Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1-10
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.
+ Tập các số tự nhiên ( N ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( N¬¬*¬)
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”)
- Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
+ Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén.)
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1-10
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 - §1: TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó. + Tập các số tự nhiên ( N ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( N*) - Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”) - Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. + Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..) 2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm các con cá vàng trong bể”, “ tập hợp học sinh lớp 6a2”... và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp a) Mục tiêu: + Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp . + Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “∈” và “∉”. + Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + HS nêu được ví dụ về tập hợp và hiểu được các phần tử trong tập hợp. + HS viết được kí hiệu phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp. + HS hoàn thành được phần Luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát Hình 1.3 SGK-tr6: * Tập hợp M gồm các phần tử nào? + GV ví dụ về 1 tập hợp B gồm các chữ cái viết thường trong tiếng việt và nêu những phần tử của tập hợp B. + GV tổng kết và giới thiệu kí hiệu về tập hợp và phần tử của tập hợp. * Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp. * Quan sát lại H1.3 SGK- tr6, em có nhận xét gì về số 7 và tập hợp M? * HS hoàn thành Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe. + GV: quan sát và trợ giúp các nhóm. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử của tập hợp. 1. Tập hợp và phần tử của tập hợp - Một tập hợp ( tập ) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp. + x là một phần tử của tập A KH: x ∈ A + y không là phần tử của tập A. KH: y ∉ A Hoạt động 2: Mô tả một tập hợp a) Mục tiêu: + HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp. + Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên ( N ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( N*) + Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV giảng và nêu yêu cầu: Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó. * Quan sát H1.4, tập hợp P gồm những phần tử nào? + GV phân tích: Ta biểu diễn tập hợp P bằng cách liệt kê các phần tử theo 2 cách như sau: + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} Lưu ý viết các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần. + Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6} * GV cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận ?.SGK-tr7 + GV chú ý thêm cho HS: 1. N là tập hợp số tự nhiên 0; 1; 2; 3;... Ta có thể viết tập N như sau: N = { 0; 1; 2; 3;...}. 2. Viết n ∈ N có nghĩa n là một số tự nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có thể viết là: P = { n | n ∈ N, n < 6} hoặc P = {n ∈ N, n < 6} 3. Ta dùng kí hiệu N* để chỉ tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa là N* = { 1; 2; 3; ...} * HS áp dụng kiến thức hoạt động cá nhân hàon thành Luyện tập 2 và Luyện tập 3. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phần luyện tập + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 2. Mô tả một tập hợp - Có hai cách mô tả một tập hợp Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp: Các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần. VD: P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp VD: P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6} ?. Bạn Nam viết sai vì phần tử A, phần tử N đã được viết 2 lần. Luyện tập 2: A = { 0; 1; 2; 3; 4} B = { 1; 2; 3; 4} Luyện tập 3: ∈ ∉ M = { 7; 8; 9; 10} a) 5 M ; 9 M C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK - tr7 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Bài 1.1: A = { a; b; c; x; y } và B = { b; d; y; t; u; v } a ∈ A ; a ∉ B b ∈ A ; b ∈ B x ∈ A ; x ∉ B u ∉ A ; u ∈ B Bài 1.2 : U = { x ∈ N |x chia hết cho 3} U = {0; 3; 6; 9; 12; ...} 3 ∈ U 5 ∉ U 6 ∈ U 0 ∈ U 7 ∉ U. Bài 1.3 : a. K ={ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 } b. D = { Tháng Tư, Tháng Tháng Sáu ; Tháng Chín ; Tháng Mười Một} c. M = { Đ ; I ; Ê ; N ; B ; P ; H ; U} - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng? A. A = [1; 2; 3; 4] B. A = (1; 2; 3; 4) C. A = 1; 2; 3; 4 D. A = {1; 2; 3; 4} Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau? A. 2 ∈ B B. 5 ∈ B C. 1 ∉ B D. 6 ∈ B Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A = {6; 7; 8; 9} B. A = {5; 6; 7; 8; 9} C. A = {6; 7; 8; 9; 10} D. A = {6; 7; 8} Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH” A. P = {H; O; C; S; I; N; H} B. P = {H; O; C; S; I; N} C. P = {H; C; S; I; N} D. P = {H; O; C; H; I; N} Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng A. A = {x|15 < x < 19} B. A = {x|15 < x < 20} C. A = {x|16 < x < 20} D. A = {x|15 < x ≤ 20} - HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Đánh giá thường xuyên: + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. + Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể) - Phương pháp quan sát: + GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,.. + GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS. - Phương pháp hỏi đáp - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) - Hình ảnh trong phần «Hoạt động khởi động » : Tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa Tập hợp các con cá vàng trong bể Tập hợp học sinh lớp 6a2 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Tự lấy được hai ví dụ về tập hợp và chỉ ra phần tử của tập hợp; Hiểu và ghi nhớ hai cách viết một tập hợp. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.31-SGK-tr20; bài 1.4 và 1.5- SGKtr8. - Chuẩn bị bài mới “ Cách ghi số tự nhiên” Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... TIẾT 2 - §2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân. - Nhận biết được số La Mã không quá 30 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Đọc và viết được số tự nhiên. + Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của n ... giáo án, chuẩn bị sẵn đáp án bảng 2.1 ( trình chiếu hoặc bản giấy) 2 - HS : Đồ dùng học tập; Giấy, kéo thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS. + Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV đặt vấn đề qua bài toán: “Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số hoa trong mỗi lọ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn 1 bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5; ... Nhưng nếu bỏ ra 1 bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa. Vậy, số 11 và số 10 có gì khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của chúng không ?” + GV cho HS thực hành cắt một mảnh giấy thành 11 mảnh giấy nhỏ cho HS hoạt động: Bỏ ra một mảnh thì chia được thành 2, thành 5. Bỏ ra 2 mảnh thì chia được thành 3. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc, suy nghĩ, thảo luận nhóm và suy đoán, giải thích. + HS thực hành cắt theo HD của GV. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số nguyên tố và hợp số a) Mục tiêu: + Nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số. + Vận dụng dấu hiệu chia hết để kiểm tra số nào là hợp số và số nào là số nguyên tố. + Giải thích đươc một số lớn là hợp số bằng cách sử dụng dấu hiệu chia hết và phát triển khả năng suy luận cho HS. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các HĐ1; HĐ2; HĐ3 + GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm cho HS thực hiện HĐ1, HĐ2, HĐ3 bằng cách yêu cầu từng nhóm HS vẽ lại bảng 2.1 vào bảng nhóm và tự điền vào bảng 2.1. + Yêu cầu các nhóm điền các số có hai ước và nhiều hơn hai ước vào bảng do GV kẻ sẵn trên bảng. + GV phân tích, cho HS đọc kết luận nội dung trong Hộp kiến thức. + GV yêu cầu 2 HS lên bảng điền các số nguyên tố, hợp số vào bảng mà GV đã kẻ sẵn trên bảng. + GV cho hs nhận xét và đưa ra kết luận. + GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Từ đó chỉ ra số nào là số nguyên tố hay hợp số. + GV phân tích và chữa mẫu cho HS Ví dụ 1. + GV yêu cầu HS tự làm và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải. + GV đưa ra kết luận. + GV tổ chức cho HS thực hiện “ Thử thách nhỏ” bằng cách chia nhóm và thi đua xem nhóm nào làm nhanh nhất. ( Kết hợp với bóng nói của nhân vật để tra bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000. + GV đưa ra các kết luận đúng sai của từng phương án. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. 1. Số nguyên tố và hợp số Chia nhóm các số tự nhiên theo số ước Số Các ước Số ước 2 1; 2 2 3 1; 3 2 4 1; 2; 4 3 5 1; 5 2 6 1; 2; 3; 6 4 7 1; 7 2 8 1; 2; 4; 8 4 9 1; 3; 9 3 10 1; 2; 5; 10 4 11 1; 11 2 + Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. + Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. * Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và không là hợp số. Luyện tập 1: Số nguyên tố Hợp số 11; 7; 5; 3; 2 10; 9; 8; 6; 4 Ví dụ 1: a) Số 1975 có tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5. Do đó, ngoài hai ước là 1 và 1975 nó còn có thêm ước là 5. Vậy 1975 là hợp số. b) Số 17 chỉ có hai ước là 1 và 17 nên nó là số nguyên tố. Luyện tập 2: a) Số 1930 có tận cùng là 0 nên nó chia hết cho 2 và 5. Do đó, ngoài hai ước là 1 và 1930 nó còn có thêm hai ước là 2 và 5. Vậy 1930 là hợp số. b) Số 23 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 23. Thử thách nhỏ Hà có thể đi như sau: 7 - 19 - 13 - 11 - 23 - 29 - 31 - 41 – 17 – 2. Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. a) Mục tiêu: + Ôn lại khái niệm ước và thừa số để có khái niệm thừa số nguyên tố. + Phân tích một số ra thừa số nguyên tố đồ cây và sơ đồ cột. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV có thể viết một tích 12 = 2 × 6 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vai trò của 2 là gì trong tích và 2 là số nguyên tố hay hợp số? => Từ đó đưa ra khái niệm thừa số nguyên tố. + GV thuyết trình giảng cho HS, sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? ( để kiểm tra xem HS đã hiểu được vấn đề phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay không? ) + GV cho HS trao đổi, thảo luận phần tranh luận đưa ra kết luận: Vuông đúng. + GV kết luận hình 2.1 là sự phân tích ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây.( GV giảng và phân tích cho HS hiểu và biết cách làm PP phân tích theo sơ đồ cây.) + GV yêu cầu HS làm ? và điền các số thay các dấu ? trong sơ đồ cây. + GV thuyết trình giảng cho HS hiểu và biết cách làm PP phân tích theo sơ đồ cột. + GV choHS rút ra nhận xét. + GV nêu câu hỏi ? + GV yêu cầu HS làm và trình bày Ví dụ 2 vào vở. + GV yêu cầu HS tự làm Luyện tập 3 và yêu cầu hai HS lên bảng trình bày lời giải. -> GV kết luận tính đúng sai của lời giải đó. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố: + Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây. + Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột. 2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. * Phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố: - Mọi hợp số đều có thể phân tích được thành tích của các thừa số nguyên tố. VD: 24 = 2.3.2.2 = 2.2.2.2.3 = 23.3 - Người ta quy ước dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó. VD: 3 = 3; 11 = 11. - Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, trong kết quả ta thường viết các thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và viết tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa. ?: Việt phân tích chưa đúng vì 4 không phải là thừa số nguyên tố. Viết lại: 60 = 3 × 22 × 5 * Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây: => 24 = 23.3 => 24 = 23.3 ?: * Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột: Vậy 24 = 23. 3 * Nhận xét: Trong hai cách phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố, nếu viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số nguyên tố giống nhau dưới dạng lũy thừa thì dù phân tích bằng cách nào, ta cũng nhận được cùng một kết quả. ?: Ví dụ 2: Luyện tập 3: a) b) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 2.19 ; 2.18 ; 2.17 ; 2.21 SGK – tr41 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Bài 2.19 : a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6. Sai vì 6 là hợp số b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ. Sai vì 2.3 = 6 là số chẵn c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2. Đúng d) Mọi bội của 3 đều là hợp số. Sai vì bội của 3 là 3 là số nguyên tố. e) Mọi số chẵn đều là hợp số. Sai vì 2 là số chẵn và 2 không phải là hợp số. Bài 2.18 : Kết quả của Nam sai. Vì 4 và 51 là hợp số, không phải là số nguyên tố. Sửa lại : 120 = 23.3.5 ; 102 = 2.3.17 Bài 2.17 : 70 = 2.5.7 115 = 5.23 Bài 2.21 : A = 44 . 95 = (22)4. (32)5 = 28.310 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 2.23; 2.24. Bài 2.23: Số người trong nhóm lớn hơn 1 và là ước của 30. Do đó số người trong một nhóm là 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 hoặc 30. Bài 2.24: Ta có 33 = 1.33 = 3.11 Do đó có 4 cách : 33 chiến sĩ thành 1 hàng ; 33 hàng, mỗi hàng 1 chiến sĩ ; 3 hàng, mỗi hàng có 11 chiến sĩ ; 11 hàng, mỗi hàng có 3 chiến sĩ . - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Đánh giá thường xuyên: + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. + Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể) - Phương pháp quan sát: + GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,.. + GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS. - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại bài và luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng 2 cách: theo sơ đồ cây và sơ đồ cột. - Đọc hiểu thêm mục “ Em có biết?” cuối bài ( SGK –tr40) - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2.20; 2.22 - Xem trước các bài tập phần “Luyện tập chung”
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_1.docx