn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: (71) - BT yêu cầu gì? - GV HD hai cách vẽ: + Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác. + Vẽ hai góc vuông không chung cạnh 4/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 3 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài. - HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp 78 4 4 19 38 36 2 - Làm phiếu HT 77 : 2 = 38( dư1) 86 : 6 = 14( dư 2) 78 : 6 = 13 - Có 33 HS - Loại bàn hai chỗ ngồi Bài giải Ta có 33 : 2 = 16( dư 1) Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 16 + 1 = 17 bàn Đáp số: 17 bàn. - HS thực hành vẽ Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Chính tả ( nhớ viết ) Tiết28: Nhớ Việt Bắc I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác đoạn Ta về, mình có nhớ ta... Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung trong bài thơ Việt Bắc. - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt au/âu, l/n hay i/iê. - Trình bày đúng, đẹp theo thể thơ lục bát. II.Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn nội dung bài 2 lên bảng III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s lên bảng, g/v đọc cho h/s viết một số từ: - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a./ Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b./ Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung. - G/v đọc đoạn thơ một lần. - Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? - Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc? * Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn thơ có mấy câu? - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - Trình bày thể thơ này như thế nào? - Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu h/s tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu h/s đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả. - G/v đọc chậm. * Soát lỗi. * Chấm 5-7 bài. c./ Hướng dẫn bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu h/s tự làm bài. - G/v chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. - H/s tự làm bài. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc các câu tục ngữ, chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 h/s lên bảng, dưới lớp viết nháp + Thứ bảy, giày dép, dạy học, no nê, lo lắng. - H/s nhận xét. - H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - H/s theo dõi, 2 h/s đọc lại. - Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hoà bình. - Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. - Đoạn thơ có 5 câu. - Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. - Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề. - Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc. - Thắt lưng, chuột, trăng rọi, thuỷ chung. - 3 h/s lên bảng, h/s viết nháp ở dưới lớp. - H/s nghe - viết. - H/s dùng bút chì, đổi vở soát lỗi, chữa lỗi. - 1 h/s đọc yêu cầu của bài. - 3 h/s lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - H/s nhận xét. + Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt. + Lá trầu - đàn trâu. + Sáu điểm - quả sấu. - 1 h/s đọc yêu cầu. - Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối, mỗi h/s điền vào một chỗ trống. - Đọc lời giải và làm bài vào vở. + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. + Nhai kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt. b./ Chim có tổ người có tông. Tiên học lễ hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Tập làm văn Giới thiệu hoạt động tổ I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được những hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung gợi ý của bài tập trên bảng. - Học sinh chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài và nhận xét bài tập làm văn tuần 13. 3. Bài mới: a./ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài lên bảng. b/ Kể về hoạt động của tổ em: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của tổ 2. - Bài tập yêu cầu giới thiệu điều gì? - Em giải thích những điều này với ai? - HS: đoàn khách đến thăm nhà trường, các thầy cô giáo trường tiếp đón họ các em phải tổ mình, các em cần có lời dựa vào gợi ý SGK, có thể nói rõ ràng và tự nhiên. - Gọi một học sinh khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài. - Chia h/s thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4-6 h/s và yêu cầu học sinh tập giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ (VD: g/t đến bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó g/t về các hoạt động trong tổ, nếu là h/đ có s/p thì mang s/p ra trình bầy trước lớp ... - Nhận xét và cho điểm h/s. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể chuyện "Tôi cũng như bác" và hoàn thành bài văn. . - Hát - H/s lắng nghe, nhắc lại đề bài. - 1 h/s đọc y/c, 1 h/s đọc n/d gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài. - G/t về tổ em và h/đ của tổ em trong tháng vừ qua. - Em g/t với 1 đoàn khách đến thăm lớp. Có thể là các thầy cô trong trường, ban GH khác, hội phụ huynh của trường... vì thế khi thể hiện sự lễ phép, lịch sự. Trước khi g/t về chào hỏi ban đầu. Khi giới thiệu về tổ các em có thể thêm các n/d khác nhưng cần cố gắng nói thành câu. - 2-3 h/s nói lời chào mở đầu. - H/s nhận xét bổ xung. - 1 h/s nói trước lớp, cả lớp theo dõi bổ xung. - Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó 1 số h/s trình bầy trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ mình. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Thể dục Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I/ Mục tiêu ; - Tiếp tục hoàn thiện bài TDPTC đã học. Trò chơi “Đua ngựa”. - uộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác. Tham gia chơi tương đối chủ động. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II. Địa điểm, phương tiện - Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. 4 con ngựa. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. .III. Hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu -Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) -Kiểm tra bài cũ : Tập 2 động tác TDPTC đã học B. Phần cơ bản * Hoàn thiện bài TDPTC đã học. - GV cho ôn luyện 8 động tác trong 2 lần. Hô liên tục hết động tác này đến động tác kia, trước mỗi động tác GV nêu tên động tác đó, từ lần thứ 3 để CS vừa hô nhịp vừa tập. - Chia tổ ôn luyện bài TDPTC, GV đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho HS. Lần lượt các tổ thực hiện bài TDPTC. - Nhận xét : GV nhận xét. * Trò chơi “Đua ngựa - GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách cưỡi ngựa, phi ngựa và luật lệ chơi. - Nhận xét : GV nhận xét. C. Phần kết thúc. - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. - Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà. - Rút kinh nghiệm. 6 phút 18- 22 phút 3-4 phút GV o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------o0o---------------------------------------------- Sinh hoạt Nhận xét tuần 14 I / mục tiêu - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa -Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới (tuần 6) II/ Nội dung sinh hoạt -Tổ trưởng nhận xét -Lớp trưởng nhận xét -GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. - Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngời; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân. - Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học.(bạn Hà, lan,trang ,vượng,ngọc ) - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra. - Việc tham gia đóng góp các hoạt động của trường ,của lớp đầy đủ, 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động: Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội(Bằng ,hiếu ,đạt ,hữu vượng,kiên )lười học. - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túcmọi hoạt động của nhà trường . - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần tới.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14.doc