Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.

- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.

2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x

b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

 - GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.

Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)

a, x – 2 = - 3

b) x + 8 = (- 5) + 4

Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)?

- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

 

docx 92 trang cucpham 29/07/2022 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........	
Tiết 59 - §9: QUY TẮC CHUYỂN VỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. 
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
a, x – 2 = - 3 
b) x + 8 = (- 5) + 4 
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? 
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
a) Mục đích: Hs hiểu được các tính chất của đẳng thức 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được tính chất của đẳng thức
a = b a + c = b + c
a+ c = b + c a = b
a = bb = a
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ?1.SGK.85, thực hiện như hình 50 SGK. 85 và trả lời các câu hỏi:
+ Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng .
+ Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?
+ Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân hãy rút ra nhận xét?
+ Em có nhận xét gì nếu ta thêm hoặc bớt cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng thức ?
+ Đẳng thức còn có thêm tính chất nào khác không?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất của đẳng thức.
1. Tính chất của đẳng thức
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời đặt vào hai bên đĩa cân hai vật có khối như nhau thì cân vẫn thăng bằng.
=> Nhận xét:
Nếu thêm hoặc bớt ở hai đĩa cân của một chiếc cân đang thăng bằng hai vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn tiếp tục thăng bằng.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
* Tính chất:
a = b a+ c = b + c
a+ c = b + c a = b
a=bb = a
Hoạt động 2: Ví dụ
a) Mục đích: Hs áp dụng tính chất các đẳng thức để giải các bài tập 
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: Kết quả tính của HS x = -1 và x = -6
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm các bài tập:
+ Bài 1: Tìm số nguyên x biết: x - 5 = - 6
+ Bài 2: Tìm x biết: x+ 4 = -2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Ví dụ
x - 5 = - 6
x – 5+5 = -6+5
x = - 6+5
x = -1
x+ 4 = -2
x+ 4 - 4 = -2 – 4
x = -2 – 4 
x = - 6
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
a) Mục đích: Hs phát biểu được quy tắc chuyển vế
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS nắm vững quy tắc và làm bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ghi lại kết quả của phần 2 (Sử dụng phấn màu gạch chân các số như phần dưới)
x - 5 = - 6
x = -6 +5
x+4=-2
x =-2 -4
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
+ Sau đó yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm ví dụ SGK và ?3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV
+ Thực hiện ví dụ làm ?3 vào vở, sau đó một HS lên bảng chữa.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một học sinh phát biểu quy tắc.
+ 1 HS lên bảng chữa bài tập. Các hs khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV lưu ý: Nếu trước số hạng cần chuyển có cả dấu của phép tính và dấu của số hạng, nên quy từ hai dấu về một dấu (dựa vào quy tắc dấu ngoặc) rồi mới thực hiện Việc chuyển vế.
+ Giới thiệu nhận xét SGK.86: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
+ Nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. Quy tắc chuyển vế
* Theo phần 2 có:
x - 5 = - 6
x = -6 +5
x+4=-2
x =-2 -4
*Quy tắc: SGK.86
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu (+) đổi thành dấu (-); dấu (-) đổi thành dấu (+).
* Ví dụ: 
a. x – 2 = -6
 x = -6 + 2
 x = -4
b. x- (-4) = 1
Cách 1: x + 4 = 1
 x = 1- 4
 x = -3
Cách 2: x = 1 + (-4)
 x = -3
?3. x+ 8 = -5 + 4
 x+8 = -1
 x = -1 + 8
 x = 7
*Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài 61a, b SGK trang 87
c) Sản phẩm: Kết quả tính được của HS.
Bài 61a. SGK.87:
Cách 1: 7 - x = 8 + 7
 - x = 8
 x = -8
Cách 2: 7 - x = 8 + 7
 7 - x = 15
7 - 15 = x
 x = -8
Bài 64b. SGK.87:
a- x = 2
 -x = 2 - a
 x = -(2 - a)
 x = a + 2
Cách 2: a – 2 = x
 x = a - 2
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
+ Cho HS làm bài tập 61a. SGK.87, 61b.SGK.87:
- HS : Phát biểu các tính chất của bất đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
 + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 62, 63 sgk trang 87
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập 62, 63 sgk trang 87
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
+ Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
+ Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........	
Tiết 60 - §10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên, thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. Từ đó, rút ra quy tắc.
- Vận dụng thành thạo nhân hai số nguyên khác dấu
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic...
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện nhân hai số nguyên khác dấu
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Ta đã biết phép nhân hai số tự nhiên và dễ dàng tính được 2 . 3 Hỏi: (-2) . 3 = ? Để thực hiện phép nhân này ta làm như thế nào? (chiếu lên bảng phụ)
- HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 3 phút.
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá kết quả dự đoán của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
a) Mục đích: Bước đầu Hs có thể thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu dự trên kiến thức cũ 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Kết quả phép tính
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ? Yêu cầu HS làm ?1, ?2, ?3 SGK.
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm? 
- Tính 
(-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = ?
 (-5) . 3 = ? 2 . (-6) = ?
- Nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ GV nhận xét, đánh giá
+ GV gọi HS nhắc lại nhận xét về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên trái dấu.
1. Nhận xét mở đầu:
?1: 
(-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12
?2: 
(-5) . 3 = - 15
2 . (-6) = - 12
?3:
 - Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
- Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu âm (luôn là số âm).
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
a) Mục  ... cho trước.
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính 
2. Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính
3. Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: 
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh luyện tập ba bài toán cơ bản của phân số.
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu hs làm BT 164, 165, 166 SGK.tr65
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ GV hướng dẫn, gợi ý cách giải cho HS
+ GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
+ HS suy nghĩ cách giải, tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV mời 3 bạn xung phong lên bảng chữa bài.
+ GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức
Bài 164 (SGK-65)
Giải: 
Giá bìa của cuốn sách là:
1200 : 10% = 12000 (đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
12000 – 1200 = 10800 (đ)
Đáp số: 10800 đ
Bài tập 165(SGK-65)
Lãi suất 1 tháng là:
Bài 166 (SGK – 65)
Học kì I: Số HS giỏi bằng số HS còn lại. Ta suy ra số HS giỏi bằng số HS cả lớp.
Học kì II: Số HS giỏi bằng số HS còn lại. Ta suy ra số HS giỏi bằng số HS cả lớp.
8 bạn HSG tăng thêm ứng với số phần học sinh của cả lớp là:
 (Số học sinh cả lớp) 
Số HS cả lớp là:
Số HS giỏi học kỳ I của lớp là: 
Đáp số: 10 HS
*Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại kiến thức trên.
+ Tiết sau ôn tập cuối năm
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
BÀI: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hệ thống hoá những kiến thức trọng tâm ở chương trình lớp 6
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGV, SGK, phấn màu, bảng phụ.
2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục đích: Nâng cao nhận thức cho Hs về tầm quan trọng của tiết ôn tập cuối năm
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đặt vấn đề: Để nắm vững các kiến thức trong năm một cách hệ thống nhất thì ta nên làm gì?
- HS trả lời: Ôn tập các kiến thức trong năm thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: 
+ Học sinh phát biểu được quy tắc chia hết, áp dụng vào làm các bài tập cụ thể.
+ Học sinh phát biểu được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, phân biệt được sự khác nhau của số nguyên tố, hợp số, phát biểu ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV gọi HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm.
+ GV cho HS làm bài 1
+ GV cho HS làm bài 2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS ghi nhớ lại các dấu hiệu chia hết SGK. 
+ HS trao đổi, giải bài tập 1 và 2
+ GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV mời HS đứng tại chỗ trả lời
+ GV gọi HS đứng tại chỗ nêu hướng giải.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức
- Các dấu hiệu chia hết (sg)
Bài 1: Điền vào dấu *để:
a) 6*2 M 3 mà không M 9 là: 642; 672
b) *53* M cả 2; 3; 5; 9 là: 1530
c) *7* M 15 Þ *7* M 3, M 5 là: 375; 675; 975; 270; 570; 870.
Bài 2: Chứng tỏ tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 1 số M 3
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: n; n+1; n+2.
Ta có: n+n+1+n+2 = 3n+3 = 3(n+1) M
Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV gọi HS trả lời câu hỏi 8 ôn tập cuối năm.
+ GV gọi HS làm câu hỏi 9. 66 SGK
+ GV gọi HS làm bài 4
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nhớ lại kiến thức, trả lời câu 8, 9
+ HS vận dụng kiến thức, làm bài tập 4
+ GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV mời HS đứng tại chỗ trả lời câu 8, 9
+ GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức
- Số nguyên tố và hợp số: 
+ Giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn1
+ Khác nhau: số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn 2 ước.
- Tích của 2 số nguyên tố là hợp số.
- ƯCLN
- BCNN
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ ()
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a) 70Mx; 84Mx và x > 8
b) xM12; 25Mx; xM30 
và 0 < x < 500
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh củng cố dạng toán tính giá trị biểu thức.
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV yêu cầu làm bài 171 sgk.tr65
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nhớ lại kiến thức, vận dụng kiến thức, làm bài.
+ GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV mời 5 HS lên bảng tính, mỗi người một ý. 
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
Tính giá trị biểu thức:
A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 
= 80 + 80 +79 = 239
B = -377 – 98 + 277
 = (-377 + 277) – 98 
 = -100 – 98 = -198
C = -1,7(2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
 = -1,7 . 10 = -17
D = .(-0,4)-1,6.+(-1,2). 
= .(-0,4-1,6-1,2) = .(-3,2) 
 = 11.(- 0,8) = - 8,8
E = = 2.5 = 10
*Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại các bài trên
+ Tiết sau tiếp tục Ôn tập cuối năm.
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
BÀI: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
2. Năng lực 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục đích: Học sinh phát biểu được bài toán cơ bản của phân số, viết công thức tổng quát.
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đặt vấn đề: Để nắm vững các kiến thức trong năm một cách hệ thống nhất thì ta nên làm gì?
- HS trả lời: Ôn tập các kiến thức trong năm thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh phát biểu được bài toán cơ bản của phân số, viết công thức tổng quát.
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV yêu cầu làm bài 174, 176 sgk.tr67
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS đọc và phân tích đề
+ HS nhớ lại kiến thức, vận dụng kiến thức, làm bài.
+ GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV mời 2 HS lên bảng tính, mỗi người một bài. 
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
Bài 174 (SGK-67) So sánh 2 biểu thức : 
Ta có 
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra 
Bài tập 176 (SGK-67)
a)1(0,5)2 .3+(
= 
= 
b) = 
= = 
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV treo bảng phụ BT1, BT2 và yêu cầu HS thực hiện.
+ BT1: Bạn An đọc quyển sách trong 3 ngày, ngày thứ I đọc số trang. Ngày thứ II đọc số trang còn lại. Ngày thứ III đọc 90 trang còn lại. Tìm số trang của quyển sách
+ BT 2: Số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B.Nếu chuyển 14 quyển từ ngăn B sang ngăn A thì số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B.Tính số sách lúc đầu ở mỗi ngăn.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ GV hướng dẫn, gợi mở cách làm cho HS
+ HS đọc và phân tích đề, nhớ lại kiến thức, vận dụng kiến thức, làm bài.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
Bài tập 1
90 trang ứng với số phần tổng số trang sách là: 
 (số trang sách)
Số trang của quyển sách là: (trang)
Đáp số : 360 trang
Bài tập 2: 
Lúc đầu số sách của A bằng tổng số sách
14 quyển sách ứng với số phần của tổng số sách là : 
 (tổng số sách)
Tổng số sách 2 ngăn
14 : (quyển)
Số sách ngăn A lúc đầu
96. = 36 (quyển)
Số sách ngăn B: 96. = 60 (quyển) 
Đáp số : Ngăn A có 36 quyển; 
 Ngăn B có:60 quyển
*Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại các BT đã giải, tìm tòi giải thêm các bài tập dạng tương tự.
+ Ôn tập toàn bộ kiến thức số học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_h.docx