Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 - Trần Thị Thắm

I. MỤC TIÊU

1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức(1 )

2. Kiểm tra bài cũ (4 )

· Hai HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.

· GV nhận xét và cho điểm.

3. Bài mới

 

doc 20 trang cucpham 23/07/2022 3260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 - Trần Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 - Trần Thị Thắm

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 - Trần Thị Thắm
TẬP ĐỌC 
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. MỤC TIÊU
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (4’ )
Hai HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất rất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? Bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
Mục tiêu : 
- Đọc trơn toàn bài. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm; ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS ; hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm ; nghỉ hơi đúng (nghỉ hơi nhanh, tự nhiên) trong câu văn sau: “Vua ra lệnh.trừng phạt”.
+ Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện giọng đọc như đã xác định ở Mục tiêu. 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’ )
 Mục tiêu :
 HS hiểu nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: 
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+ An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng.
+ Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc?
- 1 HS trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời các câu hỏi: 
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về ?
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên.Ông đã qua đời.
+ An-đrây-ca tự dằn vặït như thế nào?
+1 HS trả lời.
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- 2đến 3 HS trả lời.
Kết luận : Câu chuyện là nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’)
Mục tiêu :
 Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
Cách tiến hành :
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1 
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc theo hình thức phân vai.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: người dẫn chuyện, An-đrây-ca, ông, mẹ.
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc trước lớp
- 2 đến 3 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU
Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Người viết truyện thật thà.
Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
Tìm và viết đúng chính tả các tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi/thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3b.
Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng sau phát cho HS sửa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : chen chân, len qua, leng keng, màu đen,
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
Mục tiêu :
 Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Ngưòi viết truyện thật thà.
 Cách tiến hành :
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt.
- 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thàm theo.
- Gọi 1 HS nói về nội dung của mẩu chuyện.
- Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối.
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? 
- 1 HS trả lời
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào?
- 1 HS trả lời
- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết như thế nào?
- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Pháp, Ban- dắc,nghĩ, dự tiệc 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)
Mục tiêu :
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi tron gbài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các tiếng chứa các âm đầu s/xhoặc có thanh hỏi/thanh ngã..
Cách tiến hành :
Bài 2
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu cuả bài tập, đọc bài mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu và đọc bài mẫu trong SGK.
- GV nhắc HS :
+ Viết tên bài cần sửa lại là; Người viết truyện thật thà.
+ Sửa tất cả lỗi có trong bài, không phải chỉ sửa lỗi âm đầu s/x, hoặc lỗi về dấu hỏi/dấu ngã.
- Yêu cầu HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
- Từng cặp HS đổi chéo bài cho nhau để sửa lỗi, GV phát phiếu riêng cho một số HS viết bài mắc lỗi chính tả.
- GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp. 
- HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp. 
- GV nhận xét, chấm chữa.
- Lớp nhận xét.
- GV kiểm tra, chấm chữa 7-10 bài. Nêu nhận xét chung.
Bài 3
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc bài mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu và đọc bài mẫu trong SGK.
- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS thi tìm từ trong 5 phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng là nhóm thắng cuộc. GV theo dõi và hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn
- HS tự làm bài trong nhóm.
+ đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, khẩn khoản, nhảy nhót,
+ bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ,
- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng, kiểm tra từ ngữ của từng nhóm.
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc các từ nhóm mình tìm được.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần nhóm trưởng trình bày.
 - Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm vào VBT.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. 
- Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNGVÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU
Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bản đồtự nhiên Việt Nam, phấn màu.
Bảngphụ viết sẵn nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Danh từ "
	+ 1 HS nêu ghi nhớ và làm BT 1.
	+ 1HS làm bài tập 2.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
Mục tiêu : 
- Nhận biết danh từ ... ỗi trong lá thư của các bạn và của mình khi đã đựơc cô giáo chỉ rõ.
Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả ; biết tự chữa những lỗi chung về ý, bố cụ bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả ; biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết các đề bài TLV.
Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sủa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- GV treo bảng phụ viết đề bài kiểm tra lên bảng. 
- 1 HS đọc lại đề bài.
- GV nhận xét chung :
Ưu điểm :
Khuyết điểm:
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài.
a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi :
 GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo.
- HS đọc lại bài viết của mình, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài.
- Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi.
- HS viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát laị việc sửa lỗi.
- 2 HS ngôì cạnh nhau đổi bài để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng.
- Gọi HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên vở nháp.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
- HS chép bài chữa vào vở.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS học tập những đoạn thư lá thư hay
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của mốt số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu riêng một vài HS viết chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của cô.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ thuộc chu ûđiểm: Trung thực, tự trọng, biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
3,4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1,2,3
Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển (một vài trang phô tô) để HS làm BT 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Danh từ chung và danh từ riêng "
	+ 1 HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng.
	+ 1 HS viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu :
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực, tự trọng, biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Cách tiến hành :
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- GV phát phiếu cho 3,4 HS làm bài.
- Những HS làm bài trên phiếu, dán phiếu đã làm và trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý: 
 1, tự trọng 2, tự kiêu
 3, tự ti 4, tự tin
 5, tự ái 6, tự hào
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng
Bài 2:
-GV hướng dẫn HS làm bài
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS đặt câu
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, nối từ với nghĩa bằng bút chì
- GV phát phiếu cho 3,4 HS làm bài.
- HS có thể dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ.
- Những HS làm bài trên phiếu, dán phiếu đã làm và trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng:
 + Mộtlòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là: trung thành.
 + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên.
 + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa.
 + Aên ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu.
 + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- yêu cầu HS chọn những từ có cùng nét nghĩa xếp vào một cột.
- HS đọÏc thầm yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chốt lại:
 a, trung có nghĩa là "ở giữa": trung thu, trung bình, trung tâm.
 b, trung có nghĩa là " một lòng một dạ": trung thành, trung nghĩa , trung thực, trung hậu, trung kiên.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài
- 1 HS đọc yêu cầu củabài
- GV yêu cầu: mỗi HS đặt một câu với các từ trên ít nhất 1 HS đặt 1 câu.
- Cả lớp làm việc theo nhóm, nối tiếp nhau đặt câu.
- GV chốt lại
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 4, chuẩn bị bài tiết sau: "Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam". 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung BT2.
6 tranh minh họa truyện trong SGK, có lời dưới mỗi tranh.
Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh (2, 3, 4, 5, 6).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Một HS làm lại BT phần Luyện tập (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b).
 Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
 GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
 Giờ học này các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn KC để hoàn chỉnh một câu chuyện.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’)
Mục tiêu :
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
 Cách tiến hành
Bài 1
- GV dán lên bảng lớp 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu cùng phần lời dưới mỗi tranh.
- Gọi HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu.
- 1 HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. 1 HS đọc giải nghĩa từ tiều phu.
- HS cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dươi tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời các câu hỏi sau:
+ Truyện có mấy nhân vật?
+ Hai nhân vật: chàng tiều phu và một cụ già.
+ Nội dung truyện nói về điều gì?
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Gọi HS nhìn tranh, đọc câu dẫn giải dưới mỗi tranh.
- Sáu HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu dẫn giải dưới mỗi tranh.
- Cho HS thi kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu.
- Hai HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh, thi kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu.
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc nội dung của bài tập.
- GV: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1.
+ Yêu cầu cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a và b.
+ Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a và b.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ 3, 4 HS phát biểu ý kiến.
+ GV nhận xét và chốt lại bằng cách dán bảng tờ phiếu đã TLCH.
- Tập xây dựng đoạn văn.
- Một, hai HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn.
GV nhận xét.
Lớp nhận xét.
- HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện.
+ Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh 2, 3, 4, 5, 6, suy nghĩ , tìm ý cho đoạn văn.
+ HS quan sát lần lượt từng tranh 2, 3, 4, 5, 6, suy nghĩ , tìm ý cho đoạn văn.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến về từng tranh.
+ HS phát biểu ý kiến về từng tranh.
- HS phát triển theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn.
- Làm việc theo cặp.
- Thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
- Đại diện các nhóm thi kể.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học.
- 1, 2 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_6_tran_thi_tham.doc