Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV417 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:

1- Kiến thức

- Hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu

- Hệ thống hoá kiến thức thông qua các hiện tượng cụ thể theo kiểu bài thực hành.

2- Kĩ năng.

- Tổng hợp kiến thức về câu. Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học.

3- Thái độ.

- Độc lập, sáng tạo, nghiêm túc trong học tập.

4- Định hướng năng lực, phẩm chất:

- Giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác sáng tạo .

- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ

B- Chuẩn bị:

- GV : sgk, sgv, Giáo án.

- Hs : SGK, vở bt, vở ghi.

C- Tổ chức các hoạt động dạy và học:

Hoạt động 1: Khởi động.

- Phương pháp và kĩ thuật: trò chơi HÁT THEO CHỦ ĐIỂM.

- Hình thức: cả lớp.

- Năng lực, phẩm chất hướng tới:

 + Tư duy sáng tạo.

 + Chăm chỉ

- Thời gian: 5 phút.

* Ổn định tổ chức.

* Khởi động vào bài mới :

- Cách tiến hành trò chơi Hát theo chủ điểm Tình bạn.

 + Gv phổ biến luật chơi: Có hai đội chơi, trong thời gian 5 phút mỗi đội sẽ hát theo hiệu lệnh của GV. Khi GV đưa ra một từ nào đó về chủ đề Tình bạn, hai đội sẽ đưa ra tín hiệu để giành quyền hát trước. Lần lượt đến hết 5 phút, đội nào giành nhiều quyền hát và hát đúng, đội đó sẽ chiến thắng.

 + Kết thúc trò chơi, Gv biểu dương đội thắng cuộc.

- Gv dẫn vào bài mới.

 

doc 22 trang cucpham 25/07/2022 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV417 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV417 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV417 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương
Soạn: 10/4/ 2018 - Dạy:	 /4/ 2018	 
Tuần 33- Tiết 156- Tiếng Việt 
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TIẾP)
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1- Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu
- Hệ thống hoá kiến thức thông qua các hiện tượng cụ thể theo kiểu bài thực hành.
2- Kĩ năng.
- Tổng hợp kiến thức về câu. Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học.
3- Thái độ.
- Độc lập, sáng tạo, nghiêm túc trong học tập.
4- Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác sáng tạo ...
- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ
B- Chuẩn bị:
- GV : sgk, sgv, Giáo án.
- Hs : SGK, vở bt, vở ghi.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Phương pháp và kĩ thuật: trò chơi HÁT THEO CHỦ ĐIỂM.
- Hình thức: cả lớp.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.	
* Khởi động vào bài mới : 
- Cách tiến hành trò chơi Hát theo chủ điểm Tình bạn.
 + Gv phổ biến luật chơi: Có hai đội chơi, trong thời gian 5 phút mỗi đội sẽ hát theo hiệu lệnh của GV. Khi GV đưa ra một từ nào đó về chủ đề Tình bạn, hai đội sẽ đưa ra tín hiệu để giành quyền hát trước. Lần lượt đến hết 5 phút, đội nào giành nhiều quyền hát và hát đúng, đội đó sẽ chiến thắng. 
 + Kết thúc trò chơi, Gv biểu dương đội thắng cuộc.
- Gv dẫn vào bài mới.	
Hoạt động 2: Ôn luyện kiến thức đã học.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề..
- Hình thức: cá nhân
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Giải quyết vấn đề.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 15 phút.
? Thành phần chính là gì?
? Kể tên các TP chính?
? CN, VN là gì? Nêu dấu hiệu nhận biết?
? Các thành phần phụ đã học (trạng ngữ, khởi ngữ ?)
? TN thường đứng ở vị trí nào? Td?
? Khởi ngữ là gì?
- H/S đọc 3 VD a, b, c SGK: Phân tích các thành phần của câu?
(Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, khởi ngữ)
? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu?
? Các thành phần biệt lập đó dùng để làm gì?
? Cho VD cụ thể?
- H/S đọc BT2 trang 145
? Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong phần a b c d e?
? Tác dụng của nó ntn?
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề..
- Hình thức: cá nhân
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Giải quyết vấn đề.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 15 phút.
? Thế nào là câu đơn?
- H/s đọc BT1 phần a b c d e trang 146
? Tìm CN, VN trong các câu?
- H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? Xác định câu đặc biệt?
? Khái niệm về câu ghép?
- H/s đọc BT1 mục II trang 147:
? Tìm câu ghép?
- HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép
? Tìm câu rút gọn?
? Rút gọn ntn?
- H/s đọc BT2:
? Tìm bộ phận của câu đứng trước được tách ra?
? Tác dụng ntn?
- H/s đọc BT 3:
- G/V: hướng dẫn HS cách biến đổi.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề..
- Hình thức: cá nhân
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Giải quyết vấn đề.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 15 phút.
? Có mấy kiểu câu phân loại theo mục đích nói?
- H/s: đọc BT 1:
? Tìm các câu nghi vấn?
? Cách dùng các câu nghi vấn đó có để hỏi không?
- H/S đọc BT 2:
? Tìm câu cầu khiến? Chúng dùng để làm gì?
(Chú ý: Mục đích của các câu cầu khiến có khác nhau)
- H/S đọc BT3:
- G/V hướng dẫn H/S BT3
C- Thành phần câu:
I- Thành phần chính và thành phần phụ:
1- Thành phần chính: Là những thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt 1 ý tương đối trọn vẹn
- Các thành phần chính: CN; VN.
 + CN: là TP chính của câu nêu lên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở VN.
 CN thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
 + VN: là TP chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao? Như thế nào? là gì?
2- Thành phần phụ:
a- Trạng ngữ: 
* Về vị trí: Thường đứng ở đầu câu nhưng cũng có khi đứng ở giữa câu hoặc cuối câu.
* Tác dụng: Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích...được diễn đạt ở nòng cốt câu.
* Dấu hiệu hình thức: được ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy.
b. Khởi ngữ: Là Tp câu đứng trước CN để nêu lên đề tài được nói tới trong câu.
* Dấu hiệu: Có thể quan hệ từ “về, với, đối với” vào trước TP khởi ngữ
3- Phân tích thành phần của các câu sau:
a- Đôi càng tôi/ mẫm bóng.
 CN VN (Tô Hoài)
b- Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng
 TR.N
tôi, mấy người học trò cũ /đến sắp hàng 
 CN VN
dưới hiên rồi đi vào lớp.
 (Thanh Tình)
c- Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc,
 K.N
nó / vẫn là người bạn trung thực, chân 
CN VN
thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng 
 VN
không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc ác.
II- Thành phần biệt lập
1- Các thành phần biệt lập, dấu hiệu nhận biết:
- Thành phần tình thái: Là TP được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói tới trong câu.
- Thành phần cảm thán: Là TP được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói(vui, buồn, mừng giận) 
- Thành phần gọi - đáp: Là TP được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
- Thành phần phụ chú: Là TP được dùng để bổ sung 1 số chi tiết cho nội dung chính của câu.
® Dấu hiệu nhận biết TP biệt lập: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu?
2- Tìm thành phần biệt lập:
a- Có lẽ: Tình thái. 
b- Ngẫm ra: Tình thái
c- Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ.....(Thành phần phụ chú)
d- Bẩm: gọi - đáp. 
 Có khi: Tình thái
e- Ơi: Gọi - đáp.
D- Các kiểu câu
1- Câu đơn
* Khái niệm?
* Bài tập 1: Tìm CN, VN trong các câu đơn?
a. Nhưng nghệ sĩ/ không ghi lại...
 CN VN
b. Không, lời gửi của 1 N.Du, 1 Tôn- xtôi/ cho nhân ...
 CN VN
c. Nghệ thuật/ là tiếng nói của t/c
 CN VN
d. Tác phẩm/ vừa là kết tinh của tâm hồn.
 CN VN
e.........Anh/ thứ sáu...
 CN VN
Bài tập 2: Xác định câu đặc biệt:
a- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
 - Tiếng mụ chủ.
b- Một anh thanh niên hai mươi tuổi!
c- Những ngọn đèn...thần tiên.
- Hoa trong công viên.
- Những quả bóng 1 góc phố.
- Tiếng rao trên đầu.
- Chao ôi, có thể cái đó.
2- Câu ghép
* Khái niệm
* Bài 1: Tìm câu ghép trong bài tập 1
a- Anh gửi vài tác phẩm vào đời sống chung quanh.
b- Nhưng vì bom nỏ gần, Nho bị choáng váng.
c- Ông lão vừa nói hả hê cả lòng.
d- Còn nhà họa sĩ đẹp 1 cách kì lạ.
e- Để người con gái trả lại cho cô gái.
* BT2
a, c: qh bổ sung
b, d: qh nguyên nhân
e: qh mục đích
* Bài tập 3
a- qh tương phản
b- qh bổ sung
c- qh điều kiện, giả thiết.
* Bài 4:
 Nguyên nhân: Vì quả bom trên không.
 Nên hầm bị sập.
 Điều kiện: Nếu quả bom thì hầm bị sập.
 Tương phản: Quả bom khá gần nhưng hầm bị sập.
 Nhượng bộ: Hầm của Nho không bị sập tuy quả bom nổ khá .
3- Biến đổi câu:
1- BT 1: Câu rút gọn
- Quen rồi
- Ngày nào ít! Ba lần
2- BT 2:
a- Và làm việc có khi suốt đêm
b- Thường xuyên
c- Một dấu hiệu chẳng lành
® Mục đích: Tách ra như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
3- BT 3: Biến đổi câu chủ động hành câu bị động.
a- Đồ gốm được người thợ thủ công VN làm ra khá sớm.
b- Một cây cầu lớn sẽ được Tỉnh ta bắc tại khúc sông này.
c- Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV- Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau:
( HS trả lời)
1- Bài tập 1:
Các câu nghi vấn:
+ Ba con, sao con không nhận?
+ Sao con biết là không phải?
-> (Dùng để hỏi)
2- Bài tập 2:
a- Ở nhà trông em nhé!
- Đừng có đi đâu đấy.
® Dùng để ra lệnh.
b- Thì má cứ kêu đi ® Dùng để yêu cầu
c- Vô ăn cơm! ® Dùng để mời.
3- Bài tập 3:
- Sao mày vậy hả? ® Đó là câu có hình thức là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc.
- Trước câu nói của anh Sáu, tác giả đã miêu tả: giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên.
Hoạt động 3: Vận dụng.
- PP và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Sáng tạo.	
 + Chăm chỉ.
 	Viết một đoạn văn chủ đề tự chọn, phân loại câu theo cấu tạo Ngữ pháp.
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng.
Học, nắm chắc nội dung bài học;
 Giờ sau KT Văn phần truyện.
.........................................................................................................................................
Soạn: 	8/ 4/ 2019- Dạy: /4/ 2019 	 
Tiết 157- Văn bản: 
KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN)
A- Mục tiêu cần đạt: Qua bài KT, Hs nắm được :
1- Kiến thức
- Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của H/S về các tác phẩm truyện hiện đại VN trong chương trình lớp 9.
2- Kĩ năng.
- H/S được rèn luyện thêm về kĩ năng phân tích tác phẩm truyện và kĩ năng làm văn. 
3- Thái độ.
- Nghiêm túc, tự giác, độc lập, sáng tạo khi làm bài
4- Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự quản, năng lực hợp tác, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy : Giáo án, biên soạn đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm...
* Ma trận: 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Bến quê	
Nhớ được tác giả và thời điểm sáng tác của truyện
Hiểu được đặc điểm của truyện và đặc điểm của nhân vật.
Biết viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Sốđiểm:0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
Số câu:4
Số điểm:5,5
Tỉ lệ 55%
Những ngôi sao xa xôi
Nhận biết được nghệ thuật khắc họa nhân vật, ngôi kể.
Nhớ và tóm tắt được truyện.
Hiểu được nội dung của truyện.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ 10%
Số câu:1
Số điểm3
Tỉ lệ 30%
Số câu:1
Sốđiểm:0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu:4
Số điểm:4,5
Tỉ lệ %
T. số câu:
T. số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
 Số điểm: 4,5
Tỉ lệ: 45%
Số câu: 3
 Số điểm:1,5
Tỉ lệ:15%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu:8
Số điểm:10
Tỉ lệ100 %
* Đề bài:
I- Trắc nghiệm: (3đ).	
	 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất vào bài KT (C1-> C6)
Câu 1(0,5đ): Dòng nào sau đây nêu đúng về tác giả và thời điểm sáng tác của truyện ngắn "Bến quê"? 
A- Tô Hoài sau 1975. B- Nguyễn Khải 1954-1975
C- Nguyễn Minh Châu: Kháng chiến chống Mĩ. D- Nguyễn Minh Châu: Sau 1975. 
Câu 2(0,5đ): Dòng nào không phải là đặc điểm của truyện ngắn “Bế ... 5: Tìm tòi mở rộng.
+ Tìm đọc: Tiểu thuyết “ Tiếng gọi nơi hoang dã”.
+ Nắm chắc phần tóm tắt tác phẩm.
+ Hiểu được những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung đoạn trích.
+ Chuẩn bị: Ôn tập tổng kết văn học nước ngoài.
..............................................................................................................................
Soạn: 8/ 4/ 2019- Dạy: / 4/ 2019 	 
Tiết 159- Tiếng Việt: 
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A- Mục tiêu cần đạt: Qua bài KT, Hs có được :
1- Kiến thức.
- Kiểm tra được những kiến thức đã ôn tập ở tiết Tiếng Việt, đã học ở kỳ II.
2- Kĩ năng.
- Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II.
3- Thái độ.
- Nghiêm túc, độc lập, sáng tạo trong khi làm bài.
4- Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự quản, năng lực hợp tác, tư duy sáng tạo.
- Trung thực, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy : Giáo án, biên soạn đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm...
* Ma trận: 
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Bậc thấp
Bậc cao
 Khởi ngữ.
Nhận biết dấu hiệu để phân biệt CN và KN.
Hiểu và chọn đúng câu có chứa KN. Hiểu TP gạch chân là thành phần KN.
Hiểu và chon được câu có chứa TP KN.
Biết viết lại TP khởi ngữ trong câu.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ 10%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ 10%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 1
Số điểm
0,5	
- Tỉ lệ 5%
 Nghĩa tường minh và hàm ý.
Hiểu và chọn đúng câu có chứa hàm ý.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ 5%
Các thành phần biệt lập.
Hiểu và chọn đúng câu có chứa hàm ý.
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ 5%
Câu phân biệt theo mục đích nói và cấu tạo ngữ pháp.
Hiểu câu phân biệt theo mục đích nói và cấu tạo ngữ pháp.
Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ 5%
- LK câu và LK đoạn văn.
Nhớ được LK về nd và hình thức giữa các câu trong 1 đoạn văn, giữa các đoạn trong 1 VB
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm2
Tỉ lệ 20%
Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ 5%
Tổng số câu:
Tổngsố điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:3
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
Số câu:1
Số điểm:6,5
Tỉ lệ:65%
Số câu:5
Sốđiểm:10
Tỉlệ:100%
Đề bài:
I- Trắc nghiệm: (3đ) Chọn và chép đáp án đúng nhất vào bài KT.
Câu 1: Dấu hiệu để phân biệt khởi ngữ và chủ ngữ là việc có thể thêm những quan hệ từ "về, đối với" vào trước từ hoặc cụm từ đó, đúng hay sai?
 A. Đúng. B. Sai.
Câu 2: Câu nào sau đây có khởi ngữ?
 A- Nó đứng nhất lớp về tài đánh cờ vua. 
 B- Về tài đánh cờ vua thì nó đứng nhất lớp
 C- Cờ vua là môn thể thao nó thích. 
 D- Chúng tôi rất thích học chơi cờ vua.
Câu 3: Câu nào sau đây có chứa hàm ý?
 A- Tôi đánh mất 1 con bò. B- Mất làm sao được.
 C- Lúc về tôi đếm mãi chỉ có 5 con. D- Tôi thấy thừa 1 con thì có.
Câu 4: Câu “ Sao mày cứng đầu quá vậy hả?” ( Chiếc lược ngà) được dùng với mục đích gì?
 A- Cảm thán. B- Nghi vấn. C- Tường thuật. D- Cầu khiến . 
Câu 5: Dòng nào sau đây chưa phải là câu?
 A- Nguyễn Trãi- nhà thơ lớn của nước ta. 
 B- Trường tôi được xây dựng khang trang.
 C- Cái quạt quay suốt ngày đêm.	 
 D- Con đường làng rợp bóng cây.
Câu 6: Từ gạch chân trong câu ca dao sau thuộc thành phần gì?
	Ăn thì ăn những miếng ngon.
	 Làm thì chọn việc cỏn con mà làm. 
 A- Thành phần phụ chú. 	 B- Thành phần cảm thán.
 C- Thành phần khởi ngữ.	 D- Thành phần tình thái. 
II- Tự luận ( 8đ).
Câu 7 (2đ): Thế nào là liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong 1 đoạn văn, giữa các đoạn trong 1 văn bản?
Câu 8 (2đ):
 Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ:
 Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo:
 - Cô có cái nhìn sao mà xa xăm.
 (Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi)
Câu 9 (3đ): Viết một đoạn văn ngắn: Giới thiệu truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái.
* ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM.
I- Trắc nghiệm( 3đ) Hs chọn đúng đáp án, mỗi đáp án đúng được 0,5đ.
Câu 1: - Mức đạt: Hs chọn đáp án A.
 - Mức chưa đạt: HS chọn đáp án khác hoặc không chọn đáp nào. 
Câu 2: - Mức đạt: Hs chọn đáp án B.
 - Mức chưa đạt: HS chọn đáp án khác hoặc không chọn đáp nào. 
Câu 3: - Mức đạt: Hs chọn đáp án D.
 - Mức chưa đạt: HS chọn đáp án khác hoặc không chọn đáp nào. 
Câu 4: - Mức đạt: Hs chọn đáp án A.
 - Mức chưa đạt: HS chọn đáp án khác hoặc không chọn đáp nào. 
Câu 5: - Mức đạt: Hs chọn đáp án A.
 - Mức chưa đạt: HS chọn đáp án khác hoặc không chọn đáp nào. 
Câu 6: - Mức đạt: Hs chọn đáp án C.
 - Mức chưa đạt: HS chọn đáp án khác hoặc không chọn đáp nào. 
II- Tự luận ( 7đ).
Câu 7 (2đ): 
 * Yêu cầu về hình thức: Hs không cần trình bày thành đoạn văn.
Hs trình bày được thế nào là liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong 1 đoạn văn, giữa các đoạn trong 1 VB: 
 * Yêu cầu về nội dung : Trình bày được.
 - Về nội dung:+ Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn.
 + Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo 1 trình tự hợp lí.
 - Về hình thức: + Phép lặp từ ngữ.
	 + Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng.
	+ Phép thế.
	+ Phép nối.
 * Cách cho điểm: 
- Mức tối đa 2đ: Đảm bảo tốt yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa dưới 2đ : Đảm bảo chưa tốt các yêu cầu nêu trên.
Câu 8 ( 2đ): Hs tìm được khởi ngữ và viết lại thành câu không có khởi ngữ.
	- Khởi ngữ là “mắt tôi”
	- Viết lại thành câu không có khởi ngữ: “Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo....”
 * Cách cho điểm: 
- Mức tối đa 2đ: Đảm bảo tốt yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa dưới 2đ : Đảm bảo chưa tốt các yêu cầu nêu trên.
Câu 9 (3đ): 
 * Về hình thức: Hs viết được một đoạn văn ngắn, giới thiệu truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái. 
 * Về nội dung: giới thiệu vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Bến quê.
 * Cách cho điểm: 
- Mức tối đa 3đ: Đảm bảo tốt yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa dưới 3đ : Đảm bảo chưa tốt các yêu cầu nêu trên.
2- Trò : Giấy, bút và đồ dùng khác .
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
* Ổn định tổ chức.
Hoạt động 2: Tổ chức kiểm tra.
 - Phát đề kiểm tra và làm bài.
 - Thu bài kiểm tra, nhận xét giờ làm bài.
Hoạt động 3: Tìm tòi và mở rộng:
 - Ôn tập toàn bộ phần TV.
 - Chuẩn bị KT tổng hợp HK I.
 ----------------------------------------------------------------------------
Soạn: 8/ 4 / 2019- Dạy: / 4/ 2019. 	 
Tiết 160- Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức.
H/S được ôn lại lý thuyết về đặc điểm, chức năng, bố cục của hợp đồng.
2- Kĩ năng
Viết được một bản hợp đồng thông dụng, đơn giản và phù hợp với mọi lứa tuổi.
3- Thái độ.
Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức tuân thủ hợp đồng
4- Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực khái quát, tổng hợp; giải quyết tình huống sáng tạo, trình bày một phút.
- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.
B- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.
- HS: Soạn kĩ bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Phương pháp và kĩ thuật: trò chơi .
- Hình thức: cả lớp.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.	
* Khởi động vào bài mới: Trò chơi HỘP QUÀ BÍ MẬT	
- Luật chơi: Cả lớp vừa hát 1 bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết câu hỏi :
? Hợp đồng là loại văn bản như thế nào? Viết một bản hợp đồng gồm những mục nào? yêu cầu về lời văn?
- Kết thúc trò chơi, GV động viên, cho điểm HS.	
- GV dẫn dắt vào bài:
Hoạt động 2 : Ôn tập.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, hoạt động nhóm
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, hợp tác.
 + Chăm chỉ, trách nhiệm	
- Thời gian: 35 phút.
? Hợp đồng là gì?
? VB hợp đồng có tính chất ntn?
? Chữ kí trong VB hợp đồng cần đảm bảo yêu cầu gì?
? Trong các VB: tường trình, biên bản, hợp đồng. Văn bản nào có tính pháp lí?
? Những mục cần có của một bản hợp đồng? Phần nội dung chính được trình bày ntn?
? Những yêu cầu về hành văn, số liện của hợp đồng?
Hoạt động 3 : Luyện tập
- H/S đọc BT1?
? Chọn cách diễn đạt nào? Tại sao?
? Chú ý những gì khi lập một bản hợp đồng ở BT3?
- Hs viết biên bản hợp đồng 
- HS làm bài, Gv nhận xét bổ sung.
I- Ôn tập lí thuyết:
1- Khái niệm.
( SGK T138).
- Với tính chất là 1 cơ sở pháp lí, hợp đồng cần tuân theo các điều khoản của PL, phù hợp với truyền thống. Đồng thời hợp đồng phải cụ thể, chính xác
- Chữ kí của đại diện 2 bên trong hợp đồng phải đảm bảo tư cách pháp nhân để hợp đồng có hiệu lực trong khuôn khổ pháp luật
2- Các loại văn bản có tính pháp lí:
- Biên bản
- Hợp đồng 
3- Những mục cần có của một bản hợp đồng:
 - HS trả lời ( SGK T138)
4- Những yêu cầu về hành văn số liệu của hợp đồng:
- Hành văn ngắn gọn, chặt chẽ
- Số liệu: cụ thể, chính xác, 
II- Luyện tập:
1- Chọn cách diễn đạt :
a- Cách 1 vì nó đảm bảo tình chính xác, chặt chẽ của VB hợp đồng.
b- Chọn cách 2: Vì nó diễn đạt cụ thể và chính xác hơn.
c- Chọn cách 2: Vì nó diễn đạt ngắn gọn, đủ ý, rõ ràng.
d- Chọn cách 2: Vì nó diễn đạt rõ ràng, buộc trách nhiệm bên B.
2- Lập hợp đồng cho thuê xe đạp:
Chú ý cách bố trí sắp xếp các nội dung theo đúng thể thức của một bản hợp đồng.
3- Luyện tập tự viết những bản hợp đồng đơn giản và quen thuộc:
- Hợp đồng thuê lao động để mở rộng sản xuất 
- Hợp đồng sử dụng điện, sử dụng nước sạch.
* Củng cố:
? Sự cần thiết của viết hợp đồng trong cuộc sống xã hội?
 ? Các nội dung, trình tự của một bản hợp đồng
 ? Lời văn và những số liệu trong bản hợp đồng.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề
- Hình thức: nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ 
Bài tập : Hãy ghi lại Hợp đồng cho thuê nhà.
Hoạt động 5 : Mở rộng tìm tòi.
 + Học bài theo yêu cầu bài học.
 + Chuẩn bị: Tổng kết Tập làm văn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_theo_cv417_tuan_33.doc