Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng.

3. Thái độ

- Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.

4. Năng lực cần hướng đến

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC

 - Phương pháp, kỹ thuật dạy học:

 + Hoạt động nhóm.

 + Phương pháp vấn đáp, tìm tòi.

 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.

III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên:

- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.

- Bài tập vận dụng.

2. Học sinh

- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1.Ổn định lớp (1’)

2.Tổ chức các hoạt động học tập

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1. Khởi động (1’)

-GV: Trong chương trình hóa học lớp 8 có những kiến thức vô cùng quan trọng .Vậy, hôm nay cô và các em cùng ôn lại các kiến thức đó để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé. -HS: chú ý lắng nghe

 

doc 307 trang cucpham 30/07/2022 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
Tuần: 1 	 Ngày soạn: 12/09/2020
Tiết: 1 Ngày dạy: .. /./2020
 ÔN TẬP ĐẦU NĂM	
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng 
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ 
- Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
4. Năng lực cần hướng đến
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
	- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 
	+ Hoạt động nhóm.
	+ 	Phương pháp vấn đáp, tìm tòi.
	- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh 
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp (1’) 
2.Tổ chức các hoạt động học tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1. Khởi động (1’)
-GV: Trong chương trình hóa học lớp 8 có những kiến thức vô cùng quan trọng .Vậy, hôm nay cô và các em cùng ôn lại các kiến thức đó để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé.
-HS: chú ý lắng nghe
 Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) 
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại- vấn đáp kết hợp hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: Trình bày được theo yêu cầu của giáo viên.
d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề.
- GV: Yêu cầu HS nêu các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. Công thức chung của các hợp chất đó. Phát biểu qui tắc hóa trị?
- GV: Lưu ý HS cần phải ghi nhớ các kiến thức : 
+ Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị của các nguyên tố và các gốc.
 + Thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
- HS: Trả lời câu hỏi GV đặt ra.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
® Qui tắc hóa trị: ] 
– Công thức chung của các hợp chất :
· Oxit: RxOy
· Axit: HxA
·Bazơ: M(OH)n
· Muối: MnAm
Hoạt động 3. Luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, giải quyết câu hỏi phần khởi động.
Phương thức dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề
Sản phẩm đạt được: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
Năng lực hướng tới: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất. 
- GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau,yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở.
?Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: 
?Hoàn thành PTHH
a. Na2O +H2O 
 K2O +H2O 
b. SO2 +H2O 
c. SO3 +H2O 
d. NaOH + HCl 
e. Al(OH)3+H2SO4 
- Chỉ ra chất ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các chất sản phẩm ở a và b?
- Gọi tên các chất sản phẩm
? Viết CTHH của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II)clorua, Kẽm sun fat, Sắt (III) sun fat, Magiê hidro cacbocat, Canxi photphat, Natri hidro phot phat 
- HS: Trả lời
- HS: Làm bài tập
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng, trả lời câu hỏi.
- HS: lên bảng làm
a. Na2O +H2O 2NaOH 
 K2O +H2O 2 KOH 
Sản phẩm thuộc loại bazơ
 NaOH: natri hidroxit
 KOH: kali hidroxit
b. SO2 +H2O H2SO3
 SO3 +H2O H2SO4
Sản phẩm thuộc loại axit
 H2SO3: axit sunfurơ
 H2SO4: axit sunfuric
c. NaOH +HClNaCl + H2O 
2Al(OH)3 + 3 H2SO4 6H2O + Al2 (SO4)3 
Sản phẩm thuộc loại muối
 NaCl:natriclorua
 Al2 (SO4)3: nhôm sunfat
Đồng (II)clorua : CuCl2
Kẽm sun fat : ZnSO4
Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3
Magiê hidro cacbocat: MgHCO3
Canxi photphat: Ca3(PO4)2
Natri hidro phot phat: NaHPO4
Natri đihidro photphat: NaH2PO4
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau: 
Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO2 thu được
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l
Tuần: 1 	 Ngày soạn: 12/09/2020
Tiết: 2 Ngày dạy: .. /./2020
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng 
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng .
3. Thái độ 
- Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
4. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
	- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 
	+ Hoạt động nhóm.
	+ 	Phương pháp vấn đáp, tìm tòi.
	- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1. Khởi động (1’)
-GV: hôm nay cô và các em tiếp tục ôn lại các kiến thức lớp 8 để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé.
-HS: chú ý lắng nghe
 Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) 
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
b. Phương thức dạy học: đàm thoại- vấn đáp kết hợp hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 8
d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề.
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm: Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng làm bài tập.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
- HS: Thảo luận nhóm và ghi các công thức ra giấy.
- HS: Các công thức thường dùng.
Các công thức:
Hoạt động 3. Luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, giải quyết câu hỏi phần khởi động.
Phương thức dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề
Sản phẩm đạt được: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
Năng lực hướng tới: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề
- GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: 
BT1:Hòa tan 28g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích HCl cần dùng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng không thay đổi đáng kể so với thể tích HCl) 
Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm.
GV chốt kiến thức: Làm theo các bước: 
+ Tính số mol của Fe.
+ Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm.
+ Tính thể tích, nồng độ dung dịch. 
- GV chốt kiến thức.
BT 2: 
a) Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
b) Nếu hòa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
- Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức
BT 3: 
Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylic có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn.
- Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức.
- GV:hướng dẫn hs và yêu cầu hs lên bảng trình bày
BT 4: 
Từ muối CuSO4 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, tính tổng giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch CuSO4 15%.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
BT1:
Theo phương trình: 
 + Thể tích dung dịch HCl cần dùng là :
CM = n/V => V = n / CM 
 = 1/2 = 0,5 (l)
 + Nồng độ của dung dịch sau phản ứng:
BT 2:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. 
b)
Ta có: mdd = mct + mdm 
 = 25 + 75 = 100 (gam) 
-Áp dụng công thức :
 C% = mct x 100%/ mdd 
= (25x 100%):100 = 25% 
-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. 
BT 3
Ap dụng công thức 
*n1 = CM(1) x V1 
 = 1 x 2 = 2 (mol) 
*n2 = CM(2) x V2 
 = 2 x 3 = 6 (mol) 
*nmới = n1 + n2 
 = 2 + 6 = 8 (mol) 
 V ( mới ) = V1 + V2 
 = 5 ( lít ) 
 *CM ( mới ) = 8: 5= 1,6 (M). 
-Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ).
 BT4: * Tính tổng:
- Khối lượng chất tan CuSO4 l: 
m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) 
- Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. 
* Cách pha chế: Cân lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc có dung tích 250 ml. Sau đó đong lấy 170ml nước cất rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. 
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.
- Chuẩn bị chủ đề Oxit 
 Tiết 1: “ Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit” .
Tuần: 2,3 	 Ngày soạn: ././2020
Tiết: 3,4,5 Ngày dạy: .. /./2020
CHỦ ĐỀ: OXIT
KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit.
Tiết 2
KT2: Một số oxit quan trọng.
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Năng lực cần đạt
Tính chất hoá học của Oxit.
Khái quát về sự phân loại oxit. Một số oxit quan trọng
Câu hỏi, bài tập, định tính
-Nắm được tính chất hoá học của oxit a xit, oxit bazo.
-Biết phân loại oxit
– Nắm được tính chất vật lý, tính chất hoá học của một số oxit quan trọng CaO, SO2.
– Ứng dụng của CaO, SO2 trong thực tiễn. Phương trình điều chế CaO,SO2.
Minh hoạ tính  ... - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân. 
.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp, tham quan, trải nghiệm, dạy học nhà trường gắn với SX-KD-DV)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1. Đồ dùng dạy học: 
a. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm, hệ thống bài tập theo SGK .
b. Học sinh: Ôn tập kiến thức: rượu etylic, axit axetic và chất béo. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động 
-GV: đặt vấn đề
Chúng ta đã được tìm hiểu về rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hôm nay, chúng ta sẽ được luyện tập để củng cố kiến thức về những hợp chất này.
-HS: chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu: 
- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)
- Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. 
- Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo. 
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.
c. Sản phẩm dự kiến: nắm hệ thống các kiến thức của chương 
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tính toán hóa học, tư duy phát hiện vấn đề
- GV: Treo bảng như SGK /148( DẠNG CÂM)
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng.
- GV: Nhận xét, sửa sai và đánh giá.
- HS: Quan sát.
- HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng
-HS: Ghi bài .
Công thức
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Rượu êtylic
C2H5OH
– Chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, sôi 78,30C, hòa tan được nhiều chất: iốt, benzen, cao su,.
– Phản ứng cháy.
– Phản ứng với Na.
– Phản ứng với CH3COOH
Axit axetic
CH3COOH
– Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
– Làm quỳ tím " đỏ tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối,..
– Phản ứng với C2H5OH.
Chất béo
(RCOO)3C3H5
– Nhẹ hơn H2O, không tan trong H2O, tan trong benzen, xăng dầu,...
– Thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
Hoạt động 3. Luyện tập 
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học 
b.Phương thức dạy học: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.
c.Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d.Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán
 - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK /148 
- GV: Gọi lần lượt HS lên làm bài tập.
(Phụ đạo HS yếu kém)
- GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập 3 SGK/148
- GV: Gọi đại diện nhóm lên sửa bài tập .
- GV: Yêu cầu HS lên bảng làm BT 4/SGK149
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 7/149 
- GV: Yêu cầu HS tính 
- GV: Yêu cầu HS tính dựa vào PTHH 
- GV: Hướng dẫn HS cách tính 
- HS: -HS: Làm bài tập 2 SGK /148
a. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH 
b. CH3COOC2H5 +NaOHCH3COONa + C2H5OH
- HS: Thảo luận nhóm bài 3 SGK / 148
Các phương trình phản ứng 
a. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
b. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3 H2O
c. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
d. 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O 
e. 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
- HS: Làm bài tập 4/SGK149
- Cho 3 mẫu giấy quỳ tìm vào 3 ống nghiệm.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
+ Quỳ tím không đổi màu là rượu etylic, dầu ăn tan trong rượu etylic.
- Cho lần lượt nước vào 2 ống nghiệm đựng rượu etylic, dầu ăn tan trong rượu etylic.. 
+ Nếu ống nghiệm nào tan trong nước là rượu etylic.
+ Nếu ống nghiệm nào thấy phân lớp là rượu dầu ăn tan trong rượu etylic.
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Lắng nghe và thực hiện
Bài 7/149
Phương trình 
 CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
Khối lượng CH3COOH có trong 100 gam dung dịch 
 = 12 (gam )
Theo phương trình
 = 0,2 (mol)
 = 0,2 * 84 = 16,8 (gam)
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là
Dung dịch sau phản ứng có muốiCH3COONa
Theo phương trình 
 = 0,2 mol 
m dung dịch sau phản ứng = 200 + 100 – (0,2 *44) = 219,2 ( gam )
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
 =
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
1. Tổng kết
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà	
- Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,4,6 SGK/149.
- Dặn các em xem trước bài thực hành: Tính chất của rượu và axit. 
 Ngày soạn : /09/2020
Tiết : 61 Ngày dạy: /09/2020
BÀI 43: THỰC HÀNH CỦA RƯỢU VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : 
- Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic
- Thí nghiệm tạo este etyl axetat 
2.Kỹ năng : 
- Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3 quỳ tím , Zn)
- Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat 
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng 
- Viết phương trình hóa học minh họa các thí nghiệm đã thực hiện
3.Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hoá học .
4. Năng lực cần hướng đến: 
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
- Hình thức tổ chức dạy học:cá nhân, nhóm, cả lớp
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1. Đồ dùng dạy học: 
a. Giáo viên: Tính chất của axit axetic, phản ứng của rượu etilic với axitaxetic.
b.Học sinh : Ôn tập TCHH của rượu etylic và axit. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động 
-GV: Để rèn luyện cho các em kỹ năng thực hành và đồng thời giúp các chứng minh thực nghiệm tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
-HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo viên giao
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành 
a. Mục tiêu:
Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà. 
Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm, sử dụng dụng cụ và hóa chất, tiến hành thí nghiệm an toàn
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề , thực hành hóa học 
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà. 
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
-GV: Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả
- HS: Lấy bản tường trình cho GV kiểm tra.
- HS: Lắng nghe. 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ những điểm lưu ý của GV.
Hoạt động 2.2 Thực hành
a. Mục tiêu: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic
- Thí nghiệm tạo este etyl axetat 
b. Phương thức dạy học: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, trực quan
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh biết quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH các thí nghiệm.
d. Năng lực hướng tới: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học, năng lực thực hành hóa học.
- GV: Ổn định tổ chức lớp, nêu quy định của buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị 
- GV: Kiểm tra các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành: 
+ Nêu tính chất của rượu etilic 
+ Nêu tính chất của axitaxetic
Thí nghiệm Tính chất của axit axetic
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: 
+ Cho vào lần lượt vào 4 ống nghiệm: 
Ống 1: mẫu giấy quỳ tím
Ống 2: mãnh kẽm
Ống 3: mẫu đá vôi nhỏ
Ống 4: bột đồng II oxit
Cho tiếp 2 ml axit axetic vào từng ống nghiệm 
- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm và ghi lại kết quả 
- GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình 5.5 trang 141
- GV: Gọi HS nêu các bước làm thí nghiệm
- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm và nhận xét mùi của lớp chất lỏng nổi trên mặt nước
- HS: Trả lời
- HS: Quan sát
- HS; Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
- HS: Nêu các bước thực hành 
 Cho vào ống nghiệm A 2 ml rượu khan, 2 ml axitaxetic, 1ml axitsunfuric đặc, lắc đều
Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B. đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun. Lấy ống B ra cho thêm 2 ml dung dịch muối ăn bão hoà, lắc rồi để yên. 
- HS: Làm thí nghiệm. 
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình 
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm dự kiến: Bài tường trình
d. Năng lực hướng tới: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề.
--GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành, hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa làm.
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thí nghiệm.
-HS: Đại diện các nhóm nêu lại cách tiến hành, hiện tượng và viết PTHH các TN.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS: Hoàn thành bài tường trình thí nghiệm theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm dự kiến: rèn học sinh giáo tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm
d. Năng lực hướng tới: giao tiếp, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm việc của nhóm mình cho sạch sẽ.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ sung ý kiến.
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với các nhóm.
- HS: Thu dọn, vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ và trả dụng cụ cho GV.
-HS: Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm cho các bài thực hành tiếp theo.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_9_theo_cv5512_chuong.doc