Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lớ và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2
Tuần 20 Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG, SẢN XUẤT I. Mức độ cần đạt - Hiểu khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lớ và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Thái độ - Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh * Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, - Năng lực sáng tạo, - Năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tiếp nhận văn bản - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ - Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản . III. Chuẩn bị 1- Chuẩn bị của giáo viên - SGK, bài soạn, Soạn giáo án; Thiết kế bài giảng(soạn giảng máy chiếu Pozector) Đọc và hướng dẫn học sinh đọc các tài liệu tham khảo. Tục ngữ Việt Nam (Chu Xuân Diên, Lương Văn Đang) NXB KHXH 1975 – Hà Nội Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam (Vũ Dung) NXB VH 1998 – Hà Nội. Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc thi pháp (Nguyễn Thái Hoà) NXB KHXH 1997 – Hà Nội 2- Chuẩn bị của học sinh - Soạn bài. sưu tầm các câu tục ngữ cùng đề tài IV. tổ chức dạy và học Bước 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp. Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút) Em hiểu gì về văn học dân gian ? Hãy kể tên các thể loại của văn học dân gian mà em biết ? Văn học dân gian là những sản phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng tình cảm của nhân dân lao độngvề tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam gồm có: 1.Thần thoại: tác phẩm tự sự dân gian thường kể về các vị thần, nhằm giải thích tự nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên và phản ánh quá trình sáng tạo văn hóa của con người thời cổ đại. 2. Sử thi: tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hung để kể về một hoặc nhiều biến cố diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại. 3. Truyền thuyết: tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện hoặc nhân vật lịch sử (hoặc có lien quan đến lịch sử) phần lớn theo xu hướng lý tưởng hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của nhân dân với những người có công với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng dân cư của một vùng. Bên cạnh đó cũng có những truyền thuyết vừa đề cao, vừa phê phán nhân vật lịch sử. 4.Truyện cổ tích: tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng được hư cấu có chủ đích, kể về số phận con người bình thường trong xã hôi, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động. 5.. Truyện cười: tác phẩm tự sự dân gian ngắn, có kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ , kể về sự việc xấu trái tự nhiên trong cuộc sống, có tác dụng gây cười nhằm mục đích giải trí , phê phán. 6. Truyện ngụ ngôn: tác phẩm tự sự dân gian ngắn có kết cấu chặt chẽ, thông qua các ẩn dụ (phần lớn là hình tượng loài vật) để kể về các sự việc liên quan đến con người, từ đó nêu lên triết lí nhân sinh hoặc những bài học kinh nghiệm về cuộc sống 7. Tục ngữ: câu nói ngắn gọn, hàm xúc, phần lớn có hình ảnh , vần, nhịp, đúc kêt kinh nghiệm thực tiễn, thường được dùng trong ngôn từ giao tiếp hàng ngày của nhân dân. 8. Câu đố: bài văn vần hoặc câu nói thường có vần, mô tả vật đó bằng ẩn dụ hoặc những hình ảnh, hình tượng khác lạ để người nghe tìm lời giải, nhằm mục đích giải trí , rèn luyện tư duy, cung cấp các tri thức về đời sống. 9. Ca dao: tác phẩm thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người. 10. Vè: tác phẩm tự sự dân gian bằng văn vần, có lối kể mộc mạc, phần lớn nói về các sự vật, của làng, của nước mang tính thời sự. 11. Truyện thơ: tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, phản ánh số phận và khát vọng của con người về hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội. 12. Chèo: các phẩm kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng đẻ ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội (ngoài chèo , sân khấu dân gian còn các hình tức khác như tuồng,dân gian, múa rối, các trò diễn mang tính truyện). Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện .... Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Động não. Thời gian: 1 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Ghi chú GV giới thiệu: - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là một kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian”. Tục ngữ là thể loại triết lý nhưng đồng thời cũng là “cây đời xanh tươi”. Tục ngữ có thể nhiều chủ đề – mà thiên nhiên và lao động sản xuất chỉ là một trong số đó. Tiết học này chỉ giới thiệu 8 câu trong chủ đề. Mục đích giúp các em làm quen với khái niệm về cách nhìn nhận các hiện tượng thiên nhiên và công việc lao động sản xuất ... - Học sinh lắng nghe và ghi tên bài. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu - Hs hiểu thông tin cơ bản về thể loại, nhóm tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất - Hs hiểu các giá trị của văn bản. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác... + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện .... * Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, giao việc, thảo luận nhóm * Thời gian: 27- 30’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt Ghi chú I. TÌM HIỂU CHUNG - Học sinh đọc các văn bản tục ngữ -Tục ngữ là gì ?- Học sinh đọc chú thích* sgk. - giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các câu tục ngữ -Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? (GV cho HS làm BT 1 vở BTNV 7/2 trang 3) - Gọi tên từng nhóm đó ? -Giải thích từ khó. - Em nhận xét gì về nội dung và hình thức các câu tục ngữ vừa đọc? So sánh với thành ngữ đã học? *GV: Bổ sung sau khi HS trả lời.(SD máy chiếu) Những điều cần lưu ý: Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: Thành ngữ là cụm từ cố định còn tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh; tục ngữ với ca dao:.Tục ngữ là câu nói diễn đạt khái niệm, còn ca dao là lời thơ biểu hiện tả nội tâm của con người Học sinh tìm hiểu về khái niệm, nội dung và hình thức của tục ngữ, -Học sinh dựa vào SGK giải thíchTục ngữ: sgk (3.4) - HS đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. - Học sinh trả lời (Học sinh làm BT 1 vở BTNV 7 trang 3) - Học sinh trả lời (2 nhóm: Nói về thiên nhiên (câu1->4), nói về lao động sản xuất (câu 5->8). - 2- 3 Học sinh trả lời theo ý hiểu - Hình thức: là một câu nói (diễn đạt 1 ý trọn vẹn). Có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu. - Nội dung: diễn đạt kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội . - Có câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, có câu được hiểu theo nghĩa bóng. - Tục ngữ được nhân dân sử dụng vào mọi hoạt động đời sống để nhìn nhận, ứng xử thực hành để lời nói thêm hay, sinh động sâu sắc. I.Tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Chú thích a. Khái niệm tục ngữ Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian. b. Nội dung tục ngữ diễn đạt kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội . c. Hình thức tục ngữ là một câu nói (diễn đạt 1 ý trọn vẹn). Có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu. d. Phân biệt tục ngữ với thành ngữ Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: Thành ngữ là cụm từ cố định còn tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh; tục ngữ với ca dao:.Tục ngữ là câu nói diễn đạt khái niệm, còn ca dao là lời thơ biểu hiện tả nội tâm của con người II. PHÂN TÍCH, CẮT NGHĨA. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản -Học sinh đọc 4 câu tục ngữ đầu. Bốn câu này có điểm chung gì ? Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm lớn thực hiện phân tích các câu tục ngữ về các phương diện như trong bảng sau : Câu TN Nghĩa Cơ sở thực tiễn Khả năng áp dụng Giá trị kinh nghiệm (HS hoạt động nhóm: 3’). Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm trình bày (hoặc có thể GV đặt các câu hỏi gởi mở nếu học sinh chưa giải quyết được hết nội dung bài tập) Câu 1: Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? -Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nào, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó là gì ? -Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? -Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? -Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? -Hs đọc câu 2. -Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? -Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì ? -Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? -Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau). -Hs đọc câu 3. -Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? -Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng “ráng mỡ gà” là gì ? -Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? -Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão k ... ả lời cá nhân + Hs trả lời cá nhân II. Luyện tập *Văn bản đề nghị 1. - VB đề nghị: đề nghị BGH nhà trường cho mắc lại hệ thống quạt, điện. 2.Hs tự làm 3. a. Viết đơn đề nghị b. VB đề nghị *Văn bản báo cáo: 1. - VB báo cáo: báo cáo thành tích học tập 2006-2007 2.Hs tự làm 3. VB báo cáo HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng văn bản đề nghịvà văn bản báo cáo. * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT GHI CHÚ Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày.... Bài tập: Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu có sử dụng văn bản đề nghị hoặc văn bản báo cáo. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT GHI CHÚ Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày.... Bài tập :Sưu tầm trên những bài báo có sử dụng có sử dụng văn bản đề nghị hoặc văn bản báo cáo. Bước IV: Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà 1.Bài cũ : -Học bài và thực hiện bài tập c¸ch lµm mét v¨n b¶n đề nghị ,báo cáo ? 2.Bài mới :Soạn bài hoạt động ngữ văn. **************************************** Tuần 36 Tiết 134,135 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản. - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, giọng và thể hiện tình cảm ở những chỗ cầm nhấn giọng. - Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,... 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực hợp tác Năng lực đọc – hiểu văn bản Năng lực cảm thụ thẩm mỹ về TP II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, đọc diễn cảm,... 2. Phương tiện: -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước I. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ... Bước II. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong qua trình dạy học Bước III. Tổ chức dạy học bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu : Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình Kỹ thuật: động não Thời gian: 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV giới thiệu bài Hôm nay cô trò mình sẽ cùng nhau tìm hiểu hoạt động ngữ văn chương trình địa phương. - Học sinh lắng nghe và ghi tên bài. HS hiểu nôi dung cần đạt trong văn bản. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Hs biết được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Hs hiểu được các giá trị ND, NT của văn bản. - Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện .... * Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, hỏi chuyên gia, giao việc, XYZ * Thời gian: 27- 30’. I. Yêu cầu đọc và tiến trình giờ học: 1- Yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. 2- Tiến trình giờ học: +Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. +Sự giàu đẹp của tiếng Việt. + Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Ý nghĩa văn chương. II. Hướng dẫn tổ chức đọc: 1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả... - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, nhưng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,... Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. - GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tưởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. 3- Đức tính giản dị của Bác Hồ * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4- Ý nghĩa văn chương Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2. - Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra. - GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm,. * Kĩ thuật: Động não, hợp tác. * Thời gian: 7- 10 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT GHI CHÚ - So sánh HS được đọc, chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. - Hs làm bài tập, trình bày, bổ sung. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trước hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian:2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, viết bài, trình bày.... Bài tập Viết đoạn văn ngắn phát biểu Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, trình bày.... Bài tập : - Sưu tầm một số đoạn ghi âm văn bản nghị luận làm tài liệu học tập. 1.Bài cũ ;Học bài và thực hiện bài tập ở trên 2.Bài mới : chuẩn bị bài tiếp theo trả baig kiểm tra học kì II,hướng dẫn học tập trong hè. ******************************************** Tuần 36 Tiết 136,137 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ ******************************************** Tuần 36 Tiết 138,139 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM ******************************************** Tuần 36 Tiết 140 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_k.doc