Giáo án Sinh học Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh chứng minh sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
TUẦN 1 Ngày soạn: 4/ 9 /2020 Ngày dạy: Tiết 1 Bài 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh chứng minh sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 7. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. Ở chương trình sinh học lớp 6 chúng ta đã nghiên cứu về thế giới thực vật, chương trình sinh học 7 sẽ mang đến cho các em chìa khoá mở cánh cửa bước vào thế giới động vật , các em sẽ được tìm hiểu , khám phá thế giới động vật đa dạng phong phú, từ đơn giản đến phức tạp, từ động vật có kích thước hiển vi đến kích thước khổng lồ.Vậy sự đa dạng đó thể hiện như thế nào ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1:Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. (19’) a) Mục tiêu: Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H1.1- 2 SGK tr.5,6 và trả lời câu hỏi: ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. ? Hãy kể tên loài động trong: + Một mẻ kéo lưới ở biển. + Tát 1 ao cá + Đánh bắt ở hồ. + Chặn dòng nước suối ngâm? ? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV nhận xét, chuẩn kiến thức . - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H1.1- 2SGK. Trả lời câu hỏi. - Yêu cầu nêu được. + Số lượng loài. + Kích thước khác nhau. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được + Dù ở biển, hồ hay ao cá đều có nhiều loại động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có 1 số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác NX, bổ sung. 1. Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. * Kết luận - Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài. 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống. (19’) a) Mục tiêu: Sự đa dạng môi trường sống b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4, hoàn thành bài tập. Điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập . - GV cho HS thảo luận rồi trả lời. ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ? Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam cực? + ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không, tại sao? ? Lấy ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật - HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập. - HS vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp lớp mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm, thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp. + Nước ta ĐV phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. - HS có thể nêu thêm một số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, 2. Sự đa dạng về môi trường sống. * Kết luận. - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào ? Qua vài tỉ năm tiến hoá, thế giới động vật tiến hoá theo hướng đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, thể hiện : - Đa dạng về loài: + Từ nhiều loài có kích thước nhỏ như trùng biến hình đến loài có kích thước lớn như cá voi. + Chỉ một giọt nước biển thôi cũng có nhiều đại diện của các loài khác nhau (hình 1.3 SGK). + Chỉ quây một mẻ lưới, tát một cái ao, lập tức được vô số các loài khác nhau. Đã có khoảng 1,5 triệu loài được phát hiện. - Phong phú về số lượng cá thể: Một số loài có số lượng cá thể rất lớn, cá biệt, có loài có số lượng lên đến hàng vạn, hàng triệu cá thể như : các đàn cá biển, tổ kiến, đàn chim di cư, chim hồng hạc... HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Giải thích tại sao thê giói động vật đa dạng và phong phú. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Thế giới động vật đa dạng và phong phú vì: - Chúng đã có quá trình tiến hoá vài tỉ năm : Tuy nhiều loài động vật đã mất đi, nhưng nhiều loài mới đã sinh ra và ngày càng đông đảo. - Chúng đã thích nghi với các điều kiện tự nhiên khác nhau của Trái Đất như : Từ ở nước đến ở cạn, từ vùng cực lạnh giá đến vùng nhiệt đới nóng nực, từ đáy biển đến đỉnh núi... Khắp nơi đều có động vật sinh sống. Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực: Trả lời: - Chim cánh cụt có một bộ lông không thấm nước và một lớp mỡ dày nên thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng, phong phú không? Trả lời: - Những động vật thường gặp ở địa phương em: trâu, bò, lợn, cá chép, cá rô, ếch, - Chúng rất đa dạng và phong phú. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà soạn bài . - Đọc trước thông tin trong bài 2. TUẦN 1 Ngày soạn: 4/ 9 /2020 Ngày dạy: Bài 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Trình bày điểm giông nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật - Kể tên các ngành động vật. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Mô hình TB thực vật và động vật. 2. Học sinh: - Vở ghi, SGK, Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt. III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút. 2. Phương pháp: - Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ: (5’) - ĐV đa dạng và phong phú như thế nào? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Động vật và thực vật đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh chúng ta, chúng xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên hai nhóm sinh vật khác nhau. Vậy giữa chúng có những đặc điểm gì giống và khác nhau? Làm thế nào để phân biệt chúng? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: động vật với thực vật giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - Động vật có xương sống và Động vật không xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người. - Sự đa dạng loài và s ... ẩn bị các dụng cụ thực hành theo yêu cầu. II. Chuẩn bị dụng cụ - Thiết bị - Kiến thức *Kiến thức: + Hình thái của động vật, đặc điểm thích nghi với môi trường sống + Nhận dạng các phần của động vật: *Dụng cụ: - Dụng cụ đào đất: - Túi nilon trắng, trong: Để đựng mẫu động vật đã sưu tầm được - Kính lúp: Dùng quan sát các bộ phận có kích thước nhỏ: - Panh: Gắp khi ép - Nhãn: Ghi tên mẫu, tránh nhầm lẫn - Băng dính: Dính mẫu vật Hoạt động 3: Chia nhóm và hướng dẫn cách quan sát. (18’) * GV Chia nhóm - Nhóm 1: - Nhóm 2: - Tìm hiểu mối quan hệ giữa động vật, thực vật ? - Quan sát trong vòng một tiếng sau đó tập trung vào lớp để báo cáo - Cho biết môi trường tham quan thuộc loại môi trường nào? - Những động vật trong môi trường đó quan sát, ghi tên vào bảng đã kẻ sẵn - Xếp chúng vào các ngành động vật đã học -Nhận xét về sự phân bố của chúng ở môi trường quan sát - Sưu tầm, thu thập các mẫu ở khu vực tham quan. Lưu ý phải đảm bảo các nguyên tắc: + Chỉ thu những vật mẫu cho phép số lượng ít + Thu vật mẫu theo nhóm + Khi thu mẫu cần phải ghi tên mẫu, dán mẫu + Cho vào túi nilon - Tránh không bẻ cành, cây hoa của trường. *THGDMT+BĐKH: Giáo dục hs ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ và phát triển thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. - HS chia nhóm thêo yêu cầu của GV. - Quan sát → viết báo cáo và trả lời câu hỏi. - Phân loại và xếp các loại ĐV quan sát được theo ngành → NXBS - ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. III. Chia nhóm và hướng dẫn cách quan sát. * Chia nhóm - Nhóm 1: - Nhóm 2: * Hướng dẫn cách quan sát và tìm hiểu môi trường sống của ĐV. 3. Củng cố. (4’) - Hệ thống kiến thức và nhận xét giờ thực nghiệm. 4. Dặn dò. (1’) - Học và ôn toàn bộ kiến thức chuẩn bị cho giờ thực nghiệm sau. 5. Đánh giá, điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Lớp Tiết (TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng 7A //2019 7B //2019 7C //2019 Tiết 69 Bài 64 + 65 + 66 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Xác định được nơi sống, sự phân bố các nhóm động vật chính - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành động vật chính - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của động vật trong điều kiện sống cụ thể 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên - Dụng cụ đào đất, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học về động vật - Dụng cụ cá nhân III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra (không) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Quan sát động vật phâm bố theo môi trường. (17’) Hình thức: Các nhóm quan sát ở khu vực đã phân công và công việc yêu cầu. 1/ Quan sát, ghi chép những động vật sống ở khu vực đã tham quan 2/ Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các môi trường động vật có các cách di chuyển bằng bộ phận nào? Ví dụ: Bướm bay bằng cánh, trâu trấu nhẩy bằng chân, cá bơi bằng vây 3/ Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật Quan sát các loại động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào? ví dụ : ăn lá. ăn hạt. ăn động vật nhỏ, hút mật 4/ Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật Tìm xem có động vật nào có ích hoặc gây hại cho thực vật. Ví dụ : Ong hút mật thụ phấn cho hoa, sâu ăn lá dẫn đến cây chết... 5/ Quan sát hiện tượng nghuỵ trang của động vật Có những hiện tượng sau: Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá Cuộn tròn giống hòn đá 6/ Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên Từng môi trường có thành phần loài như thế nào? Trong môi trường số lượng cá thể như thế nào? Loài động vật nào không có trong môi trường đó? *THGDMT+BĐKH: Giáo dục HS ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ và phát triển thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. - Các thành viên trong nhóm quan sát độc lập, ghi tên động vật quan sát được. Tìm hiểu các đặc điểm của chúng. Tự phân chia chúng vào các ngành động vật đã học Trong từng môi trường có những động vật nào, số lượng cá thể nhiều hay ít? Ví dụ cành cây có nhiều sâu bướm. - Trả lời theo yêu cầu bài học và lấy ví dụ cụ thể để chứng minh. - Quan sát và trả lời. - Trả lời → NXBS. - Trả lời → NXBS. - Trả lời. I. Quan sát động vật phâm bố theo môi trường 1. Quan sát, ghi chép những động vật sống ở khu vực đã tham quan 2. Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các môi trường 3. Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật 4. Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật 5. Quan sát hiện tượng ngụy trang của động vật Có những hiện tượng sau: Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất 6. Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn. (17’) * GV phân nhóm và yêu cầu: - Nhóm 1: Quan sát các hình thức di chuyển của động vật + Tìm xem ở khu vực tham quan có những động vật nào hình thức di chuyển của chúng ra sao ? - Nhóm 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa động vật với thực vật + Xem trong khu vực tham quan có những động vật nào sinh sống + Động vật đó có mối quan hệ như thế nào với thực vật (Thực vật là nơi sinh sống của động vật, là thức ăn, là nơi sinh sản) GV: Theo dõi, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của HS về cách phân loại, đặc điểm, hình thái. - Chia nhóm theo yêu cầu của GV. - Thực hiện theo yêu cầu bài học. - Yêu cầu giải đáp những thắc mắc. II. Quan sát nội dung tự chọn. - Nhóm 1: Quan sát các hình thức di chuyển của động vật. - Nhóm 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa động vật với thực vật. 3. Củng cố: (8’) - Cuối giờ yêu cầu các nhóm tập trung về lớp báo cáo nhận xét, sửa chữa. 4. Dặn dò: (2’) - Về học bài theo nội dung SGK và tìm hiểu thêm các môi trường để chuẩn bị cho giờ học sau. 5. Đánh giá, điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Lớp Tiết (TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng 7A //2019 7B //2019 7C //2019 Tiết 70 Bài 64 + 65 + 66 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Báo cáo trước lớp về qua trình tham quan thiên nhiên: Những gì đã quan sát được: tên động vật, thuộc ngành nào, có đặc điểm ra sao, môi trường sống như thế nào - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của động vật trong điều kiện sống cụ thể. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bảng phụ: Nội dung bảng trang 205, bảng ghi báo cáo của nhóm - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học về động vật - Nội dung tham quan thiên nhiên - Dụng cụ cá nhân III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não. 2. Phương pháp: - Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra (không) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hình thức thể hiện. (10’) - GV thông qua hình thức thể hiện báo cáo thu hoạch: - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được, thảo luận toàn lớp và kết quả báo cáo của các nhóm - GV tổng kết – Rút kinh nghiệm - Giao bài tập về nhà cho HS làm - Chấm điểm cho những nhóm làm tốt: Về ý thức, kết quả. *THGDMT+BĐKH: Giáo dục hs ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ và phát triển thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. - HS chú ý và thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Chú ý. I. Hình thức thể hiện Hoạt động 2. Tiến hành. (24’) * GV: Treo nội dung bảng phụ, bảng trang 205. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung - GV ghi nội dung báo cáo vào bảng trang 205 - Theo dõi và sửa chữa. - Báo cáo → NX, đánh giá, bổ sung. II. Tiến hành. (Theo bảng dưới đây) a. Những nội dung chung mà lớp thực hiện: STT Tên động vật quan sát thấy Môi trường Vị trí phân loại động thực vật Ở nước Ở ven bờ Ở đất Ở tán cây Động vật không xương sống (tên lớp hay nghành) Động vật có xương sống (tên lớp) 1 2 3 4 5 6 b. Báo cáo những nội dung nhóm được phân công: Nhóm 1: Quan sát các hình thức di chuyển của động vật GV treo bảng phụ Stt Tên động vật Nơi sống Bộ phận di chuyển chi cánh vây Bộ phận khác 3. Củng cố (8’) - GV chấm điểm cho những nhóm làm tốt, nhận xét các bài chưa hoàn thành tốt.... - Tổng hợp lại toàn bộ nôi dung kiến thức đã học trong chương trình Sinh 7. 4. Dặn dò (2’) - Học sinh ôn tập kiến thức cũ từ đầu năm. - Chuẩn bị kiến thức cho bài thi học kì II. ..o0o.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam_nam_h.docx