Giáo án Sinh học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm (Bản hay)

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

 2. Năng lực

 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học

- Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?

- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?

 

doc 286 trang cucpham 30/07/2022 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm (Bản hay)

Giáo án Sinh học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm (Bản hay)
CHUYÊN ĐỀ: MỞ ĐẦU SINH HỌC
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề
Sinh học 6
+ Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống 
+ Bài 2: Nhiệm vụ của Sinh học
+ Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật
+ Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
- Đây là chuyên đề đầu tiên trong chương trình sinh học 6, giúp học sinh có cái nhìn khái quát về môn sinh học cũng như về nội dung kiến thức sẽ học trong chương trình Sinh học 6. Cụ thể học sinh sẽ được cung cấp kiến thức đại cương cơ bản nhất về giới thực vật ( đặc điểm chung của thực vật, cấu tạo của thực vật nói chung,...)
3. Thời lượng của chuyên đề
Tổng số tiết
Tuần 
thực hiện
Tiê‎t theo KHDH
Tiết theo chủ đề
Nội dung của từng hoạt động
3
1,2
1
1
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống
2
2
Hoạt động 3. Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên
Hoạt động 4. Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học
3
3
Hoạt động5. Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật
Hoạt động6. Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
4
4
Hoạt động7. Tìm hiểu về thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Hoạt động8. Tìm hiểu về cây lâu năm và cây một năm
II. Tổ chức hoạt động dạy học	
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.
 2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
Cho hs quan sát video về thế giới quanh ta. GV Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật): Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: 
- HS nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm
 -> trả lời CH:
1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống
2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV tổng kết – rút ra kiến thức.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu, con gà, con lợn, cái bàn, ghế
1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải
2. Không cần.
3. HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu: thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- HS nghe và ghi bài.
1.Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
 - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
- GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng à GV hướng dẫn điền bảng.
 Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột “Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ các chất thải”, GV cho HS xác định các chất cần thiết và các chất thải.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập à hoàn thành bảng phụ.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời à GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví dụ khác.
- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- GV nhận xét - kết luận. 
- HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV hướng dẫn. 
- HS xác định các chất cần thiết, các chất thải 
- HS hoàn thành bảng tr.6 SGK.
- HS ghi kết quả của mình vào bảng của GV à HS khác theo dõi, nhận xét à bổ sung.
- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- HS rút ra kết luận: Có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.
- HS nghe – ghi bài.
2. Đặc điểm của cơ thể sống:
 Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thải ra ngoài).
- Lớn lên và sinh sản.
BẢNG BÀI TẬP
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Loại bỏ các chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật không sống
Hòn đá
-
-
-
-
-
+
Con gà
+
+
+
+
+
+
-
Cây đậu
+
+
-
+
+
+
-
Cái bàn 
-
-
-
-
-
-
+
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Vật nào dưới đây là vật sống ?
A. Cây chúc      	B. Cây chổi	C. Cây kéo      	D. Cây vàng
Câu 2. Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ?
A. Có khả năng hao hụt trọng lượng	B. Có khả năng thay đổi kích thước
C. Có khả năng sinh sản	D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3. Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên ?
A. Con mèo      	B. Cục sắt	C. Viên sỏi      	D. Con đò
Câu 4. Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí ?
A. Con ong      	B. Con sóc	C. Con thoi      	D. Con thỏ
Câu 5. Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống ?
A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển
B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất
C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi
D. Chiếc bàn bị mục ruỗng
Câu 6. Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào sau đây ?
A. Nước và muối khoáng	B. Khí ôxi
C. Ánh sáng	D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 7. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống ?
1. Sinh sản	2. Di chuyển	3. Lớn lên
4. Lấy các chất cần thiết	5. Loại bỏ các chất thải
A. 4      	B. 3	C. 2      	D. 5
Câu 8. Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên ?
A. Cây bút      	B. Con dao	C. Cây bưởi      	D. Con diều
Câu 9. Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật còn lại ?
A. Cây nhãn      	B. Cây na	C. Cây cau      	D. Cây kim
Câu 10. Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây ?
A. Thiếu dinh dưỡng	B. Thiếu khí cacbônic
C. Thừa khí ôxi	D. Vừa đủ ánh sáng
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập: 
Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?
Hòn đá ( hay viên gạch, cái bàn...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại hay không ?
Sau một thời gian con gà con, cây đậu non có lớn lên không ?
Trong một thời gian đó hòn đá có tăng kích thước không?
- HS trả lời.
Tìm hiểu các về vật sống và về vật không sống quanh em
4. Hướng dẫn về nhà:
-	Học bài – Đọc và soạn trước bài mới.
Kẻ bảng phần 1a vào vở bà tập.
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC 
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
 2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? 
3. Bài mới :
Họat động của giáo ... i dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
Chúng ta đã quan sát nghiên cứu các cơ quan: thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt của thực vật có hoa. Quan sát nghiên cứu các nhóm thực vật từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao trong các điều kiện sống cụ thể. Buổi tham quan thiên nhiên hôm nay giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể của môi trường.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: đặc điểm môi trường từng nơi tham quan.
 - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- GV nêu yêu cầu của hoạt động là làm việc theo nhóm, thực hiện nội dung sau:
+ Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật.
+ Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm.
+ Thu thập mẫu vật.
 Cụ thể như sau:
a. Quan sát hình thái một số thực vật:
+ Quan sát rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
+ Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước, tìm đặc điểm thich nghi.
+ Lấy mẫu cho vào túi nilon và buộc nhãn cây để tránh nhầm lẫn. 
b. Nhận dạng thực vật và xếp chúng vào nhóm:
- Xác định tên một số cây quen thuộc
- Vị trí phân loại: Tới lớp đối với thực vật Hạt kín; tới ngành đối với Rêu, Tảo, Dương xỉ, Hạt trần.
c. Ghi chép:
- Ghi chép ngay những điều quan sát được.
- Thống kê vào bảng kẻ sẵn
Ví dụ: Cây rêu, mọc thành từng đám ở nơi ẩm ướt. Những nơi khô ráo như những mô đất cao, bờ tường có ánh sáng  rêu thường chết. Quan sát kĩ đám rêu, có thể thấy trên ngọn rêu có cuống mọc dài ra, phía đầu phình to, đó là túi bào tử - cơ quan sinh sản của rêu. Quan sát 1 cây rêu, phía dưới có rễ giả, thân nỏ, mềm, yếu.
 Rêu thuộc ngành Rêu trong nhóm thực vật bậc cao.
 Lấy mẫu đám rêu cho vào túi nilon, buộc nhãn cây vào túi. 
- GDMT: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên. Thế giới thực vật muôn hình muôn vẽ, đem lại vẽ đẹp tự nhiên cho cuộc sống.
- Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, điểm danh nhóm và báo lên GV nếu có bạn vắng mặt.
- Các nhóm lắng nghe và thực hiện hoạt động theo nhóm dưới sự điểu khiển của nhóm trưởng.
- Quan sát cây lúa dại và cây hoa hồng về đặc điểm 
+ Rễ, thân, lá ....
+ Môi trường sống ở nước, trên cạn.
1. Quan sát ngoài thiên nhiên.
- Quan sát thu thập mẫu về:
+ Tên cây.
+ Nơi mọc.
+ Môi trường sống.
+ Đặc điểm hình thái (Thân, rễ, lá, hoa, quả)
+ Thuộc (ngành, nhóm) thực vật.
- So sánh các ngành, các nhómvới nhau, và với các ngành các nhóm khác.
- GV đưa ra 3 nội dung để các nhóm phân công thực hiện 1 trong 3 nội dung đó:
* Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.	
* Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật 
* Nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
 - Nếu các nhóm HS khó lựa chọn nội dung, GV sẽ phân công các nhóm một nội dung quan sát 
- GDMT: Vai trò to lớn của thực vật đối với động vật và con người à Vai trò duy trì sự sống. Cần có biện pháp bảo vệ và phát triển giới thực vật.
- Các nhóm lắng nghe, trao đổi để lựa chọn nội dung quan sát cho nhóm. 
* HS quan sát biến dạng của rễ, thân, lá và đối chiếu với kiến thức đã học.
* Ví dụ: Mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật
+ Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột
+ Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề  mọc trên cây gỗ to.
+ Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng,
+ Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
* HS nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
- Các nhóm rút ra nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật, thực vật với con người.
2: Quan sát nội dung tự chọn.
- Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật.
- GV tập trung lớp.
- GV đề nghị các nhóm báo cáo kết quả quan sát được, các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- GV giải đáp các thắc mắc của HS 
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động các nhóm -> tuyên dương nhóm tích cực 
- GV yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK
- GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, cải tạo môi trường ở địa phương sinh sống.
- Các nhóm tập trung
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt động, nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm rút kinh nghiệm học tập.
- Nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo.	
3. Thảo luận toàn lớp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- GV cho học sinh chọn địa điểm quan sát trong khu vục và ghi chép lại những gì quan sát theo nội dung yêu cầy.
- Phân công từng nội dung quan sát cho các nhóm.
- Sau thời gian quan sát, Gv tập trung HS lại. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả quan sát, giải đáp những thắc mắc của các nhóm. 
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có).
- GV nhận xét báo cáo các nhóm.
- GDMT: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên. Chúng có mối quan hệ mật thiết với giới động vật và con người.
- Nhóm trưởng các nhóm chuẩn bị cho công việc tham quan: Cử người ghi chép, quan sát, thu thập thông tin.
- Các nhóm chọn khu vục quan sát. Và quan sát, ghi chép theo 3 nội dung sau:
+ Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
+ QS mối quan hệ giữa TV – ĐV.
+ Nhận xét sự phân bố của TV trong KV tham quan.
- HS quan sát và ghi chép theo nội dung của nhóm.
VD: Học sinh ghi nhận mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật
+ Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột
+ Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề  mọc trên cây gỗ to.
+ Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng,
+ Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
à Rút ra kết luận về MQH giữa TV-ĐV.
- HS trình bày báo cáo của nhóm (nêu thắc mắc nếu có).
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có).
- HS nghe!
1. Quan sát các nội dung tự chọn theo định hướng của giáo viên.
2. Tổng kết buổi san sát thiên nhiên.
TIẾT 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Y/c học sinh phân loại các mẫu đã quan sát trước đó, kết hợp với kiến thức đã học về phân biệt các loại rễ, thân, lá, hoa, quả. Hình thái của cây sống ở những môi trường khác nhau như: trên cạn, dưới nước, sa mạc
+ Thân: Có những loại thân nào? Cho ví dụ?
+ Rễ: ví dụ các cây: Xoài, ngô, lúa, ổi, mía, đu đủ, mồng tơi.
 * Thế nào là rễ cọc, rễ chùm? Phân biệt các loại rễ của các cây trên. 
- Phân biệt hình dạng ngoài của lá? VD? 
- Hoa: Hoa gồm những bộ phận chính nào?
Ví dụ?
- Quả: Có mấy loại quả, chúng chia thành mấy nhóm? VD? 
- Nhận xét về hình thái của thực vật khi chúng sống trong các môi trường khác nhau: trên cạn, nước, xa mạc.
- Gv: Hãy xếp chúng vào nhóm thực vật hạt trần hoặc Tv hạt kín?
- HS nhớ lại kiến thức phân loại thực vật từ cao đến thấp.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm theo nội dung quan sát.
- Các nhóm tiến hành quan sát, phân loại theo kiến thức đã học.
+ Thân gồm các loại: Thân đứng (gỗ, cột, cỏ); thân leo; thân bò.
VD: Cây bạch đàn, cây dừa, rau má 
+ Rễ: HS phân biệt rễ cọc, rễ chùm.
o Rễ cọc: Xoài, ổi, đu đủ, mồng tơi.
o Rễ chùm: Ngô, lúa, mía
- Lá: 
+ Hình dạng ngoài của lá: Phiến lá, gân lá, lá đơn lá kép!
VD: Lá mía, lá bình bát, lá xoài, rau muống, sen, lục bình, .
- Hoa: Gồm đài, tràng, nhị, nhuỵ.
VD: Hoa hồng, hoa loa kèn, hoa phượng, hoa bàng lăng
- Quả: có 2 loại.
+ Quả khô: Quả khô nẻ và khô không nẻ.
VD: quả chò, thì là, dừa
+ Quả thịt: quả mọng và quả hạch.
VD: Cà chua, xoài 
- Mỗi loài sống trong môi trường nhất định sẽ thích nghi tốt với môi trường đó để tồn tại và phát triển.
+ Xương rồng: Thích nghi môi trường khô hạn: sa mạc.
+ Lục bình, sen, súng, rau nhút: môi trường nước: Thân nhẹ, xốp, có phao để nổi trên mặt nước.
- HS: xếp vào thành từng nhóm hạt trần hoặc hạt kín.
- HS:
Ngành – lớp – bộ - họ - chi – loài.
- HS nghe!
1. Quan sát các nội dung tự chọn theo định hướng của giáo viên.
Tiến hành phân loại chúng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
* Thực hành – luyện tập:
- Nhận xét tinh thần học tập của nhóm.
- Hoàn thiện báo cáo tham quan thiên nhiên.
- Các nhóm tiếp tục ép các mẫu còn lại chưa hoàn thành.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
* Vận dụng.
- Ứng dụng kiến thức trong sách giáo khoa và từ quan sát thực tế làm mẫu rễ, thân, lá cây khô.
4. Dặn dò:
 - Trình bày các mẫu ép khô dễ nhìn, dễ hiểu, đúng khoa học.
 - Tập quan sát thu thập những mẫu cây ở địa phương nơi sinh sống.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam_ban_h.doc