Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 2: Số nguyên - Đào Thị Chính
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu các tính chất của đẳng thức. HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế.
2. Kĩ năng: HS và vận dụng đúng tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS
4.Phát triển năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL tự học.
- Năng lực chuyên biệt: NL chuyển vế đồng thời đổi dấu.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3.Khởi động . Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: x = 5 + 3
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Gv nhắc lại về bài toán tìm x ở tiểu học Hs đã học.
H: Với bài toán tìm x: x 3 = 5, Cách tính thế nào? Hs thường gặp những khó khăn gì khi giải?
Gv đáp lời: thông qua bài học này ta sẽ tìm hiểu cách giải bài toán trên đơn giản hơn bằng quy tắc chuyển vế.
Hs nêu dự đoán cách tính dự trên kiến thức lớp 4
Và nêu những khó khăn gặp phải khi giải bài toán trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 2: Số nguyên - Đào Thị Chính
HỌC KỲ II Ngày soạn: 15/1 Ngày dạy:18/1-lớp 6ª ;19/1 6B TIẾT 60 §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP ( Thời lượng: 1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu các tính chất của đẳng thức. HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế. 2. Kĩ năng: HS và vận dụng đúng tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS 4.Phát triển năng lực - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL tự học. - Năng lực chuyên biệt: NL chuyển vế đồng thời đổi dấu. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3.Khởi động . Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: x = 5 + 3 NỘI DUNG SẢN PHẨM Gv nhắc lại về bài toán tìm x ở tiểu học Hs đã học. H: Với bài toán tìm x: x - 3 = 5, Cách tính thế nào? Hs thường gặp những khó khăn gì khi giải? Gv đáp lời: thông qua bài học này ta sẽ tìm hiểu cách giải bài toán trên đơn giản hơn bằng quy tắc chuyển vế. Hs nêu dự đoán cách tính dự trên kiến thức lớp 4 Và nêu những khó khăn gặp phải khi giải bài toán trên 4.Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Tính chất của đẳng thức Mục tiêu: Hs nêu được một số tính chất cơ bản của đẳng thức Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Tính chất của đẳng thức NLHT: NL tư duy, NL chủ động trong hoạt động học tập NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS quan sát hình 50 SGK và cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi . - Nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn giữ thăng bằng trong cả hai trường hợp? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV: Giới thiệu các tính chất của đẳng thức. Tính chất thứ ba để HS vận dụng khi giải các bài toán tìm x , biến đổi biểu thức, giải phương trình 1. Tính chất của đẳng thức: ?1 -Nhận xét: Vì khối lượng của vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên nếu ta thêm hoặc bớt ở mỗi đĩa cân một khối lượng như nhau (ví dụ : 1kg) thì cân vẫn giữ thăng bằng. Tổng quát : Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a HOẠT ĐỘNG 2. Ví dụ Mục tiêu: Hs vận dụng được tính chất của đẳng thức để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: kết quả của phép tính NLHT: NL tư duy, NL tính toán NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV nêu ví dụ : Tìm x, biết x - 3 = 5yêu cầu HS - Hai số như thế nào thì có tổng bằng 0? - Thêm số nào vào hai vế của đẳng thức để vế trái chỉ còn x? - HS làm ? 2 SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2) Ví dụ : Tìm x Î Z biết : x - 3 = 5 x - 3 + 3 = 5 + 3 x + 0 = 8 x = 8 ? 2: Tìm số nguyên x biết x + 4 = - 2 x + 4 + (- 4) = - 2 + (- 4) x + 0 = - 6 x = - 6 HOẠT ĐỘNG 3. Quy tắc chuyển vế Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc chuyển vế và vận dụng được quy tắc trên để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Quy tắc chuyển vế và phép tính của học sinh NLHT: NL tư duy, NL tính toán NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung: Từ x - 2 = - 3 Ta được x = -3 + 2 Từ x + 4 = 3 Ta được x = 3 - 4 - Em có nhận xét gì khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế khác của đẳng thức ? - Nêu quy tắc chuyển vế. - HS làm ? 3 SGK. - GV: Lưu ý vd b) trước khi chuyển vế phải bỏ dấu ngoặc. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Nêu quy tắc chuyển vế 3. Quy tắc chuyển vế : a) Quy tắc: (SGK) b) Ví dụ : Tìm x Î z biết a/ x - 4 = - 3 x = - 3 + 4 x = 1 b/ x - (-5) = 2 x + 5 = 2 x = 2 - 5 x = - 3 ? 3: Tìm số nguyên x biết x + 8 = (- 5) + 4 x + 8 = -1 x = - 1 - 8 x = - 9 * Nhận xét: (SGK) IV.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Hs Nhớ lại quy tác chuyển vế Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải các bài toán tìm x NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Cho HS làm bài tập 61a/sgk.tr87 GV: Gọi HS lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 63/sgk.tr87 Hỏi: Vì tổng của ba số: 3; – 2 và x bằng 5 nên ta có đẳng thức gì ? HS: Lên bảng trình bày tìm x. GV: Cho HS làm bài tập 66/sgk.tr87 GV: Hỏi: Để giải bài toán này ta làm như thế nào ? HS: Đứng tại chỗ trả lời. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV : yc hs nhắc lại quy tắc chuyển vế - Bài tập 63.64 sgk - Giao việc về nhà: - Học thuộc bài và làm bài tập 61b ; 62 ; 67 ; 68; 69; 70 ; 71/ Sgk.tr87+88 - Xem trước bài: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Làm bài trên bảng và ra vở Bài tập 61a/Sgk.tr 87: Tìm x Î Z biết: 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 8 + 7 7 - x = 15 -x = 15 - 7 = 8 x = - 8 Bài tập 63/Sgk.tr 87: Vì tổng của ba số: 3; – 2 và x bằng 5 Nên: 3 + (– 2) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 – 1 x = 4 Bài tập 66/Sgk.tr 87: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 – 20 = x – 9 – 20 + 9 = x – 11 = x Vậy x = - 11 Phát biểu QT -làm vào vở,tổ trưởng kt,kiểm tra chéo ********************************* Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 61 §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (Thời lượng 1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kĩ năng: Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL tự học. - Năng lực chuyên biệt: NL nhân hai số nguyên khác dấu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nội dung Đáp án - Nêu quy tắc chuyển vế. - Tìm số nguyên x, biết: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) - Quy tắc (SGK) (4đ) 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) (3đ) x = -20 + 9 = -11 (3đ) 3.Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Hs bước đầu nhận thấy khó khăn khi thực hiện phép nhân hai số nguyên khác dấu Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: (-2) . 3 = - 6 HĐ GV -HS SẢN PHẨM Ta đã biết phép nhân hai số tự nhiên và dễ dàng tính được 2 . 3 Hỏi: (-2) . 3 = ? Để thực hiện phép nhân này ta làm như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. Hs nêu dự đoán HOẠT ĐỘNG 2. Nhận xét mở đầu Mục tiêu: Bước đầu Hs có thể thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu dự trên kiến thức cũ Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả phép tính NLHT: NL tư duy, NL tính toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV:Yêu cầu HS làm ?1, ?2, ?3 SGK. - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm? - Tính (-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = ? (-5) . 3 = ? 2 . (-6) = ? - Nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu? VD: 5 . 3 = 5 + 5 + 5 = 15, từ phép nhân ta chuyển thành phép cộng vì hai số 5 và 3 cùng dấu. Vì vậy trong tập hợp Z các số nguyên có thể cùng dấu có thể khác dấu, TH cùng dấu (+) thì kết quả như nhân hai số tự nhiên còn TH khác dấu ta phải định nghĩa phép nhân như ?1 thì mới đảm bảo yêu cầu về dấu. - GV: Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Nhận xét mở đầu : ?1: (-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 ?2: (-5) . 3 = - 15 2 . (-6) = - 12 ?3: - Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. - Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu âm (luôn là số âm). HOẠT ĐỘNG 3. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào tính toán Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và kết quả phép tính NLHT: NL nhân hai số nguyên khác dấu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? - Số tiền nhận được của công nhân A khi làm được 40 sản phẩm đúng quy cách là bao nhiêu ? - Số tiền công nhân A bị phạt khi làm ... t của một tổng trong tập N. GV: Giới thiệu tính chất này cũng đúng trong tập hợp Z. + HS đọc tính chất 3 và viết dạng TQ - Làm ?4 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Tính chất. Ví dụ 1: 12 (-6) và (-6) 2.=> 12 2 T/c 1: a b và b c => a c Ví dụ 2 : 4 2 => 4. (-3) 2 T/c 2: a b => am b (m Z) Ví dụ 3 : 12 4 và -8 4. => [12 + (-8)] 4 và [12 - (-8)] 4 T/c 3: a c và b c => (a + b) c và (a - b) c Ba bội của 5 là - 5; 5; 10. IV. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG-CỦNG CỐ Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Gv cho Hs thảo luận bài tập 102.103. Gọi Hs lên bảng trình bày. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 102(sgk) Ư(-3) = {1; - 1; 3; - 3} ; Ư(6) = {1; - 1; 2; -2; 3; - 3; 6; -6} ; Ư(-1) = {1; -1} Câu 3: Làm bài 105(sgk) (M3) Bài 105(sgk) Điền vào ô trống a 42 2 - 26 0 9 b - 3 - 5 7 - 1 a:b 5 - 1 Giao việc về nhà Nắm vững tích chất chia hết trong tập Z, k/n ước và bội của số nguyên Làm bài 101, 103, 104, 106(sgk) và 156 – 158(sbt). Ôn tập chương II. ****************************************** Ngày tháng năm 2021 KÝ DUYỆT CM Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 66 ÔN TẬP CHƯƠNG II( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học về tập hợp Z. 2. Kỹ năng : Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tự giác, tích cực. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy, hệ thống các kiến thức đã học về số nguyên.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTB 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổ định tổ chức Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) kết hợp phần khởi động Khởi động HĐ 1: ÔN TẬP KIẾN THỨC: Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs NLHT: NL tư duy, tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. + HS đọc đề câu 1 và lên bảng làm. + Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau ? + HS trả lời câu 2 + HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3. + Hãy phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Cho ví dụ minh họa. + Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát. + Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu? Cho ví dụ minh họa Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức I. Trả lời câu hỏi ôn tập Câu 1: Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;} Câu 2 a) Số đối của số nguyên a là –a b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0. c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0. Câu 3 a)GTTĐ của số nguyên a (SGK). b)GTTĐ của số nguyên a là một số không âm. Câu 4: (sgk) III. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG-CỦNG CỐ Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL công cụ, tính toán; NL tư duy, thực hiện phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Làm các bài tập 107 đến 111 sgk Bài 107: vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng trình bày. Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và giá trị tuyệt đối là một số không âm. + Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0 ? Bài 108: Quan sát trục số trả lời Bài 109: Quan sát trên bảng phụ trả lời Bài 110: Thảo luận theo cặp đôi trả lời Bài 111: Áp dụng quy tắc các phép tính và quy tắc dấu ngoặc thực hiện Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 107a(118 sgk) Bài 107b,c/98 (SGK) b) c) So sánh: a 0 - b 0 Bài 108/98 SGK - Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a - Khi a 0 và – a > a Bài 109/98 SGK: Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần: -624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885 Bài 110(sgk) a) S; b) Đ; c) S; d) Đ Bài 111a,b,c/99 SGK: a) [(-13)+(-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36 b) 500 – (- 200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 390 c) – (-129) + (-119) – 301 +12 = 129 – 119 – 301 + 12 = 279 Giao việc về nhà + Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK. + Làm bài 114, 115, 116, 117/99 SGK. ************************************ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 67 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Tiếp tục hệ thống các kiến thức đã học trong chương II 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy - Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện các phép tính về số nguyên, NL trình bày, NL tính nhẩm, tính nhanh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) kết hợp ôn tập 3.Khởi động: HĐ 1: ÔN TẬP KIẾN THỨC: Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs NLHT: NL tư duy, tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. + Học sinh viết các tính chất của phép cộng và phép nhân Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức I. Lý thuyết Câu 5: Viết dạng tổng quát của tính chất phép cộng, phép nhân các số nguyên 1) Giao hoán: a + b = b + a , a . b = b. a 2) Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c); (a . b) . c = a . (b . c) 3) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a - Nhân với 1: a . 1 = 1 . a = a 4) Cộng với số đối: a + (-a) = (-a) + a = 0 5) T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a . (b + c) = a . b + a . c IV. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG-CỦNG CỐ Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, thực hiện phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Làm bài 114 sgk + Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8 + Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên. + Nêu các bước thực hiện. + HS lên bảng trình bày. Làm bài 119 sgk + HS đọc đề và hoạt động cặp đôi + Nêu các bước thực hiện. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ. + 2 HS lên bảng trình bày. Làm bài 118 sgk + Nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết. b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết. c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết. Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế. GV: nêu bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 + 2 HS lên bảng thực hiện Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức II. Bài tập Bài 114 (sgk) a) Vì: -8 < x < 8 Þ x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Tổng là: (-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 b) Tương tự: Tổng bằng -9 Bài 119(sgk – T100) Tính bằng hai cách: a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10 = 15 . 12 – 15 . 10 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30 Cách 2: (Tính các tích rồi trừ) b) 45 – 9 . (13 + 5) = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) = 45 – 9 . 13 – 9 . 5 = 45 – 117 – 45 = - 117 Cách 2: (Tính trong dấu ngoặc tròn, nhân, trừ) Bài 118(sgk – T99) Tìm số nguyên x biết: a) 2x - 35 = 15 2x = 15 + 35 = 40 x = 40 : 2 = 20 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 – 17 = - 15 x = -15 : 3 = -5 c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0 => x = 1 Bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 Giải: a) Ư(-12) = {-1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12. b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8 KIỂM TRA 15 PHÚT HĐGV-HS SẢN PHẨM -GV: Chuẩn bị đề .Giao đề kt cho hs,yêu cầu làm bài nghiêm túc. -HS: nhận đề Nội dung kiểm tra: mỗi phần đúng 1,5 đ, 1 điểm trình bày Bài 1: Tính (-7).21-7.89 (-3)2 .5+ 12.(- 6) 346- {12.[52 : (-5)] : (-2)2 } Bài 2: Tìm x thuộc Z, biết 3x+12=x-2 X chia hết cho 5 và -35< x<-10 12 chia hết cho x và -4 < x <10 Làm ra giấy kt Giao việc: Chuẩn bị SGK-SBT học kì II. Đọc trước bài phân số , chuẩn bị kéo,giấy màu *****************************
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_theo_cv5512_chuong_2_so_nguyen_dao_thi.docx