Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV417 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

A- Mục tiêu cần đạt:

1- Về kiến thức:

Nắm được những hiểu biết cốt yếu về phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.

2- Về kĩ năng:

- Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp.

- Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.

3- Về thái độ:

Vận dụng các phương châm trong giao tiếp để đạt hiệu quả giao tiếp cao.

=> Định hướng năng lực, phẩm chất.

- Năng lực tự quản, năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng Tiếng Việt.

- Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.

B- Chuẩn bị:

- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bình giảng văn học.

- Trò : Chuẩn bị bài, sgk, vở bài tập, vở ghi

C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

 

doc 18 trang cucpham 25/07/2022 1900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV417 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV417 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV417 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương
Soạn: 15/9/ 2020 Dạy: / 9/ 2020.
Tuần 3- Tiết 11- Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp).
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
Nắm được những hiểu biết cốt yếu về phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2- Về kĩ năng:
- Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3- Về thái độ:
Vận dụng các phương châm trong giao tiếp để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực tự quản, năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng Tiếng Việt.
- Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bình giảng văn học.
- Trò : Chuẩn bị bài, sgk, vở bài tập, vở ghi
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- Phương pháp: Nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ.
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ :
? Trong giao tiếp, để đạt hiệu quả, người tham gia giao tiếp cần tuân thủ những phương châm nào?
? Nêu đặc điểm từng phương châm hội thoại?
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức lí thuyết qua hoạt động thực hành.
- PP và kĩ thuật: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
- Hình thức: nhóm, cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất: 
 + Hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ.
- Thời gian: 5'.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động cá nhân 
- Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 1,4.
- Gv nhận xét, bổ sung.
Tổ/c HĐ nhóm: 5’
(KT khăn phủ bàn)
- Gv chia nhóm: cả lớp chia thành 4 nhóm. Thời gian hoạt động 7 phút:
- GV phát phiếu học tập, mỗi nhóm 1 tờ T- rô-ki, chia các góc cho từng học sinh. Giao nhiệm vụ cho học sinh:
- GV bổ sung, chốt kiến thức.
- Hs đọc yêu cầu, làm bài
- Hs lên bảng làm bài tập 1, 4.
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung.
Làm bài tập 5, mỗi hs giải thích 1 thành ngữ.
- Cá nhân làm việc độc lập ( 3 phút)
- Nhóm tập hợp ý kiến (4 phút).
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến.
III- Luyện tập:
Bài 1:
* Qua những câu chuyện trên cha ông ta khuyên dạy chúng ta :
 - Cần suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
 - Có thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
* Một số câu khác có nội dung tương tự:
 - Chó ba quanh mới nằm, người ba năm mới nói.
- Một lời nói quan tiền thúng thóc
 Một lời nói dùi đục cẳng tay.
- Một điều nhịn chín điều lành.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng người ngoan thử lời.
- Chẳng được miếng thịt miếng xôi
Cũng được lời nói cho tôi vừa lòng.
Bài 4:
a- Khi người nói muốn hỏi hỏi một vấn đề nào đó không thuộc đề tài đang trao đổi ( không muốn vi phạm phương châm quan hệ).
b- Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trước người nghe về những điều mình sắp nói ( không muốn vi phạm phương châm lịch sự)
c- Khi người nói muốn nhắc nhở người phải tôn trọng phương châm lịch sự
Bài 5: 
- Nói băm nói bổ: Nói bốp chát thô bạo.
- Nói như đấm vào tai: Nói dở khó nghe gây ức chế
- Điều nặng tiếng nhẹ: nói dai, trách móc, chì chiết.
- Nửa úp nửa mở: Nói không rõ ràng khó hiểu.
- Mồm loa mép giải : Nhiều lời, nói lấy được bất chấp phải trái .
- Đánh trống lảng: Cố ý né tránh vấn đề mà người đối thoại muốn trao đổi.
- Nói như dùi đục chấm mắm cáy: Nói thô thiển kém tế nhị.
* Củng cố:
? Trong giao tiếp, để đạt hiệu quả, người tham gia giao tiếp cần tuân thủ những phương châm nào?
? Nêu đặc điểm từng phương châm hội thoại?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về các phương châm hội thoại để tạo lập một cuộc thoại theo yêu cầu.
- PP và kĩ thuật: Nêu vấn đề.
 - Hình thức: Cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ, trách nhiệm.	
Hãy tạo lập một cuộc hội thoại, trong đó một trong ba phương châm ( quan hệ, cách thức, lịch sự ) được hoặc không được tuân thủ.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Tìm những tình huống trong thực tế đời sống hoặc trong thơ văn vi phạm một trong ba phương châm hội thoại ( quan hệ, cách thức, lịch sự ).
.Soạn: 15/ 9/ 2020- Dạy: / 9/ 2020.
Tiết 12- Tập làm văn: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN 
 THUYẾT MINH.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong VBTM : phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2- Về kĩ năng:
- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập VBTM.
3- Về thái độ:
Có ý thức trong việc đưa yếu tố miêu tả vào bài văn TM.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bình giảng văn học.
- Trò : Chuẩn bị bài, sgk, vở bài tập, vở ghi
C- Tổ chức dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài học mới.
- Phương pháp: Nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ.
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày bài viết đã hoàn thiện trong tiết TLV?
* Khởi động vào bài mới: 
HĐ của GV
HĐ của HS
- Gv cho hs xem đoạn clip giới thiệu về “Vịnh Hạ Long”.
? Đoạn văn thuyết minh về đối tượng nào?
? TM về vịnh Hạ Long có dùng những yếu tố miêu tả không?
HS trả lời
- GV dẫn vào bài mới: Trong văn TM, ngoài tri thức khách quan và biện pháp nghệ thuật, để tri thức thực sự sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn được người đọc, người nghe, ta cần vận dụng thêm các yếu tố miêu tả. Bài học hôm nay ta sẽ tiếp tục tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Hiểu và biết cách sử dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh.
- Phương pháp, KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- Hình thức: cá nhân, nhóm
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề, hợp tác.
 + Chăm chỉ.	
- Thời gian: 20 phút.
- Y/c Hs đọc VB “ Cây chuối trong đời sống VN”:
? Giải thích nhan đề của VB?
 Tổ/c HĐ nhóm: 5’
 ( KT khăn trải bàn):
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 7 hs.
 + Nhiệm vụ: 
? Tìm những câu văn trong bài thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
 Tổ/c HĐ nhóm: 5’
 ( KT khăn trải bàn):
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 7 hs.
 + Nhiệm vụ: 
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây chuối và cho biết tác dụng của những yếu tố miêu tả đó?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
Tổ/c HĐ nhóm: 5’
 ( KT khăn trải bàn):
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 7 hs.
 + Nhiệm vụ: 
? Theo yêu cầu chung của bài văn thuyết minh, bài này có thể bổ sung thêm những gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
 Hoạt động cá nhân:
? Qua tìm hiểu: Để VB thuyết minh trở nên sinh động, cụ thể, hấp dẫn cần kết hợp yếu tố nào? Tác dụng của yếu tố miêu tả?
HS đọc
TL cá nhân
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
TL cá nhân
I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh.
1- Tìm hiểu văn bản.
* Nhan đề Vb cho biết trọng tâm của bài thuyết minh về cây chuối và ý nghĩa của nó trong đời sống của con người VN.
* Những câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối:
 - Đi khắp đất nước VN đâu đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm( phân bố).
- Cây chuối rất ưa nước nên người ta thường trồng bên ao hồ( môi trường sống).
- Chuối phát triển rất nhanh( sinh trưởng và phát triển).
- Cây chuối là thức ăn thức dụng từ lá, gốc đến hoa quả( công dụng chung).
- Cây chuối là loài mang sẵn....Việt- Mường
- Quả chuối là một món ăn ngon. Mỗi cây chuối đều cho một buồng chuối( công dụng của quả chuối):
 + Chuối chín ăn vào không chỉ no, không chỉ ngon mà còn là một chất dưỡng da làm cho da mát mẻ, mịn màng. 
 + Chuối xanh lại là món ăn thông dụng trong các bữa ăn hàng ngày. Chuối xanh có vị chát để sống, cắt lát ăn cặp với ...Chuối xanh nấu ... được.
 + Người ta có thể chế biến...bánh chuối.
 + Quả chuối đã trở thành vật thờ cúng từ ngàn đời trên mâm ngũ quả.
* Những câu văn có yếu tố miêu tả:
- ...vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng tỏa ra vòm lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng.
- Chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô tận.
- Vị ngọt ngào và hương thơm hấp dẫn.
- Vỏ chuối có những vệt lốm đốm như vỏ trứng quốc.
- Những buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu tận gốc.
- Chuối xanh có vị chát.
-> Tác dụng: Làm hình ảnh cây chuối được nổi bật, gây ấn tượng giúp bài văn thuyết minh được cụ thể, sinh động hấp dẫn.
* Bài cần bổ sung thêm phần thuyết minh về thân cây chuối, lá chuối, bắp chuối, củ chuối ( ngoài những đặc điểm về sự phân bố, đặc điểm sinh trưởng, giá trị của quả chuối đã nêu trong bài).
2- Kết luận:
- Kết hợp yếu tố miêu tả.
- Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức lí thuyết qua việc thực hành làm bài tập.
- PP và KT: KT nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Giải quyết vấn đề. ... ng quốc gia riêng lẻ mà nó còn cần đến sự phối hợp của nhiều quốc gia, nhiều tổ chức XH, nhiều tầng lớp ND)
? Nội dung của phần thách thức là gì?
 ( Dự kiến: Nêu lên thực trạng đáng báo động về cuộc sống khó khăn, bất hạnh của trẻ em trên toàn thế giới).
? Bản tuyên bố đã nêu lên một thực tế của cuộc sống trẻ em thế giới ra sao?
( Ngoài ra trẻ em còn là thảm họa của tệ buôn bán trẻ em, trẻ em mắc HIV do bố mẹ lây truyền qua máu, trẻ em Nam Á sau động đất sóng thần, trẻ em lanh thang phạm tội...)
? Theo em những nỗi bất hạnh đó có thể giải thoát bằng cách nào?
( Dự kiến: Loại bỏ chiến tranh, xóa bỏ nghèo đói, không phân biệt đối xử, tăng cường y tế chữa bệnh, bảo đảm hạnh phúc gia đình...)
? Nhận xét cách lập luận của tác giả trong phần thách thức? Tác dụng của lối lập luận ấy?
? Từ lời tuyên bố này, em hãy nhận xét về thái độ của tổ chức Liên hợp quốc trước nỗi bất hạnh của trẻ em thế giới?
HS đọc
Nhận xét
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
HS bộc lộ
TL cá nhân
TL cá nhân
HS bộc lộ
TL cá nhân
HS bộc lộ
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Đọc và tìm hiểu chung.
 1- Đọc và tìm hiểu chú thích.
2- Tìm hiểu chung :
* Kiểu văn bản:
Văn bản nhật dụng – nghị luận một vấn đề chính trị xã hội.
* Phương thức biểu đạt.
Nghị luận.
* Bố cục: 4 phần.
P1: Lí do của bản tuyên bố.
P2: Sự thách thức.
P3: Cơ hội 
P4: Nhiệm vụ.
II- Phân tích.
1- Lí do của bản tuyên bố.
* Cách nhìn về đặc điểm tâm sinh lí trẻ em:
 Mọi trẻ em đều trong trắng, hiểu biết, ham hoạt động nhưng dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc.
-> Đó là cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm đối với tương lai của thế giới, đối với trẻ em.
* Khẳng định quyền sống của trẻ em:
 - Chúng phải được sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học và phát triển.
 - Tương lai của chúng phải được hình thành trong sự hòa hợp và tương trợ.
* Mục đích : Cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn.
-> Cách đặt vấn đề dễ hiểu: Quyền sống của trẻ em là vấn đề quan trọng và cấp thiết trong thế giới hiện đại.
 Cộng đồng quốc tế đã có sự quan tâm đặc biệt đến vấn đề này.
 Trẻ em thế giới có quyền kì vọng về những lời tuyên bố này. 
2- Sự thách thức : 
* Thực tế cuộc sống của trẻ em thế giới:
 + Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực.
 + Nạn nhân của tệ phân biệt chủng tộc, chế độ A-pác –thai.
 + Trở thành người tị nạn sống tha hương.
 + Chịu cảnh tàn tật, bị ruồng bỏ, bị đối xử tàn nhẫn, bị bóc lột.
 + Chịu đựng thảm họa của đói nghèo, vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.
 + Một ngày có 40.000 trẻ em chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật.
-> Lập luận theo cách T-P-H, liệt kê những thực trạng của trẻ em trên toàn thế giới một cách đầy đủ và toàn diện, giúp ta hiểu được những thực trạng của trẻ em trên thế giới là sự thách thức, là khó khăn trước mắt mà các nhà lãnh đạo chính trị cần phải ý thức để vượt qua.
=> Tổ chức Liên hợp quốc đã nhận thức rõ thực trạng đau khổ trong cuộc sống của trẻ em trên thế giới và quyết tâm giúp các em vượt qua những nỗi bất hạnh này.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức tiết 1 của VB.
- PP và kĩ thuật: Kĩ thuật nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Trình bày một phút.
 + Chăm chỉ.
- TG: 3'.
? Lí do của bản tuyên bố?
? Sự thách thức đối với những nhà chính trị về tình trạng trẻ em trên thế giới?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức tiết 1 để viết đoạn văn theo yêu cầu.
- PP: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ.
- TG: 2 phút.
Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về thực trạng trẻ em trên toàn thế giới
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Tìm đọc: Toàn văn bản tuyên bố.
- Đọc, nắm chắc nội dung phân tích.
- Chuẩn bị : phần còn lại.
................................................................................................................................................
Soạn: 15/ 9/ 2020. Dạy: / 9/ 2020
Tiết 15- Văn bản:
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN.
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.( tiếp)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Nắm chắc những cơ hội và nhiệm vụ cùng giải pháp để thực hiện quyền trẻ em trên thế giới.
- Phương pháp và KT: KT đặt câu hỏi, khăn phủ bàn.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Định hướng NL, phẩm chất:
 + Hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + Yêu nước, nhân ái.	
- Thời gian : 35 phút.
- Y/c Hs theo dõi phần 3:
? Dựa vào cơ sở nào, Vb tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội thực hiện cam kết vì trẻ em?
? Phần cơ hội có cách lập luận ntn? Tác dung?
 Tổ/c chia sẻ cặp: 3’
? Những cơ hội ấy xuất hiện ở VN ntn để nước ta có thể tham gia tích cực vào việc thực hiện tuyên bố về quyền trẻ em
GV chốt kiến thức:
( Dự kiến:- Chúng ta có đủ phương tiện, kiến thức: thông tin, y tế, trường họcđể bảo đảm về sinh mạng cho trẻ em.
- Trẻ em nước ta được chăm sóc và tôn trọng: đầy đủ trường lớp, được học hành, được chăm sóc về sức khỏe ngay từ khi còn trong bụng mẹ, được vui chơi trong các công viên, cung văn hóa thiếu nhi, điểm vui chơi giải trí
- Tình hình chính trị ổn định, kinh tế tăng trưởng đều, hợp tác quốc tế ngày càng cao mở rộng.)
- Y/c HS theo dõi từ mục 10-> 17:
 Tổ/c chia sẻ cặp: 3’
? Cho biết những mục nào nêu nhiệm vụ, mục nào nêu lên biện pháp thực hiện nhiệm vụ đó?
- Gv chốt:
( Dự kiến : - Từ mục 10-> 15: Nêu nhiệm vụ cụ thể.
- Từ mục 16-> 17: Nêu biện pháp thực hiện nhiệm vụ.)
? Hãy tóm tắt nội dung chính của phần nêu nhiệm vụ cụ thể?
? Phần nêu biện pháp cụ thể có những điểm gì cần chú ý?
? Trẻ em VN đã được hưởng những quyền lợi gì từ những nỗ lực của đảng và Nhà nước ta?
( Dự kiến: Trẻ em Việt Nam được hưởng nhiều quyền lợi từ sự nỗ lực của Đảng, nhà nước: 
- Quyền được học tập: Mở trường cho trẻ khuyết tật .
- Được chăm sóc sức khỏe: Các bệnh viện nhi xuất hiện, chữa bệnh miễn phí cho trẻ em từ 1-> 6 tuổi, chăm sóc thai nhi.
- Được vui chơi, giải trí: Cung văn hóa thiếu nhi, nhà hát, Nhà xuất bản dành cho trẻ em...)
? Em có nhận xét gì về cách trình bày của phần VB này?
? Qua bản tuyên bố, em nhận thức ntn về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế với vấn đề này?
? Những đặc sắc về nghệ thuật nghị luận của VB này?
? Nội dung của VB?
HS theo dõi
TL cá nhân
TL cá nhân
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 2’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 2’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
TL cá nhân
TL cá nhân
HS bộc lộ
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
II- Phân tích.
3- Những cơ hội:
* Cơ sở:
- Các nước có đủ phương tiện và kiến thức để bảo vệ sinh mạng của trẻ em, loại trừ được một phần rất lớn những đau khổ của các em.
- Công ước quốc tế về quyền trẻ em tạo ra cơ hội để trẻ em được thực sự tôn trọng ở khắp nơi trên thế giới.
- Bầu không khí quốc tế được cải thiện tạo ra sự hợp tác và đoàn kết quốc tế, đẩy nền kinh tế thế giới phát triển.
-> Lập luận bằng cách phân tích những lí lẽ sắc bén, toàn diện. Ta hiểu được những thuận lợi để các nhà lãnh đạo chính trị có thể thực hiện được quyền trẻ em.
4- Những nhiệm vụ.
* Nhiệm vụ cụ thể:
 - Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng của trẻ em .
- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em bị tàn tật, có hoàn cảnh sống đặc biệt .
- Các em gái phải được đối xử bình đẳng như các em trai.
- Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo dục cơ sở.
- Bảo đảm cho các bà mẹ an toàn khi mang thai và sinh đẻ.
- Với trẻ sống tha hương, cần tạo cho chúng biết được nguồn gốc, lai lịch của mình và cảm thấy môi trường sống an toàn, tạo điều kiện về đời sống vật chất và học hành.
* Biện pháp:
- Các nước cần đảm bảo đều đặn sự tăng trưởng .
- Tất cả các nước cần có sự nỗ lực liên tục và phối hợp trong hành động vì trẻ em.
-> Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc: Nêu ra những nhiệm vụ cần được cộng đồng quốc tế thực hiện và chỉ ra những hướng giải pháp cụ thể để thực hiện những nhiệm vụ đó.
 Giọng văn dứt khoát, rõ ràng.
=> Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của từng quốc gia và của cộng đồng quốc tế. Đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến tương lai của một đất nước, của toàn nhân loại.
- Qua những chủ trương chính sách, qua những hành động cụ thể đối với việc bảo vệ trẻ em, chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một XH.
- Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang được cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng với các chủ trương, nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể, toàn diện.
III- Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
Hệ thống luận điểm, luận cứ ngắn gọn , rành mạch; dẫn chứng xác thực giàu sức thuyết phục dựa trên những phân tích khoa học, VB gây được ấn tượng mạnh với người đọc về vấn đề thời sự đang được quan tâm.
2- Nội dung:
VB nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em .
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài.
- PP và kĩ thuật: Kĩ thuật nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Trình bày một phút.
 + Chăm chỉ.
- TG: 5'.
? Phát biểu ý kiến về sự quan tâm chăm sóc của chính quyền địa phương, của các tổ chức XH nơi em ở hiện nay đối với trẻ em?
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học của Vb để tạo lập đoạn văn theo yêu cầu.
- PP: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ.	
Em hãy viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em sự quan tâm của Nhà trường với quyền được học tập của học sinh hiện nay
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Học, nắm chắc nội dung bài.
- Tiếp tục sưu tầm những tài liệu về thực trạng của cuộc sống trẻ em trên thế giới và VN.
- Chuẩn bị : Chuyện người con gái Nam Xương.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_theo_cv417_tuan_3.doc