Giáo án Số học Lớp 8 theo CV5512 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Hiểu rõ hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được áp dụng cho cả đa thức.
2. Về năng lực:
- Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, tính được GTBT.
3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
Nội dung Sản phẩm
- Đơn thức, đa thức là gì : Lấy ví dụ về đơn thức, đa thức
- Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức.
- Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. - Đơn thức là biểu thức gồm tích của một số và các biến.
Ví dụ: 8x3 ; 12x2 ; 4x là các đơn thức
- Đa thức là một tổng của các đơn thức
Ví dụ: 8x3 + 12x2 4x
- Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thức của cùng một biến với nhau.
- a.(b + c) = ab + ac
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 8 theo CV5512 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Hiểu rõ hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được áp dụng cho cả đa thức. 2. Về năng lực: - Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, tính được GTBT. 3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng. Nội dung Sản phẩm Đơn thức, đa thức là gì : Lấy ví dụ về đơn thức, đa thức Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức. Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ? Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. - Đơn thức là biểu thức gồm tích của một số và các biến. Ví dụ: 8x3 ; 12x2 ; 4x là các đơn thức - Đa thức là một tổng của các đơn thức Ví dụ: 8x3 + 12x2 - 4x - Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thức của cùng một biến với nhau. - a.(b + c) = ab + ac B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Nhân đơn thức với đa thức - Mục tiêu: Nhớ qui tắc và biết cách nhân đơn thức với đa thức. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu. - Sản phẩm: Nhân đơn thức với đa thức Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ: - Đọc và thực hiện ?1 - Yêu cầu mỗi HS nêu một đơn thức - Từ các đơn thức lập một đa thức gồm 3 hạng tử. - Áp dụng a(b + c) = ab + ac nhân đơn thức với đa thức vừa tìm được. 1 HS lên bảng thực hiện. - Nêu cách nhân đơn thức với đa thức - GV chốt lại qui tắc như sgk /4. 1/ Quy tắc : a) Ví dụ : 4x . (2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1) = 8x3 + 12x2 - 4x b) Quy tắc: (sgk) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc - Mục tiêu: Vận dụng qui tắc thực hiện nhân đơn thức với đa thức. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu. - Sản phẩm: Ví dụ và ?2 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện: - Làm tính nhân theo qui tắc - Tương tự thực hiện ?2 theo cặp 1HS lên bảng thực hiện - Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả GV: Nhận xét và sửa sai 2. Áp dụng : Ví dụ : Làm tính nhân (-2x3)(x2 + 5x - ) = (-2x3).x2+(-2x3).5x+(-2x3).(-) = -2x3 - 10x4 + x3 ?2 Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3+xy.6xy2 =18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức để tính diện tích hình thang - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: nhóm - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: ?3 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Gọi HS đọc ?3 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình thang HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ?3 Diện tích hình thang là: S = = (8x + 3 + y)y = 8xy + 3y + y2 + Với x = 3m ; y = 2m Ta có: S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22 = 48 + 6 + 4 = 58 (m2) * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học thuộc qui tắc - Làm các bài tập: 1b, 2b, 3, 4, 5, 6 SGK ********************************** §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Về năng lực: Thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức ,vận dụng tính GTBT trong bài toán thực tế. 3. Về phẩm chất: Có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ Nội dung Sản phẩm Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức (4 đ) Áp dụng làm tính nhân: (3xy - x2 + y) . x2y (6đ) - Qui tắc như sgk/4 - Áp dụng: (3xy - x2 + y) . x2y = 2x3y2 - x4y + x2y2 A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Từ cách nhân đơn thức với đa thức hình thành cách nhân hai đa thức - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Làm ví dụ Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ: + Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức A thì ta có các phép nhân nào ? Hãy tính (x-2).A, sau đó thay A = 6x2 -5x + 1, rồi thực hiện tiếp. Bài toán đó là phép nhân hai đa thức. Như vậy muốn nhân hai đa thức thực hiện như thế nào? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. (x - 2)(6x2 - 5x + 1) = x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1). = x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2 +(-2)(-5x)+(2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân hai đa thức - Mục tiêu: Biết các cách nhân hai đa thức, đặc biệt là nhân theo hàng ngang - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu - Sản phẩm: Thực hiện nhân hai đa thức. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ: H: Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm ?1 theo qui tắc 1HS lên bảng thực hiện GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có). - Tìm hiểu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức. - Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách 2? GV kết luận kiến thức: Tích của hai đa thức là một đa thức. GV: Lưu ý HS cách 2 chỉ thuận lợi đối với đa thức 1biến và khi thực hiện phải sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng dần của biến. 1. Quy tắc : a) Ví dụ : Nhân đa thức x-2 với đa thức (6x2-5x+1) Giải (x - 2)(6x2 - 5x + 1) = x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1). = x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2 +(-2)(-5x)+(2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc: (sgk) ?1 (xy - 1)(x3 - 2x - 6) =xy.x3- xy.2x - xy.6 -1.x3 + 1.2x + 1.6 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 * Chú ý : sgk C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc - Mục tiêu: Thực hiện nhân hai đa thức theo qui tắc. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: nhóm - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: ?2 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm?2 theo nhóm HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - 2 HS lên bảng trình bày GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 2. Áp dụng : ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) =x3+3x2-5x+3x2+ 9x-15 = x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 4 : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật. - Mục tiêu: Áp dụng qui tắc nhân hai đa thức tính diện tích hình chữ nhật. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: ?3 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm ?3 theo bàn - Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. 1 HS lên bảng trình bày. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ?3Ta có (2x + y)(2x - y)= 4x2-2xy + 2xy - y2 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2 * Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật là: 4 - 12 = 24 (m2) * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học thuộc qui tắc. - Làm các bài tập: 8, 9, 10 SGK *************************************** LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: Củng cố phép nhân đa thức với đa thức. 2. Về năng lực: Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức. 3. Về phẩm chất: Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ : Nội dung Sản phẩm Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức (4đ) Áp dụng làm phép nhân : (x2 - xy + y2) (x + y) (6đ) Qui tắc như sgk/7 - Áp dụng làm phép nhân : (x2 - xy + y2) (x + y) = x3 + y3 A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1 : Nhân hai đa thức - Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhân hai đa thức - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu - Sản phẩm: Bài 8, bài 10 sgk Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV ghi đề hai bài lên bảng, chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu: - Mỗi nhóm thực hiện 1 câu. HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài tập 8 tr 8 SGK a) (x2y2 - xy + 2y) (x - 2y) = x3y2 – 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy – 4y2 b) (x2 - xy + y2)(x + y) = x3 + x2y - x2y - xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3 Bài tập 10 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) =x3-5x2-x2+10x+x-15 = x3 - 6x2 + x - 15 b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) =x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2+y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 + y3 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 2: Chứng minh giá trị của BT không phụ thuộc vào biến - Mục tiêu: Áp dụng phép nhân hai đa thức chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến, giải bài toán tìm x. - Phương pháp/kĩ ... ) = 0 Þ2(-2)3-3(-2)2+(-2)+a = 0 -16 - 12 - 2 +a = 0 - 30 + a = 0 a = 30 Bài 74 tr 32 SGK: Ta có : 2x3 - 3x2 + x + a x + 2 2x3 + 4x2 2x2-7x+15 - 7x2+ x + a -7x2 -14 x 15x + a 15x + 30 a - 30 R = a - 30 R = 0 Û a - 30 = 0 Û a = 30 thì đa thức 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho x + 2 * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Về cá nhận HS: - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (32) SGK để tiết sau ôn tập chương. - Đặc biệt ôn tập kỹ “Bảng hằng đẳng thức đáng nhớ ”. - Làm bài tập 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr 33 SGK 2. Về hoạt động theo nhóm. - GV: giao cho các nhóm chuẩn bị trước đồ tư duy hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I. ÔN TẬP CHƯƠNG I Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I. - HS nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức - HS nắm vững 7 hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào các dạng toán, đặc biệt là dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương : Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; phân tích đa thức thành nhân tử, chứng minh đẳng thức, ... - HS có ý thức vận dụng linh hoạt các kiến thức vào giải toán, giúp tính nhanh, tính nhẩm. HS trình bày bài rõ ràng, khoa học. 3. Về phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập, PHT, máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập của chương, vẽ bản đồ tư duy hệ thống kiến thức của chương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo nhóm và cá nhân. GV: nhận xét, đánh giá tinh thần chuẩn bị của cá nhân và tập thể. Giáo viên: Trong tiết học này chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương 1 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Củng cố khắc sâu cho HS kiến thức lý thuyết. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, vấn đáp. - Hình thức tổ chức dạy học: nhóm. - Phương tiện dạy học: sơ đồ tư duy - Sản phẩm: kiến thức của chương Nội dung Sản phẩm - GV yêu cầu 2 nhóm treo bản đồ tư duy hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương và đại diện một nhóm thuyết trình - Yêu cầu HS nhận xét phần hệ thống kiến thức của nhóm bạn - GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức cần nhớ qua bản đồ GV chuẩn bị I-Lý thuyết ( Bản đồ tư duy ) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Biết vận dụng quy tắc nhân, dùng hằng đẳng thức để làm tính nhân, thu gọn bt và tính nhanh gtbt. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm bàn. - Phương tiện dạy học: máy chiếu, PHT. - Sản phẩm: bài tập 75, 76,77, 78 sgk Nội dung Sản phẩm Hoạt động 1. DẠNG BÀI TẬP NHÂN ĐƠN – ĐA THỨC. + Giáo viên chiếu đề bài bt1. Nêu phương pháp làm bài tập này - Học sinh làm việc cá nhân, ba HS lên bảng - HS nhận xét bài bạn II- Bài tập Bài tập 1: Làm tính nhân a) = b) ( 2x2 - 3x ) ( 5x2 – 2x + 1 ) = 10x4 - 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 - 3x = 10x4 -19x3 + 8x2 - 3x c) ( x – 2y ) ( 3xy + 5y2 + x ) = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 -10y3 -2xy = 3x2y – xy2 +x2 – 10y3 – 2xy Hoạt động 2. DẠNG BÀI TẬP TÍNH NHANH GV chiếu đề bài và cho hs hoạt động theo nhóm bàn làm bài tập 77sgk: ? Để tính nhanh giá trị của các biểu thức này ta làm như thế nào. - Các nhóm hoàn thành bài trong 5’ ra phiếu học tập GV: thu phiếu học tập và cho các bàn chấm chéo nhau Bài tập 2: Tính nhanh giá trị của các biểu thức a) M= Tại x=18;y =4 thì giá trị của biểu thức M là (18-8)2 =1002 = 10000 b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = ( 2x – y)3 Tại x = 6 và y = -8 thì giá trị của N là N=( 2.6 + 8 ) = 203 = 8000 Hoạt động 3. DẠNG BÀI TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC + Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 78sgk - Cho 2 học sinh lên bảng chữa bài, - Học sinh nhận xét ? Nêu cách làm loại bài tập này ? Khi thực hiện phép tính ta cần chú ý điều gì. - GV chú ý cho học sinh : Phần a : khi thực hiện phép nhân hai đa thức mà đằng trước có dấu (-) cần đổi dấu tất cả các hạng tử của tích. Phần b : Cần quan sát một cách tổng thể đa thức để xem có dạng hằng đẳng thức nào thì áp dụng hẳng đẳng thức đó để tính kết quả một cách nhanh chóng nhất. Bài tập 3: Rút gọn các biểu thức sau: a) (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1) = x2 - 4 - (x2 - 2x - 3) = x2 - 4- x2 +2x+3 = 2x - 1 b)(2x+1)2+(3x-1)2+2(2x+1)(3x -1) = (2x + 1+ 3x -1 )2 = (5x)2 = 25x2 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Biết vận dụng hằng đẳng thức để chứng minh biểu thức lớn hơn 0 hoặc nhỏ hơn 0. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk. - Sản phẩm: bài tập 82 sgk Nội dung Sản phẩm GV chiếu đề bài và cho hs làm bài tập 4 ? Có NX gì về vế trái của bất đẳng thức - HS : VT của bđt có chứa (x-y)2 ? Vậy làm cách nào để cm bất đẳng thức - HS: Biến đổi vế trái thành tổng bình phương của một biểu thức với 1 số dương - Tương tự HS thực hiện phần b - HS trả lời miệng , GV ghi bài ? Theo cách làm của phần a để chứng minh phần b em làm như thế nào. - Nếu HS không trả lời được GV gợi ý : Biến đổi vế trái thành đối của một biểu thức luôn dương – là bình phương của một biểu thức cộng với 1 số dương - HS trả lời miệng, GV ghi bài. GV: Phát triển bài toán: Nếu bài toán yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = x-x2-1 thì em tìm được là bao nhiêu? Vì sao? HS: trả lời miệng. Bài tập 4: Chứng minh : a) x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với x , y Î R b) x – x2 – 1 < 0 với x , y Î R Giải Ta có : x2-2xy+y2+1= ( x-y)2+1 Mà ( x-y)2 x,y => ( x-y)2+1 > 0 x,y hay x2-2xy+y2+1>0 x,y b, x-x2-1<0 với mọi x Ta có x-x2-1 = - (x2-x-1) = -(x2-2.x.) = - [(x-)2+ Có +[(x-)2+] >0 x => -[ (x-)2+] <0 x hay x-x2-1<0 x * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương. - Xem lại cách trình bày các dạng bài tập trên lớp. - Làm các bài còn lại trong sgk, bài 53, 54/9 SBT: - Xem trước những bài còn lại ở SGK để tiết sau luyện tập tiếp. ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TIẾP THEO) Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I. - HS nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức, chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. - HS nắm vững 7 hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào các dạng toán, đặc biệt là dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Về năng lực: - Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương : Thực hiện phép nhân, phép chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, chứng minh đẳng thức, ... - HS có ý thức vận dụng linh hoạt các kiến thức vào giải toán, giúp tính nhanh, tính nhẩm. HS trình bày bài rõ ràng, khoa học. 3. Về phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập, máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: Ôn lại các dạng bài tập của chương. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Giáo viên: Trong tiết học này các em tiếp tục củng cố lại các kiến thức cơ bản trong phần cuối chương 1 qua các bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Biết vận dụng quy tắc nhân, dùng hằng đẳng thức để làm tính nhân, thu gọn bt và tính nhanh gtbt. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm bàn. - Phương tiện dạy học: máy chiếu, sgk - Sản phẩm: bài tập 79, bài 80, 81, 83sgk. Nội dung Sản phẩm Hoạt động 1: DẠNG BÀI TẬP PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ + GV chiếu đề bài bài1(b79sgk) + Học sinh hoạt động cá nhân, 3 HS lên bảng. - HS nhận xét bài bạn, yêu cầu chỉ rõ các phương pháp đã sử dụng trong bài. II- Bài tập Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử a, 2x(x-2) b, x(x-1-y)(y-1+y) c, (x+3)(x2-7x+9) Hoạt động 2. DẠNG BÀI TẬP CHIA ĐƠN – ĐA THỨC Bài 80sgk: + Gv yêu cầu học sinh lên bảng làm bài + 3 học sinh lên bảng : mỗi học sinh làm một phần , ở dưới tự làm vào vở ? Để chia đa thức cho đa thức ta có thể làm theo những cách nào. Bài 2: Làm tính chia a) KQ : thương : 3x2- 5x + 2 dư 2 b) KQ : thương : x2+x dư 0 c) = [ (x+3)2-y2 ] :( x+y+3) = (x+3+y)(x+3-y):(x+y+3) = x+3-y Hoạt động 3: DẠNG BÀI TẬP TÌM X, CHIA HẾT Bài 81sgk. ? Để tìm x ta làm như thế nào - HS : trả lời miệng sau đó 2 HS lên bảng làm - HS nhận xét bài bạn. * GV chốt lại cách làm GV cho hs làm bài 83sgk + Gv yêu cầu học sinh thực hiện phép chia + 1 học sinh lên bảng thực hiện phép chia Với n Z thì n-1 Z => ( 2n2-n+2)(2n+1) khi nào? + Yêu cầu học sinh tìm Ư(3) - HS : Ư(3)= Bài 3 : Tìm x a) x Î{ 0, -2, 2 } b, (x+2)2-(x-2)(x+2)=0 (x+2)(x+2-x+2)=0 4(x+2)=0 x = -2 Vậy x = -2 Bài 83. Tìm n Z để 2n2-n+2chia hết cho 2n+1 Giải Vì n Z => n-1 Z Do đó (2n2-n+2)2n+1khi hay 2n + 1 Ư(3)={ } 2n+1=1=>n=0 2n+1=-1=>n=-1 2n+1=3=>n=1 2n+1=-3=>n=-2 Vậy (2n2-n+2)(2n+1) Khi n=0; -1;-2;1 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng thành thạo kiến thức của chương trong bài tập TN. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: nhóm. - Phương tiện dạy học: máy chiếu. - Sản phẩm: Giải được bài tập trắc nghiệm. Nội dung Sản phẩm Bài tập TN: giáo viên chiếu câu hỏi lên màn hình. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài - HS hoạt động nhóm làm , đại diện nhóm giơ tay phát tín hiệu trả lời, các nhóm khác nhận xét, đánh giá và cho điểm. Chọn kết quả đúng 1/ KQ của phép tính 20052-20042 là : A.1 B. 2004 C.2005 D. 4009 2/ KQ của phép tính 272+54.13+169 là: A.1600 B. 1548 C. 1439 D. 1336 3/ Rút gọn b.t (m-2)(m2+2m+4)- (m-2) )(m2-2m+4) ta được : A. -16 B. 0 C.2m3 D. 2m3-16 4/ Đẳng thức nào đúng? A. (x-2)(x2+x+4) = x3 - 8 B. 9x2-12x+4 = (3x -2 )2 C. (2x+3)(2x-3) = 2x2-9 D. x3-3x2+3x+1 = ( x- 1)3 * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học ôn lại lý thuyết - Làm lại các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị tốt để kiểm tra giữa kì
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_8_theo_cv5512_chuong_1_phep_nhan_va_phep.docx