Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

2. Năng lực:

-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết kí hiệu tập hợp, liệt kê phần tử của tập hợp.

3. Phẩm chất: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.Cẩn thận, tự tin

II. THIẾT BỊ,HỌC LIỆU.

1. Giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán

2. Học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.Tình huống xuất phát (mở đầu)

Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình toán học kì I.

Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.

Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,

Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh về bộ môn.

 

doc 85 trang cucpham 30/07/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Giáo án Số học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Trường:................................	 Họ và tên GV:
Tổ:...................... .............................. 
 TÊN BÀI : § 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 Môn : Số học 6
 Thời gian thực hiện :1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
2. Năng lực:	
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết kí hiệu tập hợp, liệt kê phần tử của tập hợp.
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.Cẩn thận, tự tin
II. THIẾT BỊ,HỌC LIỆU.
1. Giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình toán học kì I.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh về bộ môn.
NỘI DUNG 
SẢN PHẨM
Mục tiêu của chương:
Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp. Hiểu được một số khái niệm: Luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ƯC và UCLN, BC và BCNN.
Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không.
Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.
II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề)
Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp (5 tiết: 4 tiết lý thuyết+1tiết luyện tập)
Chủ đề 2: Các phép tính về số tự nhiên (12 tiết: 5 tiết lý thuyết+7tiết luyện tập)
Chủ đề 3: Tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho:2; 5; 3; 9(6tiết)
Chủ để 4: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố (4 tiết)
Chủ đề 5: Ước và bội, ƯC và ƯCLN, BC, và BCNN (8 tiết)
Học sinh lắng nghe và ghi chép những nội dung cần thiết.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
1. Các ví dụ. 
Mục tiêu: Bước đầu học sinh nêu được một số ví dụ cụ thể về tập hợp.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. đàm thoại. vấn đáp. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, 
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, 
Sản phẩm: Mô tả được tập hợp, kể tên một số phần tử thuộc tập hợp
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS quan sát hình 1 
- Các đồ vật trên mặt bàn là gì? (sách, bút ) => tập hợp các đồ vật để trên bàn .
-Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK
-HS: Lấy ví dụ về tập hợp các vật có trong lớp 
-Tìm 1 số ví dụ về tập hợp
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Các ví dụ
- Tập hợp các đồ vật trên bàn
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
 ....
2. Cách viết. Các kí hiệu tập hợp
Mục tiêu: Viết tập hợp .
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. đàm thoại. vấn đáp. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, 
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, 
Sản phẩm: Viết được tập hợp bằng kí hiệu. Xác định phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Giao nhiệm vụ học tập:
- Giới thiệu cách viết tập hợp .
- Viết tập hợp A các chữ số nhỏ hơn 4 .
- Giới thiệu vai trò của các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 : là các phần tử của tập hợp A .
- Giới thiệu các kí hiệu ;
- Giới thiệu 1 cách viết khác của tập hợp những số tự nhiên nhỏ hơn 4 : 
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó 
+ Sơ đồ Ven (là một vong tròn kín, các phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A= {0; 1; 2; 3 } hoặc A= {0; 3; 1; 2 } 
 Ta có:1 thuộc tập hợp A. KH: 1 A 
 5 không thuộc tập hợp A. KH: 5 A 
*Chú ý: SGK
Ví dụ: 
+ Ta có thể viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
+ Biểu diễn tập hợp A bằng sơ đồ Vel:
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP .
(1) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức vào một số bài tập cụ thể..
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, 
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Viết được tập hợp theo 2 cách.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
+ Yêu cầu HS áp dụng làm ?1 và ?2
- GV cho HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 
D= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hoặc D= {x N/x<7 ]
 b. 2 D ; 10 D
?2.Tập hợp các chữ cái trong từ 
“ NHA TRANG” là:
 M={ N,H,A,T,R,G}
GV giao nhiệm vụ học tập.
- BT 3 Sgk-6
Để viết một hợp có mấy cách viết?
- BT4 Sgk-6
Treo bảng phụ ghi bài 1,4 Sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
- BT 3 Sgk-6
A = { a, b}; B= {b, x, y}
xÏ A; y B; bÎA; bÎB
Có hai cách viết
-HS1 bài 1: 12ÎA; 16 Ï A
- HS2: bài 4: 
A = {15;26}; B = {1;a,b}
M = {bút}; H = { bút, sách, vở}
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết vấn đề về phân loại rác, bảo vệ môi trường..
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, 
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: phân loại được các nhóm rác
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Giới thiệu về các nhóm rác hữu cơ, vô cơ, rác hỗn hợp.
- Cho Hs nêu các ví dụ về tập hợp các nhóm rác thải tương ứng
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu về cách phân loại chất thải sinh hoạt và quy trình phân loại rác tại hộ gia đình và địa phương nơi em sinh sống.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
- Về nhà học bài theo vở ghi và kết hợp với Sgk
- Làm các bài tập 101; 103; 104; 105/Sgk.tr41+42.
- Xem trước phần luyện tập
Cách phân loại chất thải sinh hoạt:
 Loại
Nguồn gốc
Ví dụ
Rác hữu cơ   
       -  Các vật liệu làm từ giấy  
      - Có nguồn gốc từ các sợi
      -   Các chất thải ra từ thực phẩm
      -  Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ gỗ, tre, cao su, da...                   
       -  Các vật liệu và sản phẩm  được chế tạo từ chất dẻo.
       -  Các túi giấy, mảnh bìa, giấy vệ sinh...
       -   Vải, len, bì tải, bì nilon...
      -   Thực phẩm dư thừa, ôi thiu: rau củ quả...
      - Đồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế, đồ chơi, giầy, ví bằng cao su...
      - Phim cuộn, túi chất dẻo, chai lọ chất dẻo...
Rác vô cơ
       - Các loại vật liệu và sản phẩm làm từ kim loại, thủy tinh.
       - Các vật liệu không cháy ngoài k
m loại và thủy tinh.
       -  Vỏ hộp nhôm, dây điện, dao, chai lọ...
       - Vỏ trai, sò, gạch, đá, gốm...
Rác hỗn hợp
Tất cả 
ác loại vật liệu khác không phân loại ở hai mục trên. Loại này có thể được chia thành 2 loại: k
ch thước lớn hơn 5mm và kíc
 thước nhỏ hơn 5mm.
Đá cuội, cát,
đất...
Quy trình phân loại rác thải tại gia đình
Bước 1: Hộ gia đình phân loại rác thải thành từng loại: rác hữu cơ (rau, củ, quả, thức ăn thừa), rác vô cơ (các sản phẩm từ thủy tinh, kinh loại...)  và các loại các loại chất thải còn lại (sành, sứ, xỉ than, giấy nilon.).
Bước 2: Thu gom riêng từng loại rác
Quy trình thu gom rác:
Cách 1: Thu gom bằng xe 2 ngăn
Cách 2: Thu gom luân phiên
- Chất thải hữu cơ thu gom và tất cả các ngày trong tuần.
- Chất thải còn lại thu gom 2-3 lần/tuần và bố trí luân phiên giữa các thôn, xóm, khu phố. Người thu gom có nhiệm vụ phân loại rác sơ bộ, thu hồi các chất tái chế.
Bước 3: Vận chuyển rác thải về điểm trung chuyển bằng xe thu gom.
Bước 4: Vận chuyển rác thải từ bãi trung chuyển đến khu xử lý bằng xe cơ giới.
Trường:...............................	Họ và tên GV:
Tổ:.......................	......................................	
TÊN BÀI:§2. §3. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Môn : Số học 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Cách ghi số tự nhiên
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
2. Năng lực:	
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội 
- Năng lực chuyên biệt: NL ghi số tự nhiên, biểu diễn số tự nhiên trên trục số, so sánh hai số tự nhiên
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính chính xác ... 100 a 200
BCNN(8; 9) = 8.9 = 72
BC(8; 9) = {0; 72; 144; 216;}
Vì: 100 a 200 Nên a = 144
Vậy: Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây
TÊN BÀI :ÔN TẬP CHƯƠNG I
	Môn : Số học 6
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Ôn tập tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết và số nguyên tố, hợp số.
- Tìm được số hay tổng chia hết hay không chia hết cho một số. Tìm được số nguyên tố, hợp số
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, sáng tạo; NL tính toán , tự học; NL hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ toán học. 
- Năng lực chuyên biệt: NL xét tổng (hiệu) chia hết hay không chia hết cho một số; NL tìm số chia hết cho 2,3,5,9; NL phân tích ra thừa số nguyên tố.
3.Phẩm chất: Tự giác làm các câu hỏi ôn tập
II. THIẾT BỊ,HỌC LIỆU:
1. - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
 Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng và các dấu hiệu chia hết.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Hs phát biểu được hoặc viết dưới dạng tóm tắt các kiến thức đã học
NLHT: NL tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
HS Trả lời các câu hỏi :
+ Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
+ Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
+ Thế nào là số nguyên tố, hợp số ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức bằng bảng 2/62sgk
I. Lý thuyết 
Tính chất 1: a m, b m và c m 
=> (a + b + c) m
Tính chất 2: a m, b m và c m 
=> (a + b + c) m
Các dấu hiệu chia hết: SGK/62
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP –D. VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL xét tổng (hiệu) chia hết hay không chia hết cho một số; NL tìm số chia hết cho 2,3,5,9; NL phân tích ra thừa số nguyên tố.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
HS Thảo luận làm các bài tập sau:
Bài 1: (cặp đôi) Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? 
a/ 30 + 42 + 19 ; b/ 60 – 36 ; c/ 18 + 15 + 3
Bài 2: (cá nhân) Trong các số: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho 5?
d/ Số nào chia hết cho 9?
Bài 3: (cá nhân) Tìm số nguyên tố, hợp số trong các số sau: 0; 1;15;19; 21; 22; 23; 26; 29; 30
Bài 164/63 SGK
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
Bài 165/63 SGK
- HS đọc đề và hoạt động nhóm.
GV: Hướng dẫn:
- Câu a, Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết và tính chất chia hết của 1 tổng để xét các số đã cho là số nguyên tố hay hợp số.
- Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, tổng 2 số lẻ là một số chẵn. => b chía hết cho 2 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và b lớn hơn 2 => b là hợp số
- Câu d: Hiệu c = 2 => c là số nguyên tố.
Bài 6: (cặp đôi) Điền chữ số vào dấu * để số chia hết cho cả 3 và 5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Ôn tiếp phần ước, bội, ước chung, bội chung, cách tìm ƯCLN, BCNN
II. Bài tập:
Bài 1: Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ (30 + 42 + 19) 6
b/ (60 – 36) 6
c/ 18 + 15 + 3 = (18 + 18) 6
Bài 2: Trong các số: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số chia hết cho 2 là: 552; 460
b/ Số chia hết cho 3 là: 552; 3051
c/ Số chia hết cho 5 là: 235; 460
d/ Số chia hết cho 9 là: 3051
Bài 3: Các số nguyên tố: 19; 23; 29
Các hợp số là: 15; 21; 22; 26; 30
Bài 164/63 SGK
a/ (1000+1) : 11 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13
b/ 142 + 52 + 22 = 196 + 25 +4 = 225 = 32 . 52
c/ 29 . 31 + 144 . 122 = 899 + 1 = 900 =22 .32 . 52
d/ 333: 3 + 225 + 152= 111 + 1 = 112 = 24 . 7
Bài 165/63 SGK
Điền ký hiệu ; vào ô trống.
a/ 747 P; 235 P; 97 P
b/ a = 835 . 123 + 318; a P 
c/ b = 5.7.11 + 13.17; b P
d/ c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c P
Bài 6: Điền chữ số vào dấu * để số chia hết cho cả 3 và 5.
Giải
Vì chia hết cho cả 3 và 5 nên * = 5
TÊN BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
 Môn :Số học 6
 Thời gian thực hiện:1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
- HS biết vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, sáng tạo; NL tính toán , tự học; NL hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ 
- Năng lực chuyên biệt: NL tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, NL giải bài toán thực tế.
 3. Phẩm chất: Tự giác làm các câu hỏi ôn tập
II. THIẾT BỊ,HỌC LIỆU:
1. - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hs được củng cố lại cách tìm ƯCLN và BCNN
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Hs nêu được các bước tìm ƯCLN và BCNN
(3) NLHT: NL tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi 8,9,10 SGK/61 
- GV chốt kiến thức bằng bảng 3/62 SGK. Cho HS quan sát. Hỏi:
Em hãy so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
I. Lý thuyết 
Câu 8, 9, 10: SGK
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – D.VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL hợp tác, giao tiếp, NL , tư duy, tính toán tìm ƯCLN, BCNN, NL vận dụng thực tế
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 166/63 SGK (cá nhân + nhóm)
a/ H: 84 x ; 180 x; Vậy x có quan hệ gì với 84 và 180?
- HS hoạt động nhóm tìm ƯCLN(84; 180), rồi tìm ƯC(84; 180) suy ra x, từ đó viết tập hợp A
b/ H: x 12; x 15; x 18. Vậy x có quan hệ gì với 12; 15; 18?
HS hoạt động nhóm tìm BCNN(12,15,18), rồi tìm BC(12; 15; 18) suy ra x, từ đó viết tập hợp B
Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét, đánh giá
Bài 167/63 SGK (cá nhân + cặp đôi)
- HS đọc và phân tích đề
H: Số sách có quan hệ gì với 12,15,18 ?
- Từng cặp đôi thảo luận tìm BCNN(10; 12;15), sau đó tìm BC(10; 12; 15) suy ra số sách
- Trình bày bài 
GV: Nhận xét, đánh giá
Bài 168/63 SGK (Gv hướng dẫn Hs tự học)
Gv hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi
+ Tìm a không là số nguyên tố, không là hợp số và a là số đứng đầu 
+ Tìm số dư trong phép chia 105 cho 9 để tìm b
+ Tìm b là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất
+ Tìm d là trung bình cộng của b và c.
Từ đó suy ra câu trả lời của bài toán.
Bài 169/63 SGK (Gv hướng dẫn Hs tự học)
Thảo luận thực hiện các nhiệm vụ:
- Hãy tìm xem x có quan hệ gì với 2,3,4,5,7 ?
- Tìm BC(2,3) + 1, B(5) – 1 và là B(7)
- Tìm số chung cho cả ba tập hợp trên mà không chia hết cho 4
- Tìm câu trả lời, trình bày bài giải
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm bài tập 201; 203; 208; 211; 212/26, 27 SBT. 
- Ôn tập kỹ lý thuyết, chuẩn bị tiết 39 làm bài tập kiểm tra 45 phút.
II. Bài tập:
Bài 166/63 SGK
a/ Vì: 84 x ; 180 x 
 Nên x ƯC(84; 180)
 84 = 22 . 3 .7 ; 180 = 22 32 . 5
 ƯCLN(84; 180) = 22 . 3 = 12
 ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
 Vì: x > 6 nên: x = 12
 Vậy: A = {12}
b/ Vì: x 12; x 15; x 18 
 Nên: x BC(12; 15; 18)
 12 = 22 . 3 ; 15 = 3 . 5 ; 18 = 2. 32
BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5 = 180
BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..}
Vì: 0 < x < 300 Nên: x = 180
Vậy: B = {180}
Bài 167/63 SGK
Theo đề bài: Số sách cần tìm phải là bội chung của 10; 12; 15.
10 = 2 . 5 ; 12 = 22 . 3 ; 15 = 3 . 5
BCNN(10; 12;15) = 22.3.5 = 60
BC(10; 12; 15) ={0; 60; 120; 180; ...}
Vì Số sách trong khoảng từ 100 đến 150 nên số sách cần tìm là 120 quyển.
Bài 168/63 SGK
a không là số nguyên tố, không là hợp số và a ≠ 0 nên a = 1
105 chia cho 12 dư 9 nên b = 9
c là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất nên c = 3
d = 
Vậy máy bay trực thăng ra đời năm 1936.
Bài 169/63 SGK
Gọi số vịt cần tìm là x
Ta có: x chia 2, chia 3 đều dư 1, chia 5 dư 4, chia 4 cũng dư và chỉ chia hết cho 7
Suy ra x là BC(2,3) + 1, B(5) – 1 và là B(7)
Ta có : BC(2,3) + 1 = {1, 7, 13, 19, 25, 31, 37, 43, 49, 55, 61, 67, ....}
B(5) – 1 = {4, 9, 14, 19, 24, 29, 34, 39, 44, 49, 64, 69, .....}
B(7) = {0, 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, .....}
 Ta thấy số chung cho tất cả các tập hợp trên và không chia hết cho 4 chỉ có số 49. Vậy số vịt cần tìm là 49 con.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_theo_cv5512_chuong_1_on_tap_va_bo_tuc_v.doc