Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 theo CV417 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

A- Mục tiêu cần đạt:

1- Về kiến thức:

 - Hiểu được sơ lược khái niệm ca dao- dân ca

 - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức đặc sắc trong nghệ thuật của những bài ca dao nói về tình cảm gia đình.

2- Về kĩ năng:

- Đọc - hiểu, phân tích ca dao trữ tình.

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong những bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình .

3- Về thái độ:

 Bồi dưỡng lòng yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình nhất là tình cảm ruột thịt .

=> Định hướng năng lực, phẩm chất:

- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.

- PC: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm.

B- Chuẩn bị:

1- Thầy : Giáo án , sgk, sgv, bảng phụ

2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài.

C- Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Khởi động.

- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.

- PP, KT: Nêu vấn đề.

- Hình thức: cả lớp.

- NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề.

 + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm.

- Thời gian: 5’

* Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bài cũ:

? Bức thông điệp của VB “ Cuộc chia tay của những con búp bê” mà tác giả muốn gửi tới người đọc là gì ?

? Câu chuyện gợi trong em suy nghĩ gì về tình cảm ruột thịt ?

 

doc 19 trang cucpham 25/07/2022 1920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 theo CV417 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 theo CV417 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 theo CV417 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương
Soạn: / 9/ 2020- Dạy: / 9 / 2020
Tuần 3- Tiết 9:
Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
 - Hiểu được sơ lược khái niệm ca dao- dân ca
 - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức đặc sắc trong nghệ thuật của những bài ca dao nói về tình cảm gia đình.
2- Về kĩ năng:
- Đọc - hiểu, phân tích ca dao trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong những bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình .
3- Về thái độ:
 Bồi dưỡng lòng yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình nhất là tình cảm ruột thịt .
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.
- PC: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy : Giáo án , sgk, sgv, bảng phụ
2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- PP, KT: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cả lớp.
- NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm.
- Thời gian: 5’
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Bức thông điệp của VB “ Cuộc chia tay của những con búp bê” mà tác giả muốn gửi tới người đọc là gì ?
? Câu chuyện gợi trong em suy nghĩ gì về tình cảm ruột thịt ?
* Khởi động vào bài mới: 
- Cho hs nghe bài hát dân ca: Lí cây đa
? Em có cảm nhận gì sau khi nghe xong bài hát trên?
- GV dẫn vào bài mới: Ca dao, dân ca là những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc. Đó là tiếng nói tình cảm của nhân dân lao động. Chủ đề mà ca dao thể hiện rất đa dạng, phong phú. Để hiểu phần nào kho tàng trí tuệ dân gian, ta cùng tìm hiểu tiết 13.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
HĐ CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Hiểu được khái niệm ca dao- dân ca; cấu trúc của văn bản; nội dung khái quát của chùm bài ca dao về tình cảm gia đình.
- Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT đặt câu hỏi.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới:
+ Hình thành NL tự học.
+ Phẩm chất: Chăm chỉ.
- Thời gian: 10 phút.
? Em hiểu ntn về khái niệm ca dao- dân ca?
? Theo em tại sao bốn bài ca dao lại hợp thành một VB?
? Khái quát nội dung chính của mỗi bài?
- Mục tiêu: Hiểu được nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao nói về tình cảm gia đình.
- Phương pháp: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi.
- Hình thức: Cá nhân, cặp đôi.
- NL, PC:
 + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm.
- Thời gian: 25’
? Theo em bài ca 1 là lời của ai, nói với ai? Nói về điều gì?
? Phân tích cái hay trong nghệ thuật diễn tả của bài ca dao?
? Với biện pháp nghệ thuật trên, bài ca dao đã thể hiện nội dung gì?
( Nhờ những biện pháp nghệ thuật trên, bài ca dao không rơi vào giáo huấn khô khan về chữ hiếu. Các khái niệm về công cha, nghĩa mẹ trở nên cụ thể, sinh động.)
? Em còn nhớ những câu ca dao nào cũng nói về ơn nghĩa cha mẹ ?
? Những cụm từ “ người xa”, “ bác mẹ”, “ cùng thân” có nghĩa ntn?
? Từ đó có thể thấy tình anh em được cắt nghĩa trên cơ sở nào?
? Dân gian sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để lí giải tình cảm đó? Tác dụng của cách sử dụng biện pháp tu từ đó?
? Tình anh em gắn bó còn có ý nghĩa gì trong lời ca “ Anh em hòa thuận hai thân vui vầy”?
? Như vậy bài ca dao có ý nghĩa đề cao tình cảm nào của con người?
 Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’
? Tình anh em yêu thương hòa thuận là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc. Nhưng trong truyện cổ tích lại có chuyện không hay về tình anh em như truyện “ Cây khế”. Em nghĩ gì về điều này?
- Bổ sung, chốt:
 Mượn chuyện tham lam của người anh để cảnh báo: Nếu đặt vật chất lên trên tình anh em sẽ bị trừng phạt. Đó là một cách để ND khẳng định sự cao quý của tình anh em.
? Nêu những nét nghệ thuật nổi bật trong những bài ca dao này?
? Qua bốn bài ca dao, em cảm nhận được những vẻ đẹp cao quý nào trong đời sống tinh thần của ND ta?
TL cá nhân
- HS đọc
- Nhận xét
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
( hs bộc lộ)
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 2’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Đọc và tìm hiểu chung.
1- Khái niệm Ca dao- dân ca:
( sgk –trang 35)
2- Tác phẩm:
a- Đọc và tìm hiểu chú thích
b- Tìm hiểu chung:
* Cấu trúc VB:
Cả bốn bài đều có nội dung tình cảm gia đình.
* Nội dung :
- Bài 1: Ơn nghĩa, công lao cha mẹ.
- Bài 2: Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà.
- Bài 3: Nỗi nhớ và kính yêu ông bà.
- Bài 4: Tình anh em ruột thịt
II- Phân tích.
1- Bài ca 1:
Lời mẹ ru con, nói với con về công lao cha mẹ.
* Nghệ thuật:
- Thể thơ lục bát ngọt ngào, uyển chuyển, âm điệu của bài là âm điệu tâm tình, thành kính, sâu lắng.
- Lối nói ví von của ca dao: lấy cái vĩnh hằng, to lớn mênh mông của thiên nhiên ( “ núi, biển”) làm biểu tượng cho công cha và tình mẹ. Những hình ảnh ấy lại được bổ sung bằng những định ngữ chỉ mức độ ( núi ngất trời; núi cao; biển rộng mênh mông). Chỉ những hình ảnh to lớn, cao rộng không cùng và vĩnh hằng ấy mới diễn tả nổi công ơn sinh thành, nuôi dạy của cha mẹ đối với con cái .
* Nội dung:
- Khẳng định công lao cha mẹ với con cái sáng ngang tầm vĩnh cửu của thiên nhiên.
- Biểu hiện lòng biết ơn sâu nặng của con cái với cha mẹ - người sinh thành ra mình.
Bài ca 4:
- Người xa: người xa lạ.
- Bác mẹ : cha mẹ.
- Cùng thân: cùng là ruột thịt.
-> Anh em không phải người xa lạ, đều cùng cha mẹ sinh ra, đều có quan hệ máu mủ, ruột thịt.
* Nghệ thuật:
- So sánh “ anh em như thể chân tay” ( so sánh giản dị: Chân tay liền một cơ thể không bao giờ tách rời. Hàm ý: Tình anh em không thể chia cắt).
- Tình anh em gắn bó đem lại hạnh phúc cho cha mẹ.
* Nội dung: Bài ca dao đề cao tình huynh đệ, đề cao truyền thống đạo lí của gia đình VN; nhắn nhủ anh em đoàn kết vì tình ruột thịt vì mái ấm gia đình.
III- Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
- Dùng thể thơ lục bát.
- Các hình ảnh so sánh mộc mạc, gần gũi dễ hiểu.
2- Nội dung:
- Coi trọng công ơn và nghĩa tình trong các mối quan hệ gia đình.
- Sự ứng xử có đạo lí trong nếp sống và trong tâm hồn của dân tộc ta.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức trọng tâm
- Phương pháp: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân
- Định hướng năng lực, PC:
 + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Trách nhiệm.
- Thời gian: 3 phút 
? Những biện pháp nghệ thuật nào được chùm bài ca dao sử dụng?
? Tình cảm được diễn đạt trong những bài ca dao đó là tình cảm gì?
? Nêu một số bài ca dao có nội dung tương tự?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. 
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL tự học, giải quyết vấn đề.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp bài ca dao số 1( 4).
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- HS đọc thêm những bài ca dao trong phần đọc thêm và ghi nhớ sgk.
- Học thuộc lòng các bài ca dao.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật từng bài ca dao.
- Chuẩn bị: Những câu hát về tình yêu quê hương.
.............................................................................................................................................
Soạn: 16 / 9/ 2020- Dạy: / 9 / 2020
Tiết 10- Tiếng Việt: TỪ GHÉP.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
- Nắm được cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2- Về kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3- Về thái độ:
Có ý thức trau dồi vốn từ và sử dụng từ khi nói và khi viết.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất.	
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án, sgk,sgv.
- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài.
- Phương pháp và kĩ thuật: Tổ chức trò chơi AI NHANH HƠN AI.
- Hình thức: cả lớp.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo.
 + Trách nhiệm.
- Thời gian: 5 phút.
 1- Ổn định tổ chức.	
 Kiểm tra bàn ghế, vs, chấn chỉnh thái độ, trang phục, sĩ số.
 2- Kiểm tra bài cũ: nhắc nhở học sinh tinh thần học tập và chuẩn bị bài của môn học.
 3- Khởi động vào bài mới.	
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Cử 1 thư kí ghi chép kết quả.
- Luật chơi:	
Có hai đội chơi, mỗi đội khoảng 5 HS.
Nhiệm vụ của mỗi đội là trong thời gian 3 phút phải gạch được các từ theo yêu cầu. Đội nào tìm xong trước sẽ phất cờ báo hiệu. 
- Tiến hành: 
? Hãy chỉ ra các từ phức có trong đoạn thơ sau:
Con thuyền rời bến sang Hiên
 Xuôi dòng sông Cái, ngược triền sông Bung
 Chập chùng, thác Lửa, thác Chông
Thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác Bà
Thác, bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời
 ( Tố Hữu, Nước non ngàn dặm)
- Gv hướng dẫn hs nhận xét kết quả và khích lệ động viên cho điểm đội chơi thắng cuộc.
- HS xung phong chơi, đứng thành hai đội từ hai phía bảng, thực hiện chơi theo luật
- Thư kí tổng hợp kết quả.
Các từ phức: 
dòng sông Cái,
 triền sông Bung, 
 chập chùng, thác Lửa, thác Chông
thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác Bà,
bao nhiêu, thênh thênh, chiếc thuyền. 
- GV dẫn vào bài: Như các em đã biết Từ được cấu tạo thành Từ đơn và Từ phức. Trong Từ phức lại chia thành Từ ghép và Từ láy. Để hiểu sâu hơn về Từ ghép, chúng ta tìm hiểu tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: HS nắm được các loại từ ghép
- Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. 
- Hình thức: cá nhân, cặp đôi .
- Hình thành NL, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề, hợp tác.
 + Có trách nhiệm.
- Thời gian: 10 phút.
- Y/c HS đọc ví dụ 1 sgk:
 Tổ chức chia sẻ cặp đôi:
? Trong các từ ghép “ bà ngoại”, “ thơm phức”, tiếng nào là tiếng chính? Tiếng nào là tiếng phụ ... 
- Các địa danh : Năm Cửa Ô Hà Nội, sông Lục đầu, sông Thương, núi Tản Viên, đền Sòng Thanh Hóa, Lạng Sơn.
 + Điểm riêng: Gắn với mỗi địa phương.
 + Điểm chung: Đều là những nơi nổi tiếng về lịch sử văn hóa của miền Bắc nước ta.
- Ý nghĩa: 
 + Bày tỏ sự hiểu biết về văn hóa, lịch sử.
 + Bày tỏ tình yêu quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người.
 + Thể hiện niềm tự hào về vẻ đẹp văn hóa, lịch sử của dân tộc.
Bài ca 4:
- Hai câu đầu:
 + Các từ ở dòng sau lặp, đảo và đối xứng với các nhóm từ ở dòng trước.
 + Nhịp thơ 4/4/4
 -> Tạo ấn tượng về một cánh đồng lúa bạt ngàn, xanh tốt. Biểu hiện cảm xúc phấn chấn yêu quê hương, yêu đời của người nông dân.
- Hai câu sau: sử dụng hình ảnh so sánh “ Thân em như chẽn lúa đòng đòng” -> gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ giữa cánh đồng lúa bát ngát trong một buổi sáng đẹp trời.
=> Bài ca dao diễn tả vẻ đẹp của cánh đồng làng quê; gợi tả vẻ đẹp của con người nơi quê nhà.
 Bài ca dao toát lên lòng yêu quý, tự hào về vẻ đẹp và sức sống của quê hương và con người; thể hiện niềm tin tưởng vào cuộc sống tốt đẹp ở làng quê.
 Bài ca dao xuất xứ từ miền Trung nhưng không bó hẹp ở đó. Bài ca mở rộng và nhân lên tình yêu tình yêu quê hương, đất nước ở mỗi con người VN.
III- Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
- Dùng hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi.
- Dùng từ láy, hình ảnh gần gũi, quen thuộc, so sánh...
2- Nội dung:
Phản ánh tình yêu và lòng tự hào chân thành sâu sắc của ND ta trước vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức trọng tâm
- Phương pháp: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân
- Định hướng năng lực, PC:
 + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Trách nhiệm.
- Thời gian: 3 phút 
? Những biện pháp nghệ thuật nào được chùm bài ca dao sử dụng?
? Tình cảm được diễn đạt trong những bài ca dao đó là tình cảm gì?
? Nêu một số bài ca dao có nội dung tương tự?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. 
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL tự học, giải quyết vấn đề.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp bài ca dao số 1( 4).
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- HS đọc thêm những bài ca dao trong phần đọc thêm và ghi nhớ sgk.
- Học thuộc lòng các bài ca dao.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật từng bài ca dao.
- Chuẩn bị: Những câu hát than thân.
Soạn: 16 / 9/2020- Dạy: / 9/ 2020
Tiết 12- Tiếng Việt: TỪ LÁY.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm từ láy .
- Các loại từ láy.
2- Về kĩ năng:
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hinhf, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
3- Về thái độ:
Có ý thức trau dồi vốn từ và sử dụng tốt từ khi nói và khi viết.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- PC : Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án, sgk,sgv.
- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo.
 + Trách nhiệm.
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ :
 ? Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có cấu tạo ntn? Cho ví dụ minh họa? 
 ? Phân biệt nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập? Cho ví dụ?
 ? Làm bài 3,4,5.
* Khởi động vào bài mới:
- GV đưa tình huống: Hãy đọc một đoạn thơ sử dụng nhiều từ láy nhất trong bài thơ Lượm của Tố Hữu?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: HS nắm được các loại từ láy.
- Phương pháp, KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- Hình thức: cá nhân, nhóm .
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + NL: Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
 + Phẩm chất: chăm chỉ.	
- Thời gian: 10 phút.
- HS đọc phần I sgk:
 Tổ/c HĐ nhóm: 7’
 ( KT khăn trải bàn)
- Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
 + Gv chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, các nhóm tự phân công nhóm trưởng, thư kí.
 + GV giao nhiệm vụ: 
 Câu 1: Các từ láy in đậm trong hai VD đó có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau?
Câu 2: Căn cứ vào đặc điểm vừa tìm hiểu trên, em hãy phân loại từ láy?
Câu 3: Tại sao các từ “ bần bật”, “ thăm thẳm” không nói “ thẳm thẳm” , “ bật bật” mà lại nói “ thăm thẳm” “ bần bật”?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
 + GV quan sát, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần.
 + GV bổ sung, chốt kiến thức
 Hoạt động cá nhân
? Tìm và phân loại từ láy trong bài ca dao 3,4 ( trang 38)
- Gv treo bảng phụ hai bài ca dao.
? Tìm một số từ láy có sự biến đổi về thanh điệu tương tự những từ láy bần bật, thăm thẳm
? Có mấy loại từ láy? Nêu đặc điểm từng loại?
- Mục tiêu: HS nắm được nghĩa của từ láy.
- Phương pháp, KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- Hình thức: cá nhân, nhóm .
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + NL: Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
 + Phẩm chất: chăm chỉ.	
- Thời gian: 10 phút.
- HS đọc phần II sgk:
 Tổ/c HĐ nhóm: 7’
 ( KT khăn trải bàn)
- Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
 + Gv chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, các nhóm tự phân công nhóm trưởng, thư kí.
 + GV giao nhiệm vụ: 
Câu 1: Nghĩa của từ láy “ ha hả”, “ oa oa”, “ tích tắc”, “gâu gâu” được tạo thành nhờ đặc điểm gì về âm thanh?
Câu 2: Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh?
 - “ lí nhí”, “ li ti”, “ ti hí”.
 - “ nhấp nhô”, “ phập phồng”, “ bập bềnh”.
Câu 3: So sánh nghĩa của các từ láy “ mềm mại”, “đo đỏ”, “ trăng trắng” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ, trắng?
? Tương tự so sánh nghĩa của từ láy “ lạnh lùng”, “ sát sàn sạt” với nghĩa của tiếng gốc 
“ lạnh”, “ sát”? 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
 + GV quan sát, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần.
 + GV bổ sung, chốt kiến thức
 ? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết nghĩa của từ láy.
? Hãy lấy VD những từ láy có nghĩa giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc?
HS đọc 
- HS tạo nhóm theo yêu cầu, cử nhóm trưởng điều hành, thư kí ghi chép.
- HS làm việc cá nhân 2 phút; nhóm 3 phút.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - HS nhóm khác nhận xét
- Hs tìm và phân loại.
( hs tìm)
TL cá nhân
HS đọc.
- HS tạo nhóm 
- HS làm việc cá nhân 2 phút; nhóm 3 phút.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - HS nhóm khác nhận xét
I- Các loại từ láy.
1- Tìm hiểu VD:
 * VD 1:
(1)- Từ “ đăm đăm”: Các tiếng hoàn toàn giống nhau về âm thanh.
- Từ “ mếu máo”, “ liêu xiêu”: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
(2)- Phân loại Từ láy: hai loại
 + Láy hoàn toàn ( đăm đăm)
 + Láy bộ phận ( mếu máo, liêu xiêu)
(3)- Các từ “ bần bật”, “ thăm thẳm” là những từ láy hoàn toàn. Sở dĩ có sự thay đổi phụ âm cuối và thanh điệu là để đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm( ngữ âm đọc lên trở nên nhẹ hơn, không nặng nề)
2- Kết luận: 
ghi nhớ ( sgk trang 42)
II- Nghĩa của từ láy.
1- Tìm hiểu ví dụ:
- Nghĩa của từ láy láy “ ha hả”, “ oa oa”, “ tích tắc”, “gâu gâu” được tạo thành nhờ mô phỏng âm thanh của tự nhiên( tiếng cười, tiếng khóc của em bé, tiếng kim đồng hồ, tiếng cho sủa), chúng có sự hòa phối âm thanh giữa phụ âm đầu và phần vần.
- Nghĩa các từ láy “ lí nhí”, “ li ti”, “ ti hí”: đều lặp lại phần vần (i) -> đều miêu tả hình dáng, âm thanh nhỏ bé( do vần i)
- Nghĩa các từ láy “ nhấp nhô”, “ phập phồng”, “ bập bềnh” cùng có chung một nghĩa là miêu tả một hình ảnh lúc nổi lên, lúc tụt xuống:
 + Bập bềnh: trôi nổi, nhấp nhô theo làn sóng, lúc dềnh lên lúc tụt xuống.
 + Nhấp nhô: nhô lên, tụt xuống liên tiếp không đều nhau.
 + Phập phồng: phồng lên, xẹp xuống liên tiếp.
 - Nghĩa của từ “ mềm mại”, “đo đỏ”, “ trăng trắng” giảm nhẹ hơn so với các từ “ mềm”, “đỏ”, “ trắng”.
- Nghĩa của từ “ lạnh lùng” nhấn mạnh hơn so với nghĩa của tiếng gốc.
2- Kết luận: ghi nhớ ( sgk trang 42)
VD: Mây mẩy, thăm thẳm, lạnh lẽo. 
-> nhấn mạnh.
 Khe khẽ, nhỏ nhắn -> giảm nhẹ.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức lí thuyết.
- PP và kĩ thuật: thảo luận nhóm.
- Hình thức: nhóm lớn.
- Năng lực, phẩm chất: 
 + Hợp tác.
 + Chăm chỉ.
- Thời gian: 15'.
Hoạt động cá nhân:
- Y/c HS đọc bài tập
- Bổ sung, chốt kiến thức.
- HS đọc, làm bài cá nhân, báo cáo kết quả.
III- Luyện tập:
Bài 1:
a- Các từ láy có trong bài:
bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, nặng nề, ríu ran.
b- Xếp vào bảng phân loại:
Láy toàn bộ
Thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp
Láy bộ phận
Nức nở, ( còn lại)
Bài 2: Điền tiếng láy:
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Bài 4: Đặt câu.
 - Dáng người cô ấy nhỏ nhắn.
- Anh ta rất nhỏ nhặt.
- Cô ấy ăn uống nhỏ nhẻ.
- Tính tình nó rất nhỏ nhen.
- Căn nhà nhỏ nhoi nằm sát rặng cây trâm bầu.
Bài 5: 
Các từ nêu ra đều là những từ ghép đẳng lập
( các tiếng có quan hệ ngữ pháp ngang nhau , đều mang nghĩa và có thể tách ra thành hai từ đơn, các tiếng đều cùng từ loại )
* Củng cố:
? Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy? Phân biệt nghĩa của từ láy? Cho ví dụ
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học trong bài vào giải quyết 1 tình huống cụ thể.
- PP và kĩ thuật: KT nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ 
Viết một đoạn văn có sử dụng từ láy miêu tả cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Tìm những đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng từ láy. Phân tích giá trị của việc sử dụng từ láy.
- Học, nắm chắc ghi nhớ, phân tích ví dụ để rõ hơn về từ láy.
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị : Đại từ.
.............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_7_theo_cv417_tuan_3.doc