Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1-6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu,vần,thanh.

 2- Biết nhận diện các bộ của tiếng,từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chúng và vần trong thơ nói riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng,có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận một màu).

- Bộ chữ cái ghép tiếng:chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.Ví dụ:âm đầu-màu xanh,vần-màu dỏ,thanh-màu vàng.

 

doc 114 trang cucpham 23/07/2022 7240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1-6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1-6

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1-6
Tuần 1, ngày:	, Tiết chương trình:	
TẬP ĐỌC Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1-Đọc trơn toàn bài:
	- Đọc đúng các từ và câu.
	- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện,phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
	2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp,thương yêu người khác,sẵn sàng làm việc nghĩa:bênh vực kẻ yếu đuối,đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
	- Tranh hoặc phim hoạt hình về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
HĐ 1
Giới thiệu 
Bài (2’)
Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người như thể thương thân hôm nay,cô và các em sẽ cùng đi phiêu lưu với chú Dế Mèn qua bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-HS lắng nghe.
HĐ 2
Luyện đọc
Khoảng 11’
a/Cho HS đọc:
Cho HS đọc doạn:GV cho HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một đoạn.
Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai:Nhà Trò,chùn chùn,thui thủi,xoè,xoè,quãng.
GV ghi từ,ngữ khó đọc lên bảng.
GV hướng dẫn.
GV đọc mẫu.
Cho các cá nhân đọc (2-3 em).
Cho đọc đồng thanh (nếu cần).
Cho HS đọc cả bài.
b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ:
Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK.
GV có thể giải nghĩa thêm từ không có trong chú giải mà HS khó hiểu.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần:
-Mỗi HS đọc một đoạn (đoạn 1 có thể cho 2 HS đọc).
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1,2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải.
HĐ 3
Tìm hiểu bài 
Khoảng 
9’-10’
* Đoạn 1:
 - Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
 - Cho HS đọc thầm đoạn 1.
GV:Cả lớp đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi sau:
H:Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. 
* Đoạn 2:
Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
Cho HS đọc thầm Đ2.
GV:Các em đọc thầm Đ2 và hãy cho cô biết:
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?
*Đoạn 3:
- Cho HS đọc thành tiếng.
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?
H: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
Những chi tiết đó là:thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu,người bự những phân như mới lột.
Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn,quá yếu,lại chưa quen mở
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết.Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn,không trả được nợ.Bọn nhện đã đánh Nhà Trò,lần này,chúng định chặn đường bắt,vặt chân,vặt cánh,ăn thịt Nhà Trò.
-1 HS đọc to,cả lớp lẵng nghe.
-Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: (Dế Mèn khi nghe Nhà Trò nói: )
“ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò đi .”
- Cho HS phát biểu 
- HS phát biểu.
HĐ 4
Đọc diễn cảm
Khoảng 10’
- GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý:
Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò: cần đọc chậm, cần thay đổi giọng đọc, thể hiện được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò.
Những câu nói của Nhà Trò: cần đọc giọng kể lể đáng thương của một người đang gặp nạn.
Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái độ dứt khoát, kiên quyết của nhân vật.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp.
- Nhiều HS đọc.
- GV uốn nắn, sửa chữa 	
HĐ 5
Củng cố, dặn dò
Khoảng 3’
GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc thêm.
- Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí ”.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
	Tổ Trưởng kiểm tra
	Ban Giám hiệu
	(Duyệt)
Tuần 1, ngày:	, Tiết chương trình:	
CHÍNH TẢ: Nghe viết
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Nghe và viết đúng chính tả moat đoạn văn trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
	2- Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn l / n, an / ang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ + ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
HĐ 1
Giới thiệu bài 
(1’) 
Các em đã được gặp một chú Dế Mèn biết lắng nghe và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Một lần nữa chúng ta gặp lại Dế Mèn qua bài chính tả Nghe-viết hôm nay.
HĐ 2
Viết CT
Khoảng 20’
a/Hướng dẫn chính tả:
GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt.
HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả.
Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:cỏ xước,tỉ tê,ngắn chùn chùn ...
GV nhắc HS:ghi tên bài vào giữa dòng.Sau khi chấm xuống dòng,chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào một ô li,chú ý ngồi đúng tư thế.
b/GV đọc cho HS viết chính tả:
GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định.
GV đọc lại toàn bài chính tả moat lượt.
c/Chấm chữa bài:
GV chấm từ 5-7 bài.
GV nêu nhận xét chung. 
-HS lắng nghe.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang vở.
HĐ 3
Làm BT 2
Khoảng 
6’-7’
BT2:Điền vào chỗ trống(chọn câu a hoặc câu b)
a/Điền vào chỗ trống l hay n:
Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn.
GV giao việc:Nhiệm vụ của các em là chọn l hoặc n để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
Cho HS làm bài.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
-HS nhận nhiệm vụ.
Cho HS trình bày kết quả bài làm:GV trro bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:lẫn nở nang,béo lẳn,chắc nịch,lông mày,loà xoà,làm cho.
b/Điền vào chỗ trống an hay ang:
Cách thực hiện:như ở câu a
Lời giải đúng:
Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây 
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
-HS làm bài cá nhân vào vở hoặc VBT.
-HS lên điền vào chỗ trống l hoặc n.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
HĐ 4
HS làm bài tập 3
Khoảng 
6’-7’
Bài tập 3:Giải câu đố:
Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố.
GV giao việc:theo nội dung bài.
a/Câu đố 1:
 - GV đọc lại câu đố 1.
 - Cho HS làm bài.
 - GV kiểm tra kết quả.
 - GV chốt lại kết quả đúng:cái la bàn
b/Câu đố 2:Thực hiện như ở câu đố 1.
Lời giải đúng:hoa ban 
-HS đọc yêu cầu BT + câu đố.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân + ghi lời giải đúng vào bảng con và giơ bảng con theo lệnh của GV.
-HS chép kết quả đúng vào VBT.
HĐ5
Củng cố dặn dò(3’)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần sau.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần 1, ngày:	, Tiết chương trình:	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Cấu tạo của tiếng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu,vần,thanh.
 2- Biết nhận diện các bộ của tiếng,từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chúng và vần trong thơ nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng,có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận một màu).
Bộ chữ cái ghép tiếng:chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.Ví dụ:âm đầu-màu xanh,vần-màu dỏ,thanh-màu vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ + ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
HĐ 1
Giới
 thiệu bài
(1’)
Tiết đầu tiên của phân môn Luyện từ và câu hôm nay,cô cùng các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo của tiếng,biết nhận diện các bộ phận của tiếng,từ đó có khái niệm vần của tiéng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
-HS lắng nghe.
HĐ 2
HS làm ý 
1
(2’)
Phần nhận xét:(gồm 4 ý)
Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ:
 Bầu ơi thưong lấy bí cùng 
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ .
GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có nhiệm vụ đọc thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao nhiêu tiếng.
Cho HS làm việc.
Cho HS làm mẫu dòng đầu.
Cho cả lớp làm dòng 2.
GV chốt lại:Hai câu tục ngữ có 14 tiếng.
-1 HS đọc to + lớp đọc thầm theo.
-2 HS đếm thành tiếng dòng đầu.
Kết quả:6 tiếng.
-Cả lớp đếm thành tiếng dòng 2.
Kết quả:8 tiếng.
HĐ 3
HS làm 
ý 2
(4’)
Ý 2:Đánh vần tiếng:
Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.
GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng bầu.Sau đó,các em ghi lại cách đánh vần vào bảng con.
Cho HS làm việc.
 - GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng(vừa đánh vần vừa ghi lên bảng) bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
-HS đánh vần thầm.
-1 HS làm mẫu:đánh vần thành tiếng.
-Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con.
HĐ 4
HS làm
ý 3
(3’)
Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu:
Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.
GV giao việc:ta có tiếng bầu.Các em phải chỉ rõ tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
Cho HS làm việc.
Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại:Tiến ... đã chữa đúng.
-HS làm việc cá nhân trên phiếu.
Đọc lời nhận xét của thầy(cô).
Đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài.
Viết vào phiếu các loại lỗi.
Đổi phiếu cho bạn để soát lỗi và chữa lỗi.
-Một vài HS lên bảng chữa lỗi.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi vào vở.
HĐ 4
HDHS học tập đoạn,lá thư hay
(8’-9’)
GV đọc một số đoạn,cả lá thư viết hay của HS trong lớp.
Cho HS trao đổi,thảo luận.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi về những cái hay,cái đáng học tập ở đoạn,ở lá thư đã đọc.
HĐ 5
Củng cố, dặn dò
(2’)
GV nhận xét tiết học.
Biểu dương những HS đạt điểm cao.
Yêu cầu những HS viết thư chưa đạt về nhà viết lại để kết quả tốt hơn.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần 6, ngày:	, Tiết chương trình:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
	2- Sử dụng những từ đã học để đặt câu,chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3.
	- Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển (phô tô một vài trang) để HS làm BT2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
HĐ 1
KTBC
Kiểm tra 2 HS.
GV gọi 2 HS lên bảng một lúc,chia đôi bảng lớp.
HS 1: Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng.
HS 2: Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người,sự vật xung quanh.
GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS lên viết trên bảng lớp.
HĐ 2
Giới thiệu 
bài
(1’)
Ở đầu tuần 5,các em đã được học mở rộng vốn từ về Trung thực – Tự trọng.Sang tuần 6 này,các em tiếp tục được mở rộng về Trung thực – Tự Trọng.Từ đó,các em biết cách sử dụng những từ đã học để đặt câu,viết đoạn
HĐ 3
Làm BT1
Hướng dẫn HS làm bài tập
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc: BT cho một đoạn văn,trong đoạn văn còn trống một số chỗ.BT cũng cho một số từ: tự tin,tự ti,tự trọng,tự kiên,tự hào,tự ái.Nhiệm vụ của các em là chọn các từ đã cho để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sao cho đúng.
Cho HS làm bài.GV phát cho 3 HS 3 tờ giấy to đã chép sẵn bài tập 1.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Ai cũng khen bạn Minh,lớp trưởng lớp em,là con ngoan trò giỏi.Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà,nhưng luôn luôn đi học đúng giờ,làm bài đầy đủ,chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì.Cô chue nhiệm lớp em thường bào: “Minh là học sinh có lòng tự trong”.
 Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả,khiến những bạn hay mặc cảm,tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ.Khi phê bình,nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm,Minh có cách góp ý rất chân tình nên không làm bạn nào tự ái.Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy cô giáo phát.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp + trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ điền đúng vào trong BT.
HĐ 4
Làm BT2
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc nghĩa và từ đã cho.
GV giao việc: BT cho 2 cột,một bên là nghĩa,một bên là từ nhưng còn xếp lộn xộn nghĩa và từ không ứng với nhau.Nhiệm vụ của các em là dùng gạch nối sao cho nghĩa của từ nào phải ứng với từ đó.
Cho HS làm bài: GV phát giấy đã chép sẵn bài tập cho 3 HS làm (không trùng với 3 HS đã làm BT1).
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân (có thể sử dụng Sổ tay từ ngữ hoặc Từ điển để tra nghĩa).Có thể dùng viết chì nối nghĩa với từ trong SGK.
-3 HS làm vào giấy cô phát
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp + trình bày kết quả trước lớp.
-Lớp nhận xét.
Nghĩa
Từ
Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng,tổ chức hay với người nào đó.
Trước sau như một,không gì lay chuyển nổi.
Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
Ăn ở nhân hậu,thành thật,trước sau như một
Ngay thẳng,thật thà.
- trung thành
- trung hậu
- trung kiên
- trung thực
- trung nghĩa
HĐ 5
Làm BT3
Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
GV giao việc: BT3 cho 8 từ: trung mình,trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm. Nhiệm vụ của các em là xếp các từ đó thành 2 nhóm. Một nhóm trung có nghĩa là ở giữa. Một nhóm trung có nghĩa là một lòng một dạ
Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS (không trùng với 3 HS đã làm ở BT1 và BT2).
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS làm bài vào phiếu.
-HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (hoặc VBT).
Trung có nghĩa là “ở giữa”
Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”
- trung thu
- trung bình
- trung tâm
- trung thành
- trung nghĩa
- trung thực
- trung hậu
- trung kiên
HĐ 6
Làm BT4
Cho HS đọc yêu cầu BT4.
GV giao việc: Các em chọn 1 trong 8 từ đã cho và đặt câu với từ em chọn.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày câu đã đặt.
GV nhận xét và khẳng định những câu đã đặt đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc câu mình đặt với những từ đã chọn.
-Lớp nhận xét.
HĐ 7
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà viết lại 2, 3 câu văn các em vừa đặt ở BT4.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tổ Trưởng kiểm tra
	Ban Giám hiệu
	(Duyệt)
Tuần 6, ngày:	, Tiết chương trình:
TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
	2- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- 6 tranh minh họa trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh.
	- 1 tờ giấy to + bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
HĐ 1
KTBC
4’-5’
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Em hãy đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (Tuần 5)
HS 2: Viết thêm phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn 6 (phần luyện tập trong tiết TLV tuần 5).
GV nhận xét + cho điểm.
Phần ghi nhớ:
1-Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn.
2-Khi viết hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
HĐ 2
Giới thiệu 
bài
(1’)
Các em đã được biết thế nào là đoạn văn kể chuyện qua tiết TLV ở tuần 5. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện dựa trên các tranh và lời dẫn giải dưới tranh.
HĐ 3
Làm BT1
Khoảng
12’-13’
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV treo 6 bức tranh lên bảng. Nếu không có tranh phóng to,GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK.
GV giao việc: Các em đã quan sát tranh và đọc lời dẫn giải dưới từng tranh. Nhiệm vụ của các em là dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
H: Truyện có mấy nhân vật? Đó là nhân vật nào?
H: Nội dung truyện nói về điều gì?
GV chốt lại: Câu chuyện nói về chàng trai tiều phu được ông tiên thử tính thật thà, trung thực.
Cho HS đọc lại lời dẫn giải dưới tranh.
Cho HS thi kể.
GV nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT1, lớp lắng nghe.
-HS quan sát tranh + đọc lời dẫn giải dưới tranh.
-Truyện có 2 nhân vật. Đó là tiều phu và cụ già (ông tiên biến thành).
-HS phát biểu tự do.
-6 em đọc nối tiếp.Mỗi em đọc 1 lời dẫn giải dưới mỗi tranh.
-2 HS lên thi kể lại cốt truyện.
-Lớp nhận xét.
HĐ 4
Làm BT2
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc gợi ý.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là phải dựa vào ý nêu dưới mỗi tranh để phát triển thành một đoạn văn kể chuyện. Muốn vậy các em phải quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc.
Cho HS làm bài.
Cho HS làm mẫu ở tranh 1.
GV : Các em hãy quan sát kĩ tranh 1 + đọc lời gợi ý dưới tranh, trả lời các câu hỏi gợi ý a, b.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại.
 * Nhân vật đang làm gì? Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
 * Nhân vật nói gì? Chàng tiều phu buồn bã nói: “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!”
 * Ngoại hình nhân vật: Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
 * Lưỡi ríu sắt 
Cho cả lớp tiến hành làm ở các tranh còn lại.
Cho HS trình bày các tranh 2, 3, 4, 5, 6.
Cho HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện.
GV nhận xét + chốt lại những đoạn đúng, hay + khen những HS kể hay.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát tranh 1 + đọc gợi ý.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS phát triển ý ở mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
-Mỗi em trình bày đoạn văn đã phát triển theo gợi ý ở mỗi tranh.
-HS thi kể.
-Lớp nhận xét.
HĐ 5
Củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_1_6.doc