Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 3: Phân số

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là cỏc số nguyờn, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau

2. Năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.

-Năng lực chuyên biệt: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết được số nguyên dưới dạng phân số với mẫu là 1

3.Phẩm chất:

-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.

- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động: - Thi viết phân số nhanh

Mục tiêu: Giúp học sinh nhắc nhớ lại kiến thức về phân số ở tiểu học

Nội dung Sản phẩm

Gv: Phân số đã được học ở tiểu học.Trong thời gian 2 phút lấy ví dụ về phân số

 Hs lấy ví dụ về phân số

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Nội dung Sản phẩm

Hoạt động 1. Khái niệm phân số

Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ

 Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số

*NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số

 

doc 105 trang cucpham 30/07/2022 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 3: Phân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 3: Phân số

Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 3: Phân số
Chương III: PHÂN SỐ
 § 1,2 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là cỏc số nguyờn, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau
2. Năng lực: 
- Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
-Năng lực chuyên biệt: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết được số nguyên dưới dạng phân số với mẫu là 1
3.Phẩm chất: 
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động khởi động: - Thi viết phân số nhanh
Mục tiêu: Giúp học sinh nhắc nhớ lại kiến thức về phân số ở tiểu học
Nội dung
Sản phẩm 
Gv: Phân số đã được học ở tiểu học.Trong thời gian 2 phút lấy ví dụ về phân số
Hs lấy ví dụ về phân số
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Sản phẩm
Hoạt động 1. Khái niệm phân số
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
 Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số
*NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV: Em hãy lấy một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị?
+ Hãy cho biết phân số dùng để biểu thị phép toán nào? 
GV: Phân số là thương của phép chia 3 chia cho 4. 
+ Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ?
+ là thương của phép chia nào?
GV: Khẳng định:;; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
- HS: Phân số có dạng với a, b Î Z, b ¹ 0.
- GV: So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
- HS: ở tiểu học phân số có dạng với a, b Î N, b ¹ 0. Còn ở lớp 6, tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà còn có thể là số nguyên.
- GV: Còn điều kiện gì không thay đổi?
- HS: Mẫu số phải khác 0.
- GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm phân số
a/ Khái niệm:
- Ta có phân số là thương của phép chia 3 cho 4
Ta gọi là phân số được coi là kết quả của phép chia -3 cho 4.
Tổng quát: 
Phân số có dạng 
Khi đó: a gọi là tử số( tử)
 b gọi là mẫu số(mẫu)
- GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó?
 GV yêu cầu HS lấy các ví dụ khác dạng: phân số có tử và mẫu là các số nguyên khác dấu, cùng dấu, tử bằng 0.
- GV yêu cầu HS thực hiện (?2) trang 5 SGK:
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
a) b) 
c) d) e) 
+ GV đưa bài tập 
+ HS hoạt động cá nhân làm bài
+ HS đứng tại chỗ trả lời.
+ GV yêu cầu HS giải thích tại sao cách viết b, d, e không phải là phân số.
- GV yêu cầu HS trả lời (?3) trang 5 SGK:
Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ.
- GV nêu nhận xét: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là .
b. Ví dụ:
* Ví dụ: 
, , , ... là những phân số.
* Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là .
Hoạt động 2. Định nghĩa
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân số bằng nhau hay không
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
 Phương tiện dạy học: Thước thẳng
 Sản phẩm: Định nghĩa sgk, kết quả tính toán của học sinh
*NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy.
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Trở lại ví dụ trên. Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận?
H: Như vậy điều kiện nào để phân số ?
GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) 
H: Một cách tổng quát hai phân số khi nào?
GV: Lấy một ví dụ về hai phân số bằng nhau
H: Em hãy nhận xét ví dụ vừa nêu và giải thích vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2.Phân số bằng nhau
a, Định nghĩa
* Ví dụ:
 Û 1 . 6 = 2 . 3
 Û 2 . 6 = 3 . 4
* Định nghĩa: SGK/8
 Û a . d = b . c
GV giao nhiệm vụ học tập.
Thảo luận trả lời câu hỏi và làm các câu hỏi
H: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?
H: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao?
H: Làm ?1:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì ?
+ Làm ?2.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: nêu ví dụ 2 SGK.
 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.
H: Hãy cho biết các tích nào bằng nhau từ hai phân số ?
H: Suy ra tìm x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức 
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1:
 vì: 3.7 (-4).5
a) vì 
b) vì 
c) vì 
d) vì 
 Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau 
a) và ; b) và ; c) và 
không bằng nhau vì các cặp phân số đó trái dấu.
VD2: Tìm số nguyên x, biết: 
Giải: Vì nên x . 28 = 4 . 21
Suy ra x = 
3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng khái niệm phân số để làm bài tập
Học sinh làm bài vào vở và trình bày trên bảng.
Nội dung ( Các bài tập )
Bài 1/5 SGK, yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các phân số , .
 Bài 2 (a, c), bài 3 (b, d), bài 4 trang 6 SGK cho HS.
Sản phẩm
Bài2, 3/6 SGK:
a) b) 
c) d) 
Bài 4/6 SGK:
a) 3 : 11 = b) -4 : 7 = 
c) 5 : (-13) = d) x : 3 = 
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực.
- Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số( mỗi số chỉ được viết một lần). Cũng hỏi như vậy đối với hai số 0 và -2
-Trên thực tế, người ta thường đựng nước hoặc chất lỏng trong các chai có dung lượng cho trước. Em hãy tìm hiểu xem các hãng nước giải khát như C2, Trà xanh không độ, Pepsi, Coca Cola, Lavie, Tiền Hải,  thường đóng chai theo dung lượng nào, chúng tương ứng bao nhiêu phần một lít? 
*Bài tập: Suy nghĩ và biểu diễn trên trục số các phân số sau: 
Hướng dẫn về nhà
-Lý thuyết: Học thuộc dạng tổng quát của phân số. 
-Bài tập: Làm bài 1, 2, 3, 4 trang 4 SBT.
-Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “Phân số bằng nhau”
 Ôn tập về phân số bằng nhau ở tiểu học. 
§3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung:Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt :Biết giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. 
3.Phẩm chất: 
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động khởi động: 
Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi viết một phân số mới bằng với phân số đã cho
Nội dung 
Sản phẩm
 Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, Hãy chứng tỏ = và áp dụng kết quả đó để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương
Dự đoán
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1. Nhận xét mở đầu
Mục tiêu: Hs nêu được nhận xét như sgk và thực hiện một số bài toán cụ thể
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ,
 Sản phẩm: Nhận xét sgk và kết quả tính toán của học sinh
*NLHT: NL tính toán; NL tự học; NL tư duy
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
Làm ?1
GV: Ta có: . H: Em hãy đoán xem, ta đó nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó?
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì?
Tương tự làm câu b và c
Hỏi: Quan hệ của (-4) với (-4) và 8 ?
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi?
Làm ?2
Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
. 2
. 2
1. Nhận xét.
: (-4)
: (-4)
Nhận xét (sgk)
 a. Nhân cả tử và mẫu với -3 ; 
b. Chia cả tử và mẫu cho -5
Hoạt động 2. Tính chất cơ bản của phân số
Mục tiêu: Hs vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, 
 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
*NLHT:NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, Tìm được các phân số bằng phân số cho trước.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
H: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đó học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
H: Em hãy giải thích vì sao ?
H: hãy trả lời câu hỏi đó nêu ở đầu bài?
+ Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
Hỏi: Phân số mẫu có dương không?
GV: viết phân số thành 4 phân số bằng nó.
GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy?
Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
+ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
+ Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, ta gọi là số hữu tỉ.
2. Tính chất cơ bản của phân số (sgk- T 10)
 với m Z ; m 0 
 với n ƯC(a,b)
Chỳ ý: 
Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm
 thành phân số bằng nó và có mẫu dương
 bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số 
 đó với -1.
Chỳ ý: 
+ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
+ Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
VD: 
3.Hoạt động ...  ; 0 Î N;
 3,725 Î N; N Ç Z = N
 N Ì Z.
Bài 170/67 SGK:
C Ç L = Æ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 
Bài 1: Chọn phương án trả lời đúng:
1) Số 2340 là số:
A. Chia chia hết cho 2 
B. Chia chia hết cho 2 và 5
D. Chia hết cho cho 2, 3, 5 và 9
2) Khẳng định nào đúng:
A. Nếu một số M 3 thì cũng M 9.
B. Nếu một số M 12 thì cũng M 3.
C. Nếu một số 2 thì cũng cho 5.
D. Nếu một số 8 thì cũng 2.
3) Khẳng định nào đúng:
A. Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 5.
B. Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 8.
C. Số có chữ số tận cùng là 8 thì chia hết cho 2.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
+ GV đưa đề bài trên bảng phụ
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để :
a) chia hết cho cả 3 và 5
b) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.
- GV gọi HS đọc, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV: Để điền chữ số vào dấu * ta cần dựa vào kiến thức nào?
- Hai HS lên bảng. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chú ý sửa cho HS cách lập luận, trình bày.
II. Các dấu hiệu chia hết
- Dấu hiệu chia hết cho 2
- Dấu hiệu chia hết cho 3
- Dấu hiệu chia hết cho 5
- Dấu hiệu chia hết cho 9
Bài 2: 
a) Theo dấu hiệu chia hết cho 5, chia hết cho 5 khi có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 
Þ * Î {0; 5}
Nếu * = 0 thì được số 430 3
Nếu * = 5 thì được số 435 M 3
Vậy phải thay * bằng chữ số 5.
b) chia hết cho cả 2 và 5 khi có chữ số tận cùng là 0. Vậy ta có số 
Theo dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 9 khi có tổng các chữ số chia hết cho 9
Þ (* + 8 + 1 + 0) M 9
Þ (* + 9) M 9
Þ * Î {0; 9}
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 8 ôn tập cuối năm:
+ Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau?
+ Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số?
Bài 3: Các câu sau đúng hay sai.
a) Số nguyên tố nhỏ nhất là 1.
b) Không có số nguyên tố là số chẵn.
c) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là chữ số lẻ. 
d) Không có số nguyên tố chẵn lớn hơn 2.
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Yêu cầu HS giải thích.
- GV: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? BCNN của hai hay nhiều số là gì?
- GV yêu cầu HS làm câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng so sánh cách tìm 
ƯCLN và BCNN.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm ƯCLN, BCNN.
Bài 4: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {x Î N/ 84 M x, 180 M x và x > 6}.
b) B = {x Î N/ x M 12, x M 15, x M 18, 0 < x < 300}.
+ GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 4 trong 6 phút.
+ GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
+ HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
.
III. Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung và bội chung
Bài 4: 
a) 84 M x, 180 M x Þ x Î ÖC(84,180) ÖCLN (84,180) = 12
ÖC(84,180) = {1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 12}
Do x > 6 neân A = {12}
b) x M 12, x M 15, x M 18 
Þ x Î BC (12, 15, 18)
BCNN (12, 15, 18) = 180
BC (12 , 15 , 18) = {0, 180, 360, ...}
Do 0 < x < 300 neân B = {180} 
3.Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực
Bài tập trắc nghiệm:
1) Trong các cách viết sau, cách viết nào sai:
A. 4 Î Z
B. 5 Î N
C. -1 Î Z
D. -12 Î N
2) Chọn khẳng định đúng:
Tập hợp các số nguyên là tập hợp số tự nhiên.
Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm.
Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
3) Kết quả sắp xếp các số –2; 3; –10; –9 theo thứ tự tăng dần là:
A. 3; –2; –9; –10
B. –10; –9; 3; –2
C. –10; –9; 3; –2
D. –10; –9; –2; 3
4) Tập hợp các số nguyên x thoả mãn -2 < x < 2 là:
A. {-1; 1; 2}
B. {-2; 0; 2}
C. {-1; 0; 1}
D. {-2; -1; 0; 1; 2}
5) Tập hợp các số nguyên x thoả mãn -3 £ x < 0 là:
A. {-3; -2; -1}
 B. {-2; -1}
C. {-2; -1; 0}
D. {-3; -2; -1; 0}
Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã ôn tập
b. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài theo vở ghi và kết hợp với Sgk. Cần xem kĩ những bài đã giải.
- Làm bài tập: 171(C; D; E)/Sgk.tr67
- Tiết sau ôn tập tiếp.
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức trọng tâm ở chương trình lớp 6
2. Năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Biết thực hiện phép tính, tìm x, biết vận dụng những kiến đã được học để giải một số bài toán cơ bản.
3.Phẩm chất:
-Chăm học, trung thực và có trách nhiệm
-Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo
- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình trong cuộc sống hàng ngày
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
 Mục tiêu: Nâng cao nhận thức cho Hs về tầm quan trọng của tiết ôn tập cuối năm
Nội dung
Sản phẩm
Hỏi: Để nắm vững các kiến thức trong năm một cách hệ thống nhất thì ta nên làm gì?
Hs: Ôn tập các kiến thức trong năm thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập
2.Hoạt động luyện tập
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL vận dụng, tính toán, tư duy, tái hiện kiến thức
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3: So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
- GV: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán?
Bài 171/67 SGK: 
+ GV cho HS hoạt động nhóm bàn làm bài 171 trong 6 phút
+ GV yêu cầu HS giải thích lại đã vận dụng những tính chất nào để tính nhanh.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4: Với điều kiện nào thì hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên? Cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5: Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Thương của hai phân số cũng là phân số? Cho ví dụ.
- GV cho HS làm bài 169 trang 66 SGK:
+ GV đưa đề bài tập trên bảng phụ.
+ Một HS lên bảng điền.
+ GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa luỹ thừa bậc n của số tự nhiên a, các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
1.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán
Bài 171/67 SGK:
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79
A = 80 + 80 + 79 
A = 239
B = -377 - (98 - 277)
B = -377 - 98 + 277
B = (-377 + 277) - 98 
B = - 100 - 98 = -198 
C =-1,7.2,3 + 1,7.(-3,7) -1,7.3 - 0,17: 0,1
=-1,7.2,3 + (-1,7).3,7 + (-1,7).3 - 1,7
C = -1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1)
 = -1,7 .10 = -17
Bài 169/66 SGK:
a) Với a, n Î N: 
n thừa số
 an = (n ≠ 0)
Với a ¹ 0 thì a0 =1 
b) Với a, m, n Î N:
 am.an = am+n
 am : an = am-n với a ¹ 0 ; m n
Bài 176/67 SGK: Tính:
+ GV hướng dẫn HS thực hiện từng phần
+ GV: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức ở câu a?
+ GV chú ý HS cần đổi hỗn số về phân số trước.
+ HS thực hiện.
+ GV hướng dẫn HS ở câu b có thể tính riêng tử và mẫu.
 với T là tử, M là mẫu.
+ GV gọi hai HS lên bảng tính T và M.
+ HS có thể tính theo số thập phân, cũng có thể tính theo phân số.
+ GV yêu cầu HS cả lớp kiểm tra việc tính T và M của hai HS trên bảng rồi tính A.
+ GV lưu ý HS những biểu thức phức tạp, nhiều tầng nên tách ra tính riêng tử và mẫu, sau đó mới tính giá trị của biểu thức.
2. Luyện tập về thực hiện phép tính
Bài 176/67 SGK:
a) 
= 
= 
=
b) A = 
T = 
 = 
 = (0,605 + 0,415) . 100
 = 1,02 . 100 = 102
M = = 
 = = 
Vậy A = 
Bài 1: Tìm x biết:
a) b) x - 25% x = 
c) (50%x + 2
Câu a:
+ GV hướng dẫn HS đổi số thập phân ra phân số, thu gọn vế phải.
+ GV: x đóng vai trò là thành gì trong phép nhân? Nêu cách tìm?
Câu b:
+ GV: Vế trái biến đổi như thế nào?
+ HS: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện tiếp.
Câu c:
+ GV phân tích cùng HS để tìm hướng giải:
- Xét phép nhân trước, ta có thể coi biểu thức trong dấu ngoặc đóng vai trò là thành phần gì? Nêu cách tìm?
- Xét tiếp tới phép cộng, ta có thể coi 50%x đóng vai trò là thành phần gì? Nêu cách tìm?
- Từ đó tìm x.
+ GV yêu cầu cả lớp tự giải, gọi một HS lên bảng làm.
3.Toán tìm x
Bài 1: Tìm x biết
a) 
b) x - 25% x = 
 x(1 - 0,25) = 0,5
 0,75x = 0,5
 x = 
c) (50%x + 2
 x = 
 x = -13
Bài 2: Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS?
-HS đọc đề bài
- Đề bài cho biết gì và yêu cầu gì
- HS hoạt động cá nhân làm bài
- Một HS lên bảng làm bài
4. Toán giải
Bài 2: 
Lúc đầu số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp.Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng số HS của lớp. 
Vậy 2 HS biểu thị : - = (số HS của lớp)
Vậy số HS của lớp là: 2 : = 48 (HS)
3.Hoạt động vận dụng:
Mục tiêu: Nhắc nhớ lại các kiến thức đã ôn tập
- GV hệ thống lại các kiến thức đã ôn tập, các dạng bài tập vừa chữa.
- GV chú ý HS cẩn thận trong tính toán, tránh một số sai lầm hay mắc phải.
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại các kiến thức chính đã học ở HK II
- Xem kĩ các dạng: Tính giá trị của biểu thức; tìm x ; ba dạng toán giải; ...
- Tiết sau kiểm tra học kì

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_theo_cv5512_chuong_3_phan_so.doc