Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Thị Thắm

I. MỤC TIÊU

1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)

2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức(1 )

2. Kiểm tra bài cũ (5 )

· Một HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.

· Một HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu (phần đầu), nói ý nghĩa của truyện.

· GV nhận xét và cho điểm.

 

doc 19 trang cucpham 23/07/2022 7160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Thị Thắm

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Thị Thắm
TẬP ĐỌC 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp)
I. MỤC TIÊU
Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (5’ )
Một HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
Một HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu (phần đầu), nói ý nghĩa của truyện.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giưũa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
Mục tiêu : 
- Đọc lưu loát toàn bài. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm; nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu hỏi, câu cảm.
+ Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện giọng đọc như đã xác định ở Mục tiêu. 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (11’)
 Mục tiêu :
 HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- 1 HS trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng.
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- HS đọc đoạn 4, trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
-HS trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Kết luận : Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’)
Mục tiêu :
 Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
Cách tiến hành :
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chyện, với tình cảm thái độ của nhân vật. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2, 3 
- GV đọc mẫu đoạn 2, 3.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
CHÍNH TẢ
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. 
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x,ăng/ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bài tập 3 chép sẵn trên bảng lớpï.
4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : ngan, dàn hàng ngang, cái la bàn, hoa ban,
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Mười năm cõng bạn đi học. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có amm đầu (s/x) hoặc vần (ăn/ăng) các em dễ đọc sai, viết sai.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
Mục tiêu :
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. 
Cách tiến hành :
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt.
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? 
- 1 HS trả lời
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- 1 HS trả lời
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: khúc khủy, gập ghềnh, liệt,4 ki-lô-mét,
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)
Mục tiêu :
 Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x,ăng/ăn.
Cách tiến hành :
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi
- 1 HS đọc đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi
- GV đính 3 băng giấy ghi sẵn nội dung truyện vui lên bảng lớp. 
- Yêu cầu HS tự làm.
- 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên băng giấy sau đó đọc lại truyện và nói về tính khôi hài của truyện vui, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài và kết luận bạn thắng cuộc.
- Đọc lại lời giải và chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Lời giải: 
Lát sau – rằng – phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao! – để xem.
Bài 3
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Lời giải: Dòng thơ 1 : chữ trăng
 Dòng thơ 2 : chữ trắêng 
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. 
- Dặn HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT.
I. MỤC TIÊU
Hệ thống hoá được những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm " Thương người như thể thương thân" từ đó biết cách dùng các từ ngữ đó.
Mở rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu, đoàn kết, luyện cách sử dụng các từ ngữ đó trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn các cột a,b,c,d của BT1.
Viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:	 có 1 âm: bà, ba, mẹ, cô, chú
	 có 2 âm: bác, thím, cháu, 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Mục tiêu :
- Hệ thống hoá được những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm " Thương người như thể thương thân" từ đó biết cách dùng các từ ngữ đó.
- Mở rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu, đoàn kết, luyện cách sử dụng các từ ngữ đó trong câu.
Cách tiến hành :
Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề
- HS đọc đề
-Yêu cầu HS nêu lại các bài Tập đọc đã học.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV hướng dẫn chữa bài
- HS nêu lại.
- HS làm bài
- HS soát lại
Bài 2: 
- Yêu cầu các nhóm làm việc, dán kết quả lên bảng
- HS trao đổi nhóm.
Bài 3: 
- Yêu cầu mỗi HS tự đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1từ ở nhóm b.
- GV chốt lại( SGK): . Anh ấy là công nhân.
 . Bà là người rất nhân từ, độ lượng.
- HS đọc đề.
-HS tiếp nối nhau đọc câu
- Trọng tài c ... ân vật, ta cần chú ý những gì?
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (13’)
Mục tiêu :
 Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vậât.
 Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét
Yêu cầu 1
- Gọi HS đọc truyện Bài văn bị điểm kém.
- 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Yêu cầu 2, 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Gọi HS lên bảng thực hiện thử một ý của BT2.
+ 1 HS giỏi lên bảng làm.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
- GV chia lớp thành 4 nhóm ; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. HS các nhóm thi làm bài đúng, nhanh. 
- HS tự làm bài trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng.
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV : Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện gây xúc động trong lòng ngườøi đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé.
Yêu cầu 3
- Thứ tự kể các hành động: a-b-c
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập (15’)
Mục tiêu :
 Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vậât trong một bài văn cụ thể.
Cách tiến hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS trao đổi. GV phát phiếu cho một số cặp HS.
- Làm việc theo cặp.
- Gọi những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí.
- Một, hai HS kể lại câu chuyện.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc nôïi dung cần ghi nhớ. Viết lại vào vở thứ tự đúng câu chuỵen về Chim Sẻ và Chim Chích.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU
Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu, báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Biết dùng dấu hai chấm khi viết bàivăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoànkết"
	+ 2 HS làm BT2.
	+4 HS đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1 câu với 1từ ở nhóm b.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
Mục tiêu :
- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu, báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Cách tiến hành :
1, Phần Nhận xét:
- Gv nêu yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu văn, câu thơ, nhận xét tác dụng của dấu hai chấm 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo yêu cầu của GV.
 Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
 Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
 Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau la ølời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch,
2,Ghi nhớ:
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS mở sách đọc ghi nhớ
- 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ
Hoạt động 2 :Luyện tập
Mục tiêu :
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bàivăn. 
Cách tiến hành :
Bài 1: Cho 2 HS đọc nội dung bài
-2HS đọc nội dung bài(mỗi em đọc một ý).
- GV nêu yêu cầu HS trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm 
- HS phát biểu.
 - Gọi đại diện HS sửa bài
 +Câu a: . Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" (người cha).
 . Dấu hai chấmthứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
 + Câu b: Dấu hai chấm cótác dụng giải thích cho bo äphận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.
- HS làm vở.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Gv nhắc HS nội dung cần ghi nhớ:
- HS cảlớp thực hành viết đoạn văn vào vở
 + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng ( nếu la ølời đối thoại)
 + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùngdấu hai chấm.
- Mốt số HS đọc đoạn viết trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp
 - Gv nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Dấu 2 chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?
- Về nhà tìm trong các bài tập đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm và giải thích tác dụng
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau: "Từ đơn và từ phức". 
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bứơc đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần Nhận xét)
Một số tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật
Gọi 1 HS TLCH: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
 GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Ở con người, hình dáng bên ngoài thườøng thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, viêïc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (15’)
Mục tiêu :
- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét
- Gọi HS đọc các BT 1, 2, 3.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các BT 1, 2, 3.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 4 HS lên bảng làm trên phiếu riêng do GV phát, HS dưới lớp làm vào vở.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
 Ý 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
- Sức vóc
Gầy yếu, bự những phấn như mới lột
- Cánh
Mỏng như con bướm non ; ngắn chùn chùn ; rất yếu, chưa quem mở
-Trang phục
Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
 Ý2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiếp, đáng thương, dễ bị bắt nạt ăn hiếp.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nêu ví dụ để HS hiểu rõ hơn nội dung phần ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập (14’)
Mục tiêu :
 Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bứơc đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Cách tiến hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc HS: 
+ Có thể kể một đoạn, kết hợp tả bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện.
+ Quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc để tả ngoại hình của bà lão và nàng tiên.
- Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe.
- Làm việc theo cặp.
- Gọi HS thi kể trước lớp.
- Một số HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- GV nhận xét cách kể của từng HS có đúng với yêu cầu.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- 1 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_2_tran_thi_tham.doc