Giáo án Số học Lớp 8 theo CV5512 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.

2. Năng lực: HS có kĩ năng kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.

2. Học liệu: SGK, đề cương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KHỞI ĐỘNG: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Mục tiêu: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế

- Nội dung: Trả lời câu hỏi của giáo viên

- Sản phẩm: Mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế

- Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân

NỘI DUNG SẢN PHẨM

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Đọc phần mở đầu chương III SGK/4

? Em hãy tìm xem đó là những phương pháp nào ?

Sau đó GV chốt lại giới thiệu nội dung chương III

+ Khái niệm chung về phương trình

+ Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác.

+ Giải bài toán bằng cách lập pt

* Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu

- Đọc sgk

- Tìm hiểu sgk, tìm các phương pháp giải

- Nghe GV giới thiệu nội dung chương III

 

doc 52 trang cucpham 30/07/2022 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 8 theo CV5512 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 8 theo CV5512 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Số học Lớp 8 theo CV5512 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.
2. Năng lực: HS có kĩ năng kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Mục tiêu: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế
- Nội dung: Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Sản phẩm: Mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế
- Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Đọc phần mở đầu chương III SGK/4
? Em hãy tìm xem đó là những phương pháp nào ?
Sau đó GV chốt lại giới thiệu nội dung chương III
+ Khái niệm chung về phương trình
+ Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập pt
* Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
- Đọc sgk
- Tìm hiểu sgk, tìm các phương pháp giải
- Nghe GV giới thiệu nội dung chương III 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 1: Phương trình một ẩn (18 phút)
- Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
- Nội dung: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Sản phẩm: Lấy ví dụ phương trình và trả lời các câu hỏi vận dụng.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
+ Có nhận xét gì về các hệ thức
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
- GV: Giới thiệu: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
+Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 
+ 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
+ HS làm bài ?2 
- GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình 
+ HS làm bài ?3 
+ Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
- GV giới thiệu chú ý 
? Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
HS trả lời
GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
 1. Phöông trình moät aån:
Ta goïi heä thöùc : 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 laø moät phöông trình vôùi aån soá x (hay aån x).
 Moät phöông trình vôùi aån x coù daïng A(x) = B(x), trong ñoù veá traùi A(x) vaø veá phaûi B(x) laø hai bieåu thöùc cuûa cuøng moät bieán x.
?2 
 Cho phöông trình:
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Vôùi x = 6, ta coù : 
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17
Ta noùi 6(hay x = 6) laø moät nghieäm cuûa phöông trình treân
Chuù yù : 
(sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Giải phương trình (7 phút)
- Mục tiêu: Biết cách giải pt, tập nghiệm của pt.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm – cặp đôi.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Tìm nghiệm của pt.
GV chuyển giao nhiệm vụ học
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
+HS đọc mục 2 giải phương trình 
+Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
+ HS thực hiện ?4
+ Giải một phương trình là gì ? 
HS trả lời.
GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
2. Giaûi phöông trình : 
a/ Taäp hôïp taát caû caùc nghieäm cuûa moät phöông trình ñöôïc goïi laø taäp hôïp nghieäm cuûa phöông trình ñoù vaø thöôøng ñöôïc kyù hieäu bôûi chöõ S
Ví duï : 
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt 
x = 2 laø S = {2}
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x2 = -1 laø S = Æ
b/ Giaûi moät phöông trình laø tìm taát caû caùc nghieäm cuûa phöông trình ñoù
HOẠT ĐỘNG 3: Phương trình tương đương (8 phút)
- Mục tiêu: Biết khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: định nghĩa hai pt tương đương.
GV chuyển giao nhiệm vụ học
+ Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
- GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
+ Thế nào là hai phương trình tương đương?
HS trả lời.
GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 
3. Phöông trình töông ñöông :
- Định nghĩa: SGK
- Ñeå chæ hai phöông trình töông ñöông vôùi nhau, ta duøng kyù hieäu “Û” 
Ví duï : 
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Ûø 5x = 0
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm của PT
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Tìm nghiệm của phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học
Làm bài tập 2; 4 /6 sgk
HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra
1 HS lên bảng thực hiện
HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả lời bài 4
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Bài 2 tr 6 SGK: 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK : 
 (a) nối với (2) ; (b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
- Học các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: HS nêu được
	+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
	+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 
2.Năng lực: Giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- HS1: + Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
 + Giải bài tập 2 tr 6 SGK
- HS2: + Thế nào là hai phương trình tương đương? và cho biết ký hiệu ?
 + Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
- HS1: + Tập nghiệm của một PT là tập hợp tất cả các nghiệm của PT đó và thường kí hiệu là S4đ
+ Làm bài tập đúng (t = -1 và t = 0 là 2 nghiệm của PT)6 đ
- HS2: + Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu..........5đ
+ Hai PT y = 0 và y (y - 1) = 0 không tương đương vì PT y = 0 có S1 = {0}; PT y(y- 1) = 0 có S2 = {0; 1}..............5đ
A. KHỞI ĐỘNG: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Lấy ví dụ về PT bậc nhất một ẩn
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn
Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1
GV đó là các PT bậc nhất 1 ẩn mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
- Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: Dạng tổng quát và ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV chocác PT sau:
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
+Mỗi PT trên có chứa mấy ẩn? Bậc của ẩn là bậc mấy?
+ Nêu dạng tổng quát của các PT trên?
+ Thế nào là PT bậc nhất 1 ẩn ?
HS trình bày.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a. Định nghĩa:(SGK)
b. Ví dụ : 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 
HOẠT ĐỘNG2: Hai quy tắc biến đổi phương trình
- Mục tiêu: Nhớ quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp cặp đôi.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: vận dụng hai quy tắc giải PT 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
 Bài toán: Tìm x, biết 2x – 6 = 0, yêu cầu HS:
+ Nêu cách làm.
+ Giải bài toán trên.
+Trong quá trình tìm x trên ta đã vận dụng những quy tắc nào?
+Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số.
+ Quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số có đúng đối với PT không? Hãy phát biểu quy tắc đó.
+ Làm ?1 SGK
+ Trong bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6 ta có 
x = 6: 2 hay x = 6., hãy phát biểu quy tắc đã vận dụng.
+Làm ?2 SGK
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế : ( SGK)
?1
a) x - 4 = 0 
 Û x = 0 + 4 (chuyển vế)
 Û x = 4
b) + x = 0
Û x = 0 - (chuyển vế)
Û x = - 
b) Quy tắc nhân với 1 số : (SGK)
?2 a) 	
	 x = - 2
 b) 0,1x = 1,5
 	 Û x = 15
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: 
- Mục tiêu: vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình 1 ẩn.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cặp đôi.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV Giới thiệu: Từ 1 PT dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 PT mới tương đương với PT đã cho.
- GV yêu cầu HS:
+Cả lớp đọc ví dụ 1 va ... ?
+ Các đại lượng quan hệ với nhau như thế nào?
+ Bài toán cho biết các đại lượng nào?
+ Ta có thể chọn ẩn như thế nào? điều kiện của ẩn là gì ?
+ Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. 
- GV: yêu cầu hoạt động nhóm khoảng 5 phút, một đại diện nhóm lập bảng và trình bày bài giải.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức..
Lưu ý HS : Độ dài của quãng đường = chu vi bánh xe x số vòng quay.
Bài 59 SBT/13:
Gọi x(m) là độ dài quãng đường AB, ĐK x > 0 
Khi đi hết quãng đường AB, số vòng quay của bánh trước là : (vòng) 
Số vòng quay của bánh sau là (vòng) 
Ta có phương trình : 
Giải pt ta được x = 100 (TMĐK)
Vậy độ dài quãng đường AB dài 100 m.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
+ Xem lại các bài toán đã giải
+ BTVN: 
-Làm bài 44, 45, 46 sgk/31.
 Làm thêm các bài tập 52, 53, 57, 58, 60 SBT/12,13.
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại và củng cố các kiến thức: pt bậc nhất một ẩn , phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. 
2. Năng lực: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lý thuyết 
- Mục tiờu: Ôn lại đ/n hai PT tương đương, pt bậc nhất 1 ẩn, nghiệm của PT bậc nhất một ẩn, điều kiện xác định của PT chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trỡnh, gợi mở, nờu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Phát biểu đ/n hai PT tương đương, pt bậc nhất 1 ẩn, số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn, điều kiện xác định của PT chứa ẩn ở mẫu.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Thế nào là hai PT tương đương?
+ Với điều kiện nào thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất?
+ Pt bậc nhất có mấy nghiệm ?
+ Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
 GV chốt lại kiến thức trong cơ bản chương
I. Lí thuyết :
1. Hai PT tương đương
 Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn 
ax + b = 0 (a 0)
- Pt bậc nhất có : cú 1nghiệm duy nhất x = 
3. Điều kiện xác định phương trình:
 Mẫu thức phải khác 0.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Thế nào là hai PT tương đương?
+ Với điều kiện nào thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất?
+ Pt bậc nhất cú mấy nghiệm ?
+ Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chỳ ý điều gỡ?
 HS lần lượt trả lời cỏc cõu hỏi.
 GV chốt lại kiến thức trong cơ bản chương
I. Lớ thuyết :
1. Hai PT tương đương
 Nghiệm của phương trỡnh này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn 
ax + b = 0 (a 0)
- Pt bậc nhất cú : cỳ 1nghiệm duy nhất x = 
3. Điều kiện xỏc định phương trình:
 Mẫu thức phải khỏc 0.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Thế nào là hai PT tương đương?
+ Với điều kiện nào thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất?
+ Pt bậc nhất cú mấy nghiệm ?
+ Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chỳ ý điều gỡ?
 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
 GV chốt lại kiến thức trong cơ bản chương
I. Lớ thuyết :
1. Hai PT tương đương
 Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn 
ax + b = 0 (a 0)
- Pt bậc nhất cú : cỳ 1nghiệm duy nhất x = 
3. Điều kiện xác định phương trình:
 Mẫu thức phải khác 0.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 
- Mục tiêu: Củng cố cách giải các pt đưa được về dạng pt bậc nhất, pt tích.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được pt.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS làm bài tập 50 SGK/33
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước biến đổi về PT bậc nhất một ẩn.
- GV: Cho HS làm theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
GV nhận xét và sửa lại
- Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng
- GV cho HS làm bài tập 51 SGK/33
- GV : Đưa về phương trình tích có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào ?
GV hướng dẫn cách làm từng câu.
- 4 Học sinh lên bảng trình bày 
- Học sinh dưới lớp tự giải và đọc kết quả 
Làm bài tập 52 SGK/33
GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải .
-HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
- Với loại phương trình này ta cần có điều kiện gì ?
HS tìm ĐKXĐ của PT
Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại.
- GV nhận xét, đánh giá
Làm bài tập 53 SGK/33
GV ghi đề bài, hướng dẫn HS nêu cách làm
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp tự làm rồi đối chiếu kết quả và nhận xét 
GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
II. Bµi tËp
Bµi 50/33sgk: Gi¶i c¸c ph­¬ng tr×nh
a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300
3 - 100x + 8x2 - 8x2 - x + 300 = 0
 101x + 303 = 0 
 x = - 3. VËy S ={- 3 }; 
 b) 
8 - 24x - 4 - 6x - 140 + 30x + 15 = 0
0x - 121 = 0 => PT V« nghiÖm : S =
c) 
 25x + 10 - 80x + 10 - 24x - 12 + 150 = 0
 79x + 158 = 0 ó x = 2. 
 VËy S ={2} ; 
d) 
 9x + 6 - 3x - 1 - 12x - 10 = 0
 - 6x - 5 = 0 ó x = - . 
 VËy S =
Bµi 51/33sgk : Gi¶i c¸c ph­¬ng tr×nh
a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1)
(2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0
(2x+1)(6- 2x) = 0S = {- ; 3}
b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5)
 (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0
( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0
( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 }
c) (x+1)2= 4(x2-2x+1)
(x+1)2- [2(x-1)]2= 0. VËy S={3; }
d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0
x(2x-1)(x+3) = 0
 => S = { 0 ; ; -3 }
Bài 52/33sgk : Giải các phương trình
a)-=
- ĐKXĐ: x0; x 
-= 
óx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0
9x =12x = = (thoả mãn)
vậy S={}
Bài 53/34sgk:Giải phương trình :
+=+
(+1)+(+1)=(+1)+(+1)
+=+
(x+10)(+--) = 0
x = -10 . 
Vậy S ={ -10 }
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Làm các bài 54,55,56 (SGK).
- Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và các dạng thường gặp.
ÔN TẬP CHƯƠNG III(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nhớ các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu và cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Năng lực: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
a) Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu. (4 đ)
b) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT (6 đ)
Đáp án: SGK
A. KHỞI ĐỘNG: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 1: Bài 52 SGK/33
- Mục tiêu: HS củng cố cách giải PT chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: HS biết giải pt chứa ẩn ở mẫu.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Ghi đề bài , hớng dẫn HS nêu cách làm 
? ĐKXĐ của PT là gì ?
? Em có nhận xét gì về hai vế của PT ?
? Vậy ta nên làm gì trớc ?
? Để giải PT này ta tiến hành theo các bước nào ?
HS tiến hành làm từng bước theo hướng dẫn của GV:
- Tìm điều kiện xác định của pt 
- chuyển vế và đặt nhân tử chung 
- Qui đồng, khử mẫu, đa về PT tích
- Tìm nghiệm
Gv nhận xét và sửa sai nếu có.
Bài 52/33 -sgk:
d) (2x + 3)= (x + 5) 
ĐKXĐ của pt là 
(2x + 3 - x - 5) = 0
= 0
 (TMĐK) 
Vậy pt có hai nghiệm : x = và x = 2 
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 54, 56 SGK/23 
- Mục tiêu: HS củng cố cách giải bài toán bằng cách lập pt.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được toán bằng cách lập pt.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS đọc bài toán
- GV: Yêu cầu HS lập bảng tìm cách giải
lập bảng biểu diễn các mối quan hệ giữa các đại lượng ?
- PT của bài toán là gì ?
- HS dựa vào bảng để giải
- 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc bài toán
- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn HS phân tích tìm lời giải bằng các câu hỏi:
- Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả mấy mức giá qui định ?
- Trả 10% thuế giá trị gia tăng nghĩa là gì ?
- HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV
? Ta nên chọn ẩn là đại lợng nào ?
- Hãy biểu diễn giá tiền của 100 số đầu, của 50 số tiếp theo và của 15 số cuối ?
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào?
- Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
 - GV chốt lại kiến thức.
Bài 54/34 - sgk : 
Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B (x > 0)
Vận tốc xuôi dòng: (km/h)
Vận tốc ngợc dòng: (km/h)
 Theo bài ra ta có PT: 
= +4 x = 80
Vậy khoảng cách giữa hai bến Avà B là 80km.
Bài 56/34 -sgk :
Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất (đồng)
 (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức:
- Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ)
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ)
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là:
 15(x + 150 + 200) (đ) = 15(x + 350)
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cờng phải trả là: 95700 đ nên ta có phơng trình:
[100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)] . 
= 95700 x = 450.
Vậy giá tiền một số điện ở mức thứ nhất là 450 (đ)
D. TÌM TỎI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại bài đã chữa - Ôn lại lý thuyết
- Chuẩn bị tiết học sau kiểm tra 45 phút.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_8_theo_cv5512_chuong_3_phuong_trinh_bac_n.doc