Giáo án Số học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị

I. MỤC TIÊU :

1. Về kiến thức: Nhớ được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

2. Về kĩ năng : Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp , hợp tác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động: (giới thiệu chương)

- Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận, bước đầu suy luận được mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Nội dung Sản phẩm

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ?

- Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận mà em biết

- Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận ?

Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách mô tả đó. - Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng mà khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia cũng tăng và ngược lại.

- Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế

- Ví dụ: Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc của chuyển động

Dự đoán câu trả lời.

 

docx 29 trang cucpham 30/07/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị

Giáo án Số học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị
TUẦN
Ngày soạn
Dạy
Ngày 
Tiết 
Lớp
CHƯƠNG II : HÀM SỐ – ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Nhớ được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Về kĩ năng : Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp , hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động khởi động: (giới thiệu chương)
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận, bước đầu suy luận được mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
- Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận mà em biết
- Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách mô tả đó.
- Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng mà khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia cũng tăng và ngược lại.
- Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế
- Ví dụ: Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc của chuyển động
Dự đoán câu trả lời.
Hoạt động hình thành kiến thức:
2.1. Định nghĩa:
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ của đại lượng tỉ lệ thuận.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Đọc và làm ?1 
a. Quãng đường đi được S ( km ) theo thời gian t ( h) và vận tốc v = 15 km /h tính theo công thức nào ?
b. Khối lượng m (kg) theo V (m3) và D (kg / m3) tính theo công thức nào ?
Em hãy rút ra sự giống nhau của 2 công thức trên ?
GV: Nếu ta kí hiệu chung cho quãng đường và khối lượng là y, còn vận tốc và thể tích kí hiệu chung là x, các số đã biết kí hiệu là k thì công thức liên hệ giữa hai đại lượng trong ?1 có chung công thức nào ?
HS tìm hiểu, trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
Yêu cầu HS làm ? 2 sgk 
HS dựa vào định nghĩa làm ?2, trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra chú ý như sgk
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3
Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
1) Định nghĩa:
?1 
S = 15 t
m = D . V Þ m = 7800V
Định nghĩa: sgk
?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số 
Nên ta có y = x => x = y. 
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số là 
?3. Khối lượng của các khủng long ở các cột b, c, d lần lượt là: 8tấn, 50tấn, 30tấn.
 2.2 Tính chất 
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Giúp HS biết các tính chất liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS làm ?4 
- HS dựa vào định nghĩa thảo luận theo cặp làm ?4.
Đại diện HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra tính chất.
2) Tính chất
?4 a) Vì y tỉ lệ thuận với x nên y = k x 
Þ k = y : x = 6 : 3 = 2
b) y2 = 2.4 = 8 ; y3 = 2.5 = 10 ;
 y4 = 6.2 = 12 
c) 
* Tính chất: sgk
Hoạt động luyện tập .
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Làm bài tập 1; 2/ 53, 54 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài 1 sgk 
Cá nhân HS dựa vào định nghĩa làm bài
1 HS lên bảng làm
GV nhận xét, đánh giá
- GV hướng dẫn cách làm
Làm bài 2 sgk
HS thảo luận theo cặp làm bài 2
Đại diện 1HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
Bài1/53sgk
a)Vì y và x là hai 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
nên y = kx Þ k = 
b) y = 
c) Với x = 9 Þ 
Với x = 15 Þ y = . 15 = 10
Bài 2 / 54 SGK
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
4.Hoạt động vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán . Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực.	
- BTVN : 3 , 4 sgk/54.
- Tìm hiểu về các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
TUẦN
Ngày soạn
Dạy
Ngày 
Tiết 
Lớp
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận 
2. Về kĩ năng : Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận 
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	A. KHỞI ĐỘNG: 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát 
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Giúp HS tư duy đến mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nêu mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ?
- Nếu ∆ABC có thì mỗi góc , , có quan hệ gì với các số 1, 2, 3? Tính như thế nào ?
Hôm nay ta sẽ xét một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
- Ta nói các góc của tam giác tỉ lệ thuận với các số 1, 2, 3
- Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
Hoạt động 2: Bài toán 1 
Nội dung
Sản phẩm
Hoạt động 2: Bài toán 1 
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia hai phần tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải bài toán 1 và bài toán ở ?1 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Gọi HS đọc bài toán 1
? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào ?
HS: Hai đại lượng tỉ lệ thuận
H: Nếu gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì thì chúng có quan hệ gì với nhau và quan hệ thế nào với các thể tích ? 
HS: Dựa vào bài toán lập mối quan hệ giữa m1 và m2 và với thể tích
H: Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2 ?
HS: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính m1 và m2
Yêu cầu HS làm ?1 tương tự
1 HS lên bảng giải
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
GV nhấn mạnh bài toán ?1 người ta có thể phát biểu thành: chia 222,5 thành 2 phần tỉ lệ thức với 10 và 15
1) Bài toán 1:
Gọi khối kượng của hai thanh chì tương ứng là m1, m2
 và m2 – m 1 = 56,5 (g)
Ta có : = 
Vậy : m1 = 11,3 .12 = 135,6
 m2 = 11,3 . 17 = 192,1
Vậy: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
?1 Gọi khối kượng của hai thanh kim loại tương ứng là m1, m2
 Vì m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên : 
Vậy m1 = 8,9 .10 = 89 ; 
 m2 = 15.8,9 = 133,5
Trả lời: Hai thanh kim loại có khối lượng là 89g và 133,5g
Hoạt động 3 : Bài toán 2 
Nội dung
Sản phẩm
Hoạt động 3 : Bài toán 2 (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia ba phần tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải bài toán 2
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gọi HS đọc bài toán 2
Yêu cầu HS Hoạt động theo nhóm. 
HS: Thảo luận nhóm làm bài toán 2
- Đại diện 1 HS lên bảng giải.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
2) Bài toán 2:
Gọi số đo các góc của ∆ABC là , , 
Ta có: 
 = 1 . 300 = 300
 = 2 . 300 = 600
 = 3 . 300 = 900
C. LUYỆN TẬP 
Nội dung
Sản phẩm
Hoạt động 4: Bài tập 
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs xác định được đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào tính chất, tính toán các đại lượng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài 5/ 55 SGK
GV chia lớp thành 2 nhóm HS thực hiện
HS: Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để giải
- 2 HS lên bảng giải
GV nhận xét, đánh giá 
 Làm bài 6 tr 55 sgk
GV hướng dẫn
a) 1 m dây nặng 25 gr
x m dây nặng y gr
Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận, từ đó suy ra công thức biểu diễn 
 b) 1 m dây nặng 25 gr
x m dây nặng 4500 gr
HS: Lập tỉ lệ thức và tìm x.
Bài 5/55sgk
a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
 vì 
b) x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận
 vì 
Bài 6/55sgk
a)1 m dây nặng 25g, x (m) dây nặng y (g)
Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận nên 
 => y = 25 x
b)1m dây nặng 25g, x(m) dây nặng 4500 g
Có Þ x = 4500 : 25 = 180 m
Vậy cuộn dây dài 180m.
D. VẬN DỤNG 
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán . Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực.	
	- Xem lại hai bài toán đã giải
	- BTVN : 7 ,8,11 tr 56 sgk , 8 ,10 , 11 , 12 tr 44 SBT
TUẦN
Ngày soạn
Dạy
Ngày 
Tiết 
Lớp
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của hai đại lượng TLT, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng: Biết giải các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. Thông qua giờ học hs được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
- Vận dụng kiến thức thực tế, giải bài toán chia tỉ lệ.
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆ ... ện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng dãy tỉ số bằng nhau. Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập về các nội dung này.
- Nhắc lại
- Dự đoán câu trả lời
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: HS được hệ thống lại các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. 
* Yêu cầu: Thảo luận, trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, 7, 8, 10 phần câu hỏi ôn tập chương I/46sgk
*GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS
* GV chốt lại các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
I. Hệ thống kiến thức
1) Số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số:
- Số hữu tỉ: 
Trong tập R ta thực hiện được các phép toán +, -, x, :, lũy thừa, căn bậc 2 của một số không âm.
2) Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau: 
-TLT là đẳng thức của hai tỉ số: TQ: Vd: 
C. LUYỆN TẬP 
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: HS nắm được một số dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs giải được các dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng dãy tỉ số bằng nhau.
* Yêu cầu: Thảo luận làm các bài tập sau:
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau
 x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
+ Muốn tìm số hạng ngoại tỉ chưa biết ta làm thế nào?
Bài 2: Thực hiện các phép tính :
a) 1 + - + 0,5 + 
b) . 19 - . 33 
c) 15 : - 25: 
+ Nêu cách thực hiện các phép tính trên
Bài 3: Tính nhanh:
a)(-6,37.0,4).2,5) 
b) (-0,125) . (-5,3).8 
+ Làm thế nào để tính nhanh ?
Bài 4: tìm 2 số x và y biết :
7x = 3y và x-y =16
+ Hãy lập TLT từ đẳng thức 7x = 3y
Bài 5: Cứ 100kg thóc cho 60kg gạo, hỏi 20 bao thóc mỗi bao đựng 60 kg cho bao nhiêu gạo?
+ số thóc và số gạo là hai đại lượng có quan hệ gì ?
Bài 6: Đào một con mương cần 30 người trong 8 giờ. Nếu tăng lên 10 người thì giảm được mấy giờ ?
+ Muốn tìm được thời gian giảm thì cần tìm gì trước ?
+ Số người làm và số giờ liên hệ như thế nào?
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
* GV chốt về thứ tự thực hiện phép tính, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
II. Bài tập
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau
 x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) 
Bài 2: Thực hiện các phép tính :
a) 1 + - + 0,5 + ==1 +1 + 6,5 = 2,5
 b) . 19 - . 33 =
c) 15 : - 25: 
Bài 3: Tính nhanh:
a)(-6,37.0,4).2,5) = -6,37 . (0,4.2,5)
 = -6,37 .1 = -6,37
b) (-0,125) . (-5,3).8 = (-0,125 .8 ). (-5,3) 
 = -1 . (-5,3) = 5,3
Bài 4: Từ 7x = 3y và x-y =16
Bài 5: 
Giải
Số thóc trong 20 bao là: 20 . 60 = 1200 kg
Gọi số gạo khi đem xay 20 bao thóc là x (kg)
Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
Ta có: 
Bài 6: 
Giải
Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con mương. vì số người và số giờ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
 Vậy thời gian giảm được là 2 giờ.
D. VẬN DỤNG 
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, tự học , tự giác, tích cực 
- Hướng dẫn học ở nhà:- Ôn lại các nội dung đã ôn;- Xem lại các bài tập đã chữa;- Chuẩn bị kiểm tra HKI.
TUẦN
Ngày soạn
Dạy
Ngày 
Tiết 
Lớp
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng: - Giải toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chia 1 số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung, tích cực
NL sử dụng ngôn ngữ, biết hệ thống các kiến thức trong chương 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn tập theo các câu hỏi /46sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (cá nhân)
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung của chương II
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương II
?: Nhắc lại các nội dung đã học ở chương II?
?: Có những bài tập dạng nào ở chương này?
GV: Ở chương II này bài tập nội dung chủ yếu là về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số y = ax (a khác 0). Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập về các nội dung này.
- Nhắc lại
- Dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức 
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương
* Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu hỏi
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
+ Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng gì ?
* GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời
* GV chốt lại các công thức tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a khác 0)
I. Hệ thống kiến thức
1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k.
+ + 
2. hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a
+ + 
3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 3: Bài tập 
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0)
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Lời giải của các bài tập, Vẽ được đồ thị
* Yêu cầu: Giải các bài toán
Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống
x
-4
-1
2
y
2
0
-10
Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống.
x
-5
-2
1
y
-10
30
5
Bài 3: Chia số 156 thành 3 số
a) TLT với 3; 4; 6.
b) TLN với 2, 3, 4
+ Muốn điền vào ô trống ta phải làm gì ? -Tính k theo công thức nào?
Tính a theo công thức nào ?
+ Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN.
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
* GV chốt kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
* Yêu cầu: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
+ Muốn vẽ đồ thị hàm số y = 2x ta làm như thế nào ?
+ Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị là vẽ được đồ thị hàm số ?
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
* GV chốt kiến thức về vẽ đồ thị hàm số y = ax(a khác 0)
Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống
x
-4
-1
0
2
5
y
8
2
0
-4
-10
Từ y = kx
Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống
x
-5
-3
-2
1
6
y
-6
-10
-15
30
5
a = xy = 1.30 = 30
Bài 3: Chia số 156 thành 3 số 
Giải
a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có: và a+ b + c=156
Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau
b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
Theo bài ta có: 
Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
- Cho x = 1 thì y = 2. Ta được điểm A(1 ; 2)
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
D. VẬN DỤNG 
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, tự học , tự giác, tích cực 
- Hướng dẫn học ở nhà -Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập.
- Làm bài tập: 51-55 SGK.
TUẦN
Ngày soạn
Dạy
Ngày 
Tiết 
Lớp
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức HS ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ I.
2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ; kỹ năng trình bày bài giải 
3. Về phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS, bảng phụ ghi đề bài tập.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học ở học kì I.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét chung 
+ GV đánh giá về ý thức và kết quả làm bài kiểm tra của HS
* Ưu điểm: Đa số các em làm được các bài 1, 2, 3, 4; Nhiều em trình bày bài sạch, đẹp, rõ ràng, có lô gic chặt chẽ
* Tồn tại: Một số em chưa vẽ được đồ thị, chia khoảng đơn vị chưa bằng nhau.Một số em kĩ năng tính toán trình bày còn chưa chặt chẽ, rõ ràng 
+ GV tuyên dương những em làm tốt, nhắc nhở những lỗi sai các em hay mắc phải trong bài kiểm tra.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG.
HOẠT ĐỘNG 2: Chữa bài kiểm tra (Cá nhân)
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức đã học ở học kỳ I.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Đáp án bài kiểm tra học kì I
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV ghi đề bài 1
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét, chốt kiến thức
- GV ghi đề bài 2 
Gọi 3 HS lên bảng tính
GV nhận xét, chốt kiến thức
- GV ghi đề bài 3
Gọi 2 HS lên bảng tính
GV nhận xét, chốt kiến thức
- GV ghi đề bài 4
Gọi 1 HS lên bảng tính
GV nhận xét, chốt kiến thức
- GV ghi đề bài 6
Hướng dẫn HS phân tích để tìm n
- 2 HS lên bảng làm bài 1
HS dưới lớp làm nháp
- HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài 2
HS dưới lớp làm nháp
- HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài 3
HS dưới lớp làm nháp
- HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài 4
HS dưới lớp làm nháp
- HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
Chú ý nghe cách hướng dẫn làm bài 6 và ghi kết quả vào vở
HOẠT ĐỘNG 3: Trả bài kiểm tra (Cá nhân)
- Mục tiêu: HS xem lại bài thi của mình để nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải.
- Sản phẩm: Học sinh nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải trong khi làm bài thi.
D. Dặn dò: 
- Xem lại các bài tập đã giải
- Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 1.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_7_theo_cv5512_chuong_2_ham_so_do_thi.docx