Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Thị Thắm

I. MỤC TIÊU

· Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

· Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định tổ chức (1)

2. Kiểm tra bài cũ (5)

· HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : ngan, dàn hàng ngang, cái la bàn, hoa ban,

· GV nhận xét và cho điểm.

3. Bài mới

 

doc 19 trang cucpham 23/07/2022 7620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Thị Thắm

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Thị Thắm
TẬP ĐỌC 
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU
Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc thư.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (5’ )
2 HS đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi: Em hiếu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào?
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hòa Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai họa, con người phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.’)
Mục tiêu : 
- Đọc lưu loát toàn bài. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm bức thư.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’ )
 Mục tiêu :
- Hiểu được tình cảm của người viết thư.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc thư.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Bạn Lương có biết Hồng từ trước không?
- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi: 
.
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
+ 1 HS trả lời.
+ Tìm những câu cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng.
+ 1 HS trả lời.
- HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc?
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thơì gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’)
Mục tiêu :
Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
Cách tiến hành :
Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1 
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Hỏi: Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
- 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
CHÍNH TẢ
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU
Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 
Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : ngan, dàn hàng ngang, cái la bàn, hoa ban,
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
Mục tiêu :
 Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 
 Cách tiến hành :
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt.
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? Trình bày như thế nào cho đẹp?
-1 HS trả lời.
- Trong bài chính tả những chữ nào phải viết hoa?
-1 HS trả lời.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,..
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét chung.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)
Mục tiêu :
 Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã).
Cách tiến hành :
Bài 2
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV đính 4 băng giấy ghi sẵn bài tập 2 lên bảng lớp.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên băng giấy. HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Lời giải: 
b) triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn –khẳng định – bởi vì – họa sĩ –vẽ tranh – ở cạnh – chảng bao giờ
- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện.
- Người xem tranh được hỏi không cần suy nghĩ nói luôn bức tranh tất nhiên vẽ cảnh hoàng hôn vì ông biết họa sĩ vẽ bức tranh này không bao giờ thức dậy trước lúc bình minh (nên không thể vẽ được cảnh bình minh).
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. 
- Dặn HS về nhà xem lạiBT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUỴỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU
Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cùng có nghiã.
Phân biệt được từ đơn và từ phức.
Bước đầu làm quen với từ điển (có thể qua một vài trang pho to), biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 1.
4,5 tờ giấy khổ rộng, mở rộng 2 trang trên mỗi tờ viết sẵn câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Dấu hai chấm "
	+ 1 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
	+1 HS làm bài 1, ý a, 1 HS làm bài tập 2 phần lý thuyết.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
Mục tiêu :
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cùng có nghiã.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
.
Cách tiến hành :
1, Phần Nhận xét:
-GV hướng dẫn HS nhận xét
-1HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét
- Gv phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp hoặc nhóm nhỏ trao đổi làm bài tập 1,2
- Các nhóm trao đổi và làm BT 1,2, dán kết quả lên bảng.
- Trọng tài tính điểm- GV chốt ý :
 + Ý 1:
. Từ chỉ gồm 1 tiếng( tư øđơn)
. Từ gồm nhiều tiếng ( từ phức)
Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
 + Ý 2: 
. Tiếng dùng để làm gì?
. Từ dùng để làm gì?
- Tiếng dùng đểcấu tạo từ:
 + Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn.
 + Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ. Đó là từ phức.
- Từ được dùng để:
 + Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm,(tức là biểu thị ý nghĩa).
 + Cấu tạo câu.
2,Ghi nhớ:
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS mở sách đọc ghi nhớ
- 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ
Hoạt động 2 :Luyện tập
Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển (có thể qua một vài trang pho to), biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. 
Cách tiến hành :
Bài 1: Cho 2 HS đọc nội dung bài
-2HS đọc nội dung bài.
- GV phát giấy cho HS
- Từng cặp HS trao đổi làm bài trên giấy được phát.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Trọng tài và cả lớp tính điểm.
 ...  ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung BT1, 2, 3 (phần Nhận xét).
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 ở phần Luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Một HS TLCH : Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin” để minh họa.
 Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
 GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Trong bài văn KC, nhiều khi phải kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật. Lời nói và ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong bài văn KC, tiết TLV hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm 
Mục tiêu :
 Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vậât để khắc họa tính cách nhân vậât, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
 Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 4 HS lên bảng làm trên phiếu riêng do GV phát, HS dưới lớp làm vào vở.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu từng cặp HS đọc thầm lại câu văn, suy nghĩ, trao đổi , TLCH : Lời nói, ý ngĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã có gì khác nhau?
Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với câu bé.
Cách 2: Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Ngươì kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV khắc sâu nội dung ghi nhớ bằng cách phân tích thêm ví dụ.
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Mục tiêu :
 Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
Cách tiến hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu do GV phát.
- Gọi những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
Lời giải:
+ Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó soí đuổi
 + Lời dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
 - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV gợi ý cách làm bài.
- Làm bài mẫu.
- Một HS giỏi làm bài mẫu với câu 1.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- 2 HS làm bài trên phiếu do GV phát, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cách thực hiện giống như bài tập 2.
Lời giải:
Lời dẫn trực tiếp
 Bác thợ hỏi Hòe:
- Cháu có thích làm thợ xây không?
 Hòe đáp:
- Cháu thích lắm !
Lời dẫn dán tiếp
àBác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không
 àHòe đáp rằng Hòe thích lắm !
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nôïi dung cần ghi nhớ. Tìm một lời dẫn trực tiếp một lời dẫn gián tiếp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm nhân hậu, đoàn kết.
Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Từ điểm, bảng phụ kẻ sẵn bảng từ của BT2.
4,5 tờ giấy to, mở rộng 2 mặt có ghi sẵn bảng củaBT2, BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Từ đơn, từ phức "
	+ 2 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
	+2 HS trả lời câu hỏi: tiếng dùng để làm gì ?, từ dùng để làm gì ?.
	- GV nhận xét, ghi điểm.	
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Mục tiêu :
- Tiếp tục mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm nhân hậu, đoàn kết.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó.
Cách tiến hành :
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài
- HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển.
-Hs làm việc theo nhóm.
- Tổ chức thi, trọng tài tính điểm, GV chốt lại.
- Đại diện trình bày, cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu.
- GV chia nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy.
- HS làm việc theo nhóm, dán giấy lên bảng.
- GV gắn bảng phụ và chốt lại.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý(SGV)
- HS làm việc theo nhóm.
- GV chốt lại (SGV)
- Trọng tài tính điểm.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV gợi ý ( SGV).
- HS làm việc cá nhân, lần lượt phát biểu ý kiến.
- GV chốt ý.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS học thuộc các từ trong chủ điểm đã học, chuẩn bị bài tiết sau: "Từ ghép và từ láy". 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU
HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nộidung cơ bản kết cấu thông thường của một bức thư
Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết đề văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài TLV trước.
GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
 Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gửi bà và một vài tiết TLV, các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (14’)
Mục tiêu :
HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nộidung cơ bản kết cấu thông thường của một bức thư
Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét
- Gọi HS đọc lại bài Thư thăm bạn.
- 1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn.
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có nội dung gì?
- 2 đến 3 HS trả lời.
- Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư./ Lời thưa gửi.
Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của ngưòi viết thư. Chữ kí và tên hoặc họ của người viết htư.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2 : Luyện tập (20’)
Mục tiêu :
 Biết vận dụng kiến thức để viếât những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
Cách tiến hành
a) Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm, tự xác định yêu cầu của đề.
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- Một bạn ở khác trường.
- Đề bài xác định mục đích viết để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
- Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào?
- Xưng hô gần gũi, thân mật – bạn,cậu, mình, tớ.
- Cần thăm hỏi bạn những gì?
- Sức khỏe, việc học hành, tình hình gia đình, sở thích của bạn bè.
- Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hện nay?
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo và bạn bè, sở thích của bạn.
- Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) HS thực hành viết thư
- Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.
- HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.
- Gọi một số HS dựa theo dàn ý trình bày miệng lá thư.
- 2 đến 3 HS trình bày miệng lá thư.
- Yêu cầu HS tự viết thư.
- Làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS đọc lá thư của mình trước lớp, sau đó nhận xét, bổ sung và cho điểm HS.
- 4 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_3_tran_thi_tham.doc