Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Trần Thị Thắm
I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ, thiết tha ; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên, khi cảm động dịu dàng.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
· Tranh minh hoạ bài tập đọc.
· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1 )
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
· Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
· GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Trần Thị Thắm
TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ, thiết tha ; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên, khi cảm động dịu dàng. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức(1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ (5’ ) Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’ ) GV cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu: Với truyện Đôi giày ba ta màu xanh, các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’) Mục tiêu : - Đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Cách tiến hành : - Đọc từng đoạn + Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt. + Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm; ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS. + Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. - Theo dõi GV đọc mẫu. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) Mục tiêu : HS hiểu nôi dung, ý nghĩa của bài. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sốâng, đỡ đần cho mẹ. - HS đọc đọc thầm đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi: + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Me ïcho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. - HS đọc thầm toàn bài, nêu nhận xét về cacùh trò chuyện của hai mẹ con Cương. - Một vài HS nêu nhận xét về cacùh trò chuyện của hai mẹ con Cương. Kết luận : Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng : học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’) Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại Cách tiến hành : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu đoạn 2. - Nghe GV đọc. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo hình thức phân vai. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương. - Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc trước lớp - 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của bài. - 1HS trả lời. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : CHÍNH TẢ THỢ RÈN I. MỤC TIÊU Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn. Làm đúng các bài tâïp chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n (uôn/uông). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b. Tranh minh họa bài chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : điện thoại, yên ổn, khiêng vác, chế giễu, GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’) Mục tiêu : Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn. Cách tiến hành : - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt. - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Bài thơ có mấy khổ? Trình bày như thế nào cho đẹp? -1 HS trả lời. - Trong bài chính tả những chữ nào phải viết hoa? -1 HS trả lời. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét chung. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’) Mục tiêu : Làm đúng các bài tạp chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai:l/n (uôn/uông). Cách tiến hành : Bài 2 - GV lựa chọn phần b - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Chia lớp thành 4 đội, HS chơi trò chơi tìm từ tiếp sức. Trong 3 phút, đội nào điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc. - Các đội lên bảng tìm từ theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS tìm một từ, sau đó chuyền viết cho bạn khác trong đội lên bảng tìm. - GV cùng HS kiểm tra bài của từng đội. Tuyên dương đội thắng cuộc. - Lời giải: Uống nước nhớ nguồn Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Yêu cầu HS cả lớp đọc lại từ vừa tìm được. -Đọc các từ trên bảng. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - Dặn HS về nhà xem lạiBT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cách ước mơ. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT 2,3. Từ điển hoặc một vài trang pho to từ điển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - KT bài :"Dấu ngoặc kép". + 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. + 2 HS viết lên bảng 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp-tìm trong phần Luyện tập. + 1 HS sử dụng dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : -Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cách ước mơ. -Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. -Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. Cách tiến hành : Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - GV phát giấy cho 3,4 HS. - Cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ ghi vào sổ tay từ ngữ. - HS phát biểu ý kiến, có thể kết hợp giải nghĩa từ. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý: + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. Bài 2: -GV hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV phát phiếu và một vài trang từ điển phô tô ( nếu có) cho các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ, thống kê vào phiếu. - HS thảo luận. - Gv theo dõi, hướng dẫn. - Những HS làm bài trên phiếu, dán phiếu đã làm và trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, kết luận : + Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. - HS làm vào vở. Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài: ... Kiêu. Với bài học này, các em sẽ thấy: Các sự việc không nhất thiết phải kể theo trình tự thời gian, trình tự thời gian có thể bị đảo lộn mà câu chuyện vẫn hợp lí, hấp dẫn. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Mục tiêu : Dựa vào trích đoạn Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian. Cách tiến hành Bài 1 - Gọi HS đọc văn bản kịch. - 2 HS tiếp nối nhau đọc văn bản kịch. - GV đọc diễn cảm. ( Chú ý: giọng Yết Kiêu khảng khái, rắn rỏi. Giọng người cha : hiền từ, động viên. Giọng nhà vua: dõng dạc, khoan thai. - Nghe GV đọc. - GV hỏi: + Cảnh 1 có những nhân vật nào? + Người cha và Yết Kiêu. + Cảnh 2 có những nhân vật nào? + Nhà vua và Yết Kiêu. + Yết Kiêu là người như thế nào? + Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc. + Chà Yết Kiêu là người như thế nào? + Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật vẫn động viên con đi đánh giặc. + Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra như thế nào? + 1 HS trả lời. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV mở bảng phụ đã viết 3 tiêu đề đoạn trên bảng lớp, nêu câu hỏi: Câu chuyện “Yết Kiêu” kể như gợi ý SGK là kể theo trình tự nào? - 1 HS trả lời. - GV nhắc HS lưu ý: Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Gọi một HS giỏi làm mẫu, chuyển thể một lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. GV nhận xét, dán một tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể lên bảng. - 1 HS giỏi chuyển thể một lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. - HS thực hành KC. - HS thực hành KC theo cặp. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - 3 đến 4 HS kể chuyện thi. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết lại vào vở. Xem trước nội dung bài TLV trang 95, SGK. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU Nắm được ý nghĩa của động từ: là chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng. Nhận biết được động từ trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT.III.2b 1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2, BT.III.1và 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - KT bài :"Mở rộng vốn từ: Ước mơ " + 1 HS làm bài tập 4 + 1HS lên bảng gạch dưới DT chung chỉngười, vật: DT riêng chỉ người. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm. Mục tiêu : - Nắm được ý nghĩa của động từ: là chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng . Cách tiến hành : 1, Phần Nhận xét: * GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2: - Yêu cầu HS đọc bài. - GV phát phiếu cho một số nhóm HS. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chi trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy các động từ là gì ? - Cả lớp đọc thầm lại BT 1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp hoặc nhóm nhỏ, tìm từ theo yêu cầu của BT 2. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. - HS trả lơiø câu hỏi.* 2, Phần ghi nhớ: - 2,3 HS đọc phần ghi nhơ . Cả lớp đọc thầm lại. - GV nêu câu hỏi giúp HS hình thành nội dung ghi nhớ. - Cả lớp suy nghĩ rút ra quy tắc. - GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các ví dụ làm mẫu. - 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ. - 1,2 HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chủ trạng thái. Kết luận : Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Hoạt động 2 : Luyện tập Mục tiêu : - Nhận biết được động từ trong câu. Cách tiến hành : Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - GV phát phiếu cho 3,4 HS làm bài. - Cá nhân làm việc: viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà và ở trường, gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy. - 2-3 HS trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý: + Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, + Hoạt động ở trường: học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp, - HS làm bài. Bài 2: -GV hướng dẫn HS làm bài : - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu a,b đề bài. - GV phát phiếu cho một số HS - Cá nhân HS suy nghĩ, làm bài trên VBT. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV kiểm tra, nhận xét: a, Có các động từ: đến, yết kiến, cho , nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b, Có các động từ: mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, thành, tưởng, có. ( Chú ý : nếu HS gạch dưới nhận lấy, dùi thủng thì GV cũng chấp nhận vì đây là các cụm động từ). - HS sửa bài. Bài 3: (Tổ chức trò chơi “Xem kịch câm”) -GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu và nguyên tắc chơi. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo tranh minh hoạ phóng to, mời 2 HS chơi mẫu. - GV tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm. - HS quan sát. - HS tham gia trò chơi. - GV khen thưởng. Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3’) - Gv gọi một số HS nêu lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS - Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và viết vào vở 10 từ chỉ động tác em đã chơi kịch câm, chuẩn bị bài tiết sau:"Ôn tập GHKI ". RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU Xác định mục đích trao đổi, vai trò trao đổi. Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đạt ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi 2 HS kể miệng bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. GV nhậïn xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ học cacùh trao đổi ý kiến với ngườ thân. Bài văn Thưa chuyện với mẹ dã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt mục đích trao đổi. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (28’) Mục tiêu : - Xác định mục đích trao đổi, vai trò trao đổi. - Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đạt ra. Cách tiến hành a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. b) Xác đích mục đích trao đổi ; hình dung những câu hỏi sẽ có. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài: + Nội dung trao đổi là gì? + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi là ai? + Anh hoặc chị của em. + Mục đích trao đổi để làm gì? + Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em ; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - Gọi HS nêu nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. - 2 HS nêu nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. - Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. - HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. c) HS thực hành trao đổi cặp - Yêu cầu HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý đối đáp. - HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý đối đáp. - Cho HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. - HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. d) Thi trình bày trước lớp - Cho HS thi đóng vai trao đổi trứơc lớp. - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trứơc lớp. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân. - 1, 2 HS trả lời. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_9_tran_thi_tham.doc