Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 20 - Chủ đề 2: Văn nghị luận xã hội - Võ Thị Thúy
I. Mục tiêu
1. Vê kiến thức
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
- Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
2.Về năng lực
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học
Qua bài học, HS biết:
a. Đọc hiểu:
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
- Xác định được mục đích và nội dung chính của văn bản
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu rõ hơn các ý tưởng hay các vấn đề đặt ra trong văn bản
b. Viết :
- Viết văn bản tự sự (về một truyền thuyết, câu chuyện được nghe, được chứng kiến, được tham gia ).
c. Nói và nghe
- Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập
- Kể được một câu chuyện có yếu tố tưởng tượng
- Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung đó
- Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sốn, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.
3. Về phẩm chất
- Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc sống cũng như trong văn học;
- Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người có công với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp;
- Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc.
- Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng năng trong công việc gia đình, nhà trường; yêu lao động; có ý chí vượt khó; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học: màn hình tivi, máy tính, bảng phụ
2. Học liệu: kế hoạch dạy học, sgk, tài liệu liên quan
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 20 - Chủ đề 2: Văn nghị luận xã hội - Võ Thị Thúy
Trường: THCS Lê Qúy Đôn Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: Võ Thị Thúy CHỦ ĐỀ 2: VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI Môn Ngữ văn; lớp 9AB Thời gian thực hiện: 08 tiết I. Mục tiêu 1. Vê kiến thức - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 2.Về năng lực + Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo. + Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học Qua bài học, HS biết: a. Đọc hiểu: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản - Nêu được ấn tượng chung về văn bản - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng - Xác định được mục đích và nội dung chính của văn bản - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu rõ hơn các ý tưởng hay các vấn đề đặt ra trong văn bản b. Viết : - Viết văn bản tự sự (về một truyền thuyết, câu chuyện được nghe, được chứng kiến, được tham gia). c. Nói và nghe - Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập - Kể được một câu chuyện có yếu tố tưởng tượng - Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung đó - Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sốn, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 3. Về phẩm chất - Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc sống cũng như trong văn học; - Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người có công với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp; - Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc. - Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng năng trong công việc gia đình, nhà trường; yêu lao động; có ý chí vượt khó; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học: màn hình tivi, máy tính, bảng phụ 2. Học liệu: kế hoạch dạy học, sgk, tài liệu liên quan III. Tiến trình dạy học BÀN VỀ ĐỌC SÁCH Chu Quang Tiềm Thời gian thực hiện: 2/8 tiết 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về vai trò và tầm quan trọng của sách. b. Nội dung: Hs nêu ý kiến hiểu biết của mình về nhà văn M.Gorki c. Sản phẩm hoạt động : Nhà văn Mác xim Gorki; Nhà văn có tuổi thơ cay đắng, bất hạnh...Ông trưởng thành từ những trường đại học thực tế cs... Làm đủ thứ nghề... Nhờ sách... d. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Quan sát bức chân dung nhà văn Mác xim Gorki. ? Cho biết đây là bức chân dung nhà văn nào? ? Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn này? ? Em có biết yếu tố nào đã giúp cho M. G trở thành đại văn hào của Nga không? *Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe câu hỏi, trả lời miệng. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Đúng vậy các em ạ. M. G là nhà văn có một tuổi thơ đầy cay đắng, bất hạnh.... Ông đã vươn lên và trở thành nhà văn vĩ đại, chính là nhỡ những cuốn sách đấy. Sách đã mở ra trước mắt ông những chân trời mới lạ, đem đến cho ông bết bao điều kỳ diệu trog cuộc đời. Vậy sách có tầm quan trọng ntn? Phải đọc sách ntn cho có hiệu quả? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm để tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên. 2. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Chu Quang Tiềm và văn bản Bàn về đọc sách b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả Chu Quang Tiềm; cách đọc, chú thích; tác phẩm về thể loại, bố cục c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thự hiện: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Chu Quang Tiềm, hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn, có tranh minh họa - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + tg: (1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. + Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu. - Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. ? Đề xuất cách đọc văn bản? - Đọc chậm rãi như lời tâm tình trò chuyện của 1 người đang chia sẻ kinh nghiệm thành công hay thất bại của mình trong thực tế với người khác. Thảo luận nhóm bàn: ? Vb bàn về vđ gì? Đc trình bày bằng ptbđ nào? Từ đó xđ kiểu vb của bài viết? ? Vđ đọc sách đc trình bày thành mấy lđ? Tóm tắt ngắn gọn nd của từng lđ? Dự kiến TL: - Bàn về tầm quan trọng của việc đọc sách- PT nghị luận - 3 luận điểm * Gv: Đó cũng chính là bố cục của vb. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - (1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. 2. Tác phẩm a. Hoàn cảnh, xuất xứ: - Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” b. Đọc, chú thích c. Kết cấu, bố cục - 3 phần: + Từ đầuphát hiện thế giới mới=> Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. + Tiếp..tự tiêu hao lực lượng=> Các khó khăn, nguy hại dễ gặp cuảviệc đọc sách trong tình hình hiện nay. + Còn lại=>Bàn về p/pháp đọc sách. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản (Phần 1) a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu tầm quan trọng của việc đọc sách. b. Nội dung: HS quan sát skg, thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng. d. Tổ chức thực hiện: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bàn (7 phút): ? Theo tg, con đường nào để có được học vấn là gì? ? Vậy đối với con đường phát triển của nhân loại, sách có 1 ý nghĩa ntn? Tìm dẫn chứng minh họa. ? Từ những lí lẽ trên của tác giả, em hiểu gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? ? Nhận xét về cách lập luận của nhà văn? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu ghi chép, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích luỹ được qua từng thời đại. + Sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại. + Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn đi phát hiện thế giới mới. + Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, sd hình ảnh ss thú vị,... 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Những cuốn SGK các em đang học có phải là những “di sản tinh thần” vô giá đó không? Vì sao? *Gv: Có thể nói, cách lập luận của học giả Chu Quang Tiềm rất thấu tình đạt lí và sâu sắc. Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của CN, đọc sách trong tình hình hiện nay vẫn là con đường quan trọng trong nhiều con đường khác. ? Theo TG, đọc sách là “hưởng thụ", là “chuẩn bị” trên con đường học vấn. Vậy, em đã “hưởng thụ” được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để “chuẩn bị” cho học vấn của mình? Dự kiến: Tri thức về TV, về vb giúp em có kĩ năng sd đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và viết, kĩ năng đọc - hiểu các loại vb trong văn hoá đọc sau này của bản thân. - Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. *Gv: Song tg không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc đọc sách. Ông đã chỉ ra việc hạn chế trong việc trau dồi học vấn trong đọc sách. Đó là những thiên hướng nào? Tác hại của chúng ra sao? Thì tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách - Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu + Sách là cột mốc - H/a ẩn dụ thú vị; cách nói hình tg. -> Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức; là sự chuẩn bị để làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách. =>Ptích đúng đẵn , rõ ràng, xác thực. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu mục 2 phần bài học a. Mục tiêu: HS hiểu đc những khó khăn, nguy hại dễ gặp phải khi đọc sách trong tình hình hiện nay b. Nội dung: HS quan sát skg, thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tiến hành thực hiện: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm: 1)Tác giả chỉ ra những nguy hại nào của việc đọc sách ? 2) ý kiến của tác giả về cách đọc chuyên sâu, không chuyên sâu? Đọc lạc hướng là gì? 3)Nhận xét gì về nội dung và cách trình bày từng nhận xét, đánh giá của tác giả? Từ đó, em có liên hệ gì đến việc đọc sách của mình? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nh ... nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí a. Mục tiêu: HS nắm được cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng ... b. Nội dung: c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả thảo luận nhóm của HS d. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân, HĐ nhóm a. Dựa vào việc chuẩn bị bài rồi hãy cho biết có mấy bước để làm một bài văn NL về một tư tưởng đạo lí. ? Việc tìm hiểu đề bài, lập dàn ý có ý nghĩa và vai trò như thế nào đối với việc làm bài? b. Vận dụng vào làm đề văn Suy nghĩ từ câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: phân tích câu hỏi và dự kiến trả lời - Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS - Dự kiến sản phẩm + Có 4 bước để làm bài văn NL về một tư tưởng đạo lí: Tìm hiểu đề; Lập dàn ý, Viết bài; Kiểm tra sửa chữa +Tìm hiểu đề giúp chúng ta đi đúng yêu cầu của đề bài, tránh lạc đề; lập dàn ý giúp người viết trình bày sự việc một cách mạch lạc, rõ ràng... + Vận dụng: B1. Tìm hiểu đề: - Kiểu bài: NL về một tư tưởng đạo lí. - Nội dung: Đạo lí uống nước nhớ nguồn - Pvi kiến thức cần có: + Hiểu về tục ngữ Việt Nam + Vận dụng các tri thức về đời sống. - Tìm ý: + Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ; + Nhận định, đánh giá câu tục ngữ (ý nghĩa của câu tục ngữ) + Hiện nay truyền thống ấy được vận dụng như thế nào... B2. Lập dàn ý a. Mở bài: Dẫn dắt vấn đề. - Nêu vấn đề và trích dẫn câu tục ngữ. b. Thân bài * Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. - Nghĩa đen: Uống nước là sử dụng nước có trong tự nhiên để tồn tại và phát triển - Nghĩa bóng: Uống nước”: hưởng thụ thành quả, sản phẩm vật chất và tinh thần; “Nhớ nguồn”: là lòng biết ơn đối với những người đã làm ra thành quả; -> Nghĩa chung: Hưởng thụ thành quả phải biết ơn người tạo ra thành quả (lòng biết ơn) * Nhận định, đánh giá. - Là lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn. - Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người. - Câu tục ngữ nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc, nền tảng để duy trì và phát triển xã hội. * Mở rộng vấn đề: - Khích lệ mọi người cống hiến cho xã hội, cho đất nước. - Lên án phê phán những người có thái độ vô ơn. -“nhớ nguồn” một cách thiết thực ... c. Kết bài - Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền thống và con người Việt Nam. - Khuyên nhủ, kêu gọi mọi người. B3. Viết bài: Dựa vào bài để viết thành bài hoàn chỉnh B4. Đọc và kiểm tra sửa chữa. *Báo cáo kết quả HS trình bày kết quả của nhóm mình đã được phân công, HS nhóm khác nhận xét đánh giá, bổ sung, đưa ra câu hỏi để y/c giải đáp *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh câu trả lời của HS ->Giáo viên chốt kiến thức trên bảng phụ hoặc trên sản phẩm của HS; HS ghi vở ? Như vậy dể tiến hành tạo lập một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí chúng ta thực hiện như thế nào? HS trả lời GV chốt lại và HS đọc ghi nhớ II. Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí * Đề bài: Suy nghĩ từ câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”. B1. Tìm hiểu đề: - Kiểu bài: NL về một tư tưởng đạo lí. - Nội dung: Đạo lí uống nước nhớ nguồn - Pvi kiến thức cần có: + Hiểu về tục ngữ Việt Nam + Vận dụng các tri thức về đời sống. - Tìm ý: + Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ; + Nhận định, đánh giá câu tục ngữ (ý nghĩa của câu tục ngữ) + Hiện nay truyền thống ấy được vận dụng như thế nào... B2. Lập dàn ý a. Mở bài: Dẫn dắt vấn đề. - Nêu vấn đề và trích dẫn câu tục ngữ. b. Thân bài * Giải thích: - Nghĩa đen: Uống nước là sử dụng nước có trong tự nhiên để tồn tại và phát triển - Nghĩa bóng: Uống nước”: hưởng thụ thành quả, sản phẩm vật chất và tinh thần; “Nhớ nguồn”: là lòng biết ơn đối với những người đã làm ra thành quả; -> Nghĩa chung: Hưởng thụ thành quả phải biết ơn người tạo ra thành quả (lòng biết ơn) * Nhận định, đánh giá. - Là lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn. - Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người. - Câu tục ngữ nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc, nền tảng để duy trì và phát triển xã hội. * Mở rộng vấn đề: - Khích lệ mọi người cống hiến cho xã hội, cho đất nước. - Lên án phê phán những người có thái độ vô ơn. -“nhớ nguồn” một cách thiết thực ... c. Kết bài - Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền thống và con người Việt Nam. - Khuyên nhủ, kêu gọi mọi người. B3. Viết bài: Dựa vào bài để viết thành bài hoàn chỉnh B4. Đọc và kiểm tra sửa chữa. 3. Ghi nhớ - SGK 54. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về cách làm bài văn Nl về một tư tưởng đạo lí để làm bài b. Nội dung: Hs nghiên cứu các bài tập và thực hiện các yêu càu của gv c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập d. Cách tiến hành: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: TRAO ĐỔI CẶP ĐÔI ? Vận kiến thức đã học thực hiện tìm hiểu đề lập dàn ý đại cương cho đề bài sau: Suy nghĩ về câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: thực hiện cá nhân, trao đổi với bạn - Giáo viên: theo dõi, hướng dẫn *Báo cáo kết quả: HS trình bày trên bảng phụ hoặc máy chiếu vật thể *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức III. Luyện tập KHỞI NGỮ Môn Ngữ văn 9; lớp 9AB Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nhận biết đặc điểm khởi ngữ. - Biết được công dụng của khởi ngữ. 2. Về phẩm chất - Chăm học, có ý thức dùng khởi ngữ trong khi nói và viết. 3. Về năng lực - Năng lực chung: năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện khởi ngữ + Viết: có khả năng vận dụng tạo lập câu và đoạn văn có khởi ngữ. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học: màn hình tivi, máy tính, bảng phụ 2. Học liệu: kế hoạch dạy học, sgk, tài liệu liên quan III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về khởi ngữ. b. Nội dung: Tìm các thành phần câu c. Sản phẩm: Câu trả lời miệng của hs. d. Tiến trình thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ: 1) Câu gồm mấy thành phần? Là những tp nào? - Câu gồm 2 tp: chính, phụ 2) Kể tên những tp chính, phụ đã học? - Tp chính: chủ ngữ, vị ngữ - Tp phụ: trạng ngữ 3) Chỉ ra các thành phần câu có trong VD sau: Quyển sách này, sáng nay, em đọc nó rồi. ? TN CN VN GV: Ngoài tp phụ trạng ngữ còn có tp phụ nữa. Vậy quyển sách này là thành phần gì trong câu, có đặc điểm, cn gì? Có gì khác với trạng ngữ=> Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu. 2. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. b. Nội dung: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập. c Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: + YC HS đọc vd? + Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c? + Xác định vị trí của từ in đậm trong câu? + Phần in đậm có ý nghĩa gì trong câu? Nó có thể k.h với từ nào ở phía trước? Nó ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu hiệu nào? GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút. 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm: + Bộ phận in đậm-->đứng trước CN(ko có qh C-V) + Nêu đề tài đc nói đến trong câu (có thể thêm Qht: về, đối với; ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy, hoặc trợ từ thì) 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Em hiểu khởi ngữ là gì? ? Đặt câu có khởi ngữ? I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Bộ phận in đậm: + đứng trước CN. + Nêu đề tài đc nói đến trong câu =>Khởi ngữ Lưu ý: + Trước KN: có thể thêm thêm Qht: về, đối với; + Sau KN có thể thêm trợ từ thì hoặc dùng dấu phẩy (ngăn cách với nòng cốt câu). 3. Ghi nhớ: ( SGK) 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS biết xác định được khởi ngữ trong văn cảnh cụ thể; HS chuyển câu có sử dụng KN; HS viết được đoạn văn có sử dụng KN. b. Nội dung: Hs nghiên cứu bài tập và lắng nghe yêu cầu của gv. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. d. Tiến trình thực hiện: Bài tập 1: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu. + Xác định khởi ngữ trong các câu? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt 3. Dự kiến sản phẩm: a. ...điều này b chúng mình c. .....một mình d... làm khí tượng e.... cháu 2. Bài tập 2: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu bài tập. + Chuyển câu có sd KN. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt 3. Dự kiến sản phẩm: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc. 3. Bài tập 3: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Viết một đoạn văn nói về tầm quan trọng của sách. Trong đv có sử dụng khởi ngữ. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt 3. Dự kiến sản phẩm: - Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng. II. Luyện tập 1. Bài tập 1: a. ...điều này b chúng mình c. .....một mình d... làm khí tượng e.... cháu 2. Bài tập 2: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc. 3. Bài tập 3: - Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Đặt câu có sử dụng khởi ngữ để: + Giới thiệu sở thích của mình. + Bày tỏ quan điểm cảu mình về một vấn đề nào đó? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: VD: Về thể thao, tôi thích nhất là Về học tập, tôi học giỏi nhất môn
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_20_chu_de_2_van_nghi_luan_xa_hoi.docx