Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 99+100

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: H hiểu được đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát đến những sự việc hiện tượng trong đời sống, biết làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Tích hợp với các văn bản "Tiếng nói của VN" và Tiếng Việt ở bài "Các TP biệt lập".

3. Thái độ: Giáo dục cho HS có biết đồng tình với những sự việc hiện tượng tích cực và lên án, phê phán những hiện tượng tiêu cực trong đời sống.

4. Năng lực: Phát triển các năng lực như: Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,

+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.

II/ Chuẩn bị:

 - G: N/c tài liệu, soạn bài.

 - H: Đọc bài văn, trả lời các câu hỏi SGK.

III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.

 

docx 29 trang cucpham 20/07/2022 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 99+100", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 99+100

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 99+100
......................................................................
NS: 8/1/2019
ND: /1/2019
Tuần 20 – Bài 19-Tiết 99: TLV
 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: H hiểu được đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát đến những sự việc hiện tượng trong đời sống, biết làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Tích hợp với các văn bản "Tiếng nói của VN" và Tiếng Việt ở bài "Các TP biệt lập".
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có biết đồng tình với những sự việc hiện tượng tích cực và lên án, phê phán những hiện tượng tiêu cực trong đời sống.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực như: Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
II/ Chuẩn bị:
 - G: N/c tài liệu, soạn bài.
 - H: Đọc bài văn, trả lời các câu hỏi SGK.
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
 HĐ khởi động
HĐ hình thành kiến thức mới.
Luyện tập
HĐ vận dụng 
HĐ tìm tòi, sáng tạo 
Phương pháp
đàm thoại.
Thảo luận nhóm.
Dự án, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
Thảo luận
 nêu và giải quyết vấn đề.
Nêu vấn đề
Kĩ thuật
Kĩ thuật đặt câu hỏi.
 Đặt câu hỏi; chia nhóm
kĩ thuật đặt câu hỏi
Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Kĩ thuật đặt câu hỏi.
 2. Tổ chức các hoạt động:
 Tiến trình tổ chức các HĐ
HĐ của thầy và trò
ND(ghi bảng)
A . HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống
* Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học.
* Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, hđ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy kể một số sự việc hiện tượng trong cuộc sống mà em biêt
? Theo em sự việc nào đáng khen, sự việc nào đáng chê? Vì sao?
? Để làm rõ điều đó, chứng ta cần lập luận như thế nào để thuyết phục người nghe, người đọc?
-HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời:
GV từ đó dẫn dắt vào bài học: NL là dùng luận cứ, luận chứng, luận điểm để làm sáng tỏ 1 vấn đề. Vấn đề NL rất trừu tượng có thể là một sự việc, hiện tượng đời sống đáng khen hoặc đáng chê ...
HĐ 2. HĐ hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về bài Nl về một sự việc hiện tương trong đời sống
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà và trên lớp 
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS
*Cách tiến hành:
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
? VB bàn về vấn đề gì?
? VB có mấy phần? ý của mỗi phần là gì?
?Để làm rõ được những vấn đề đó t/ giả đã nêu ra = cách nào? 
? Quan sát vào bài văn hãy cho biết tác giả đã trình bày vấn đề qua những luận điểm nào(có mấy luận điểm)?
? Những LĐ đó được thể hiện qua những luận cứ nào?
(GV gợi ý cụ thể trong từng luận điểm: Tác giả chỉ rõ bệnh lề mề có những biểu hiện gì ? Có phải trong trường hợp nào người mắc căn bệnh này cũng đến muộn không ? Vì sao ?) 
? Tác giả đã đánh giá hiện tượng đó như thế nào?
? Nguyên nhân của bệnh lề mề là gì?
? Bệnh lề mề có thể gây ra những tác hại gì? Tác giả đã phân tích cụ thể tác hại đó qua những ý nào?
? theo tác giả chúng ta phải làm gì để chống lại căn bệnh đó?
? Nhận xét về bố cục của bài viết có mạch lạc và chặt chẽ không? Vì sao?
 - Hs tiếp nhận nhiệm vụ
 + HS đọc yêu cầu.
 + HS hoạt động cá nhân.
 + HS hoạt động cặp đôi.
 + HS thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Dự kiến TL:
? " Bệnh lề mề"có phải là sự việc, hiện tượng xảy ra phổ biến trong đời sống không?
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ
 + HS đọc yêu cầu.
 + HS hoạt động cá nhân.
 + HS hoạt động cặp đôi.
 + HS thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Dự kiến TL:
- Bệnh lề mề
- 3 phần: 
+ MB( Đ1): Nêu vấn đề: thế nào là bệnh lề mề.
+ TB( Đ2,3,4): Nguyên nhân, biểu hiện, tác hại của bệnh lề mề.
+ KB(Đ5): Đấu tranh với bệnh lề mề- 1 biểu hiện của người có văn hoá.
Trả lời
- Dùng luận điểm, luận cứ, luận chứng cụ thể, xác đáng, rõ ràng
- 3 luận điểm:
LĐ1: Những biểu hiện của bệnh lề mề.
LĐ2: Nguyên nhân của bệnh lề mề.
LĐ3: Tác hại của bệnh lề mề.
* LĐ1: Biểu hiện của bệnh lề mề là coi thường giờ giấc(họp 8h thì 9h mới đến; giấy mời 14h thì 15h mới đến)
- Không-> việc riêng đúng giờ, việc chung đến muộn.
(ra sân bay... chắc không đến muộn bởi có hại ngay đến quyền lợi bản thân; nhưng đi họp...là việc chung có đến muộn cũng không thiệt hại gì đến mình)
Trả lời
- trở thành 1 thói quen có hệ thống, khó chữa, không sửa được.
 * LĐ2: Nguyên nhân:
- Do thiếu tự trọng, chưa biết tôn trọng người khác.
- Quý trọng thời gian của mình mà không tôn trọng thời gian của người khác.
- Thiếu tinh thần trách nhiệm với công việc chung.
* LĐ3: Tác hại:
- Gây phiền hà cho tập thể(đi họp muộn không nắm được nội dung...dài thời gian).
- ảnh hưởng đến những người đến đúng giờ phải chờ đợi.
- Tạo ra một tập quán không tốt: phải ghi trừ hao thời gian trên giấy mời họp.
=> ý kiến của tác giả:
- Tôn trọng lẫn nhau.
- Tự giác tham gia đúng giờ.
- Thể hiện tác phong của người có văn hoá.
- Hợp lí, mạch lạc, chặt chẽ vì:
+ MB: nêu vấn đề(nêu sự việc hiện tượng cần bàn)
+ TB: dùng luận điểm, luận cứ, luận chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
+ KB: bày tỏ ý kiến thái độ, gợi nhiều suy nghĩ cho người đọc.
 Hs trả lời, phản biện
Gv giảng và chốt
HĐ cặp đôi
? Qua tìm hiểu, em em hiểu thế nào là bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống, có yêu cầu gì về nội dung và hình thức của kiểu bài này
? Hs trả lời, phản biện
Gv chốt-> GN/sgk
? Hs đọc-> Gv khắc sâu.
C. Hoạt động luyện tập 
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về bài Nl về một sự việc hiện tương trong đời sống
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu từ thực tế cuộc sống
* Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS.
*Cách thức thực hiện
GV chuyển giao nhiệm vụ
Hs tiếp nhận nhiệm vụ
+ Hđ cá nhân
+Hđ cặp đôi
+ Hđ nhóm
+ Cử đại diện trình bay
+ Hs phản biện
>GV chốt.
D/ Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng sáng tạo kiến thức đã học làm bài tập thực hành.
Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trên lớp
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập.
Cách thức tiến hành:
Gv chuyển giao nhiệm vụ
Hs tiếp nhận nhiệm vụ và làm bài
? Kể một số sự việc hiện tượng đáng bàn ở địa phương em? Đáng chê hay đáng khen, chỉ ra những mặt lợi, hai, khen chê.
? Hs trình bày, phản biện
>Gv chốt.
E/ Hoạt động tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: Giúp HS vận khắc sâu và mở rộng kiến thức về TPTT, TPCT
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà 
* Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 
* Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tậpcủa hs.
*Cách thức tiến hành:
Gv chuyển giao nhiệm vụ
? Tìm hiểu sự việc: vấn đề rác thải ở địa phương em
Hs tiếp nhận nhiệm vụ và làm bài
Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập-> giờ sau Gv kiểm tra.
I. Tìm hiểu bài NL về một sự việc, hiện tượng đời sống.
1. Ví dụ: Văn bản “Bệnh lề mề”.
Nhận xét
- Vấn đề nghị luận: Bệnh lề mề->một vấn đề đáng suy nghĩ.
- 3 luận điểm:
LĐ1: Những biểu hiện của bệnh lề mề.
LĐ2: Nguyên nhân của bệnh lề mề.
LĐ3: Tác hại của bệnh lề mề.
- Bày tỏ ý kiến thái độ, gợi nhiều suy nghĩ cho người đọc.
=> Bố cục bài viết mạch lạc, chặt chẽ.
GN/sgk
II/ Luyện tập
Bài 1/21
- Hiện tượng xấu: sai hẹn, không giữ lời hứa, nói bậy, đua đòi, lười biếng, học tủ, quay cóp.
- Hiện tượng tốt: tấm gương học tốt, học sinh nghèo vượt khó, tinh thần hỗ trợ lẫn nhau.
2. Bài tập 2:
IV. Rút kinh nghiệm 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Kí duyệt
...................................................................
NS: 8/1/2019
ND: /1/2019
Tuần 20
Bài 19-Tiết 100-Tập làm văn
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Đối tượng của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sợ việc hiện tượng đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống.Nắm dược bố cục của bài nghị luận này. 
- Quan sát hiện tượng đời sống.
- Biết cách làm bài nghị luận về một sự việc ,hiện tượng đời sống .
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có biết đồng tình với những sự việc hiện tượng tích cực và lên án, phê phán những hiện tượng tiêu cực trong đời sống. Từ đó có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực như: 
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu có liên quan, SGK, giáo án, phiếu học tập
- Học sinh: Hoàn thành dự án, SGK,VBT
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Mô tả phương pháp thực hiện ch ... 
? Theo em hiện tượng này đáng khen hay đáng chê ?
? NX về vấn đề bàn luận ?
? Ngoài hiện tượng trên còn có hiện tượng nào trong đời sống thường ngày ? Trong các hiện tượng đó ,hiện tượng- sv nào đáng khen hoặc đáng chê ?
? Từ đây em hiểu nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống XH là gì. ?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 6
Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Tìm hiểu ví dụ: Văn bản '' Bệnh lề mề '' ( SGK / 20 )
* Hiện tượng lề mề, coi thường giờ giấc
-> Cần phải phê phán
->Vấn đề xã hội
VD : Vứt rác bừa bãi, nói tục chửi bậy, bạo lực học đường -> Hiện tượng đáng chê
ủng hộ đồng bào lũ lụt ...-> Sự việc đáng khen
=> ý1- ghi nhớ
nhóm
? Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế nào?
? Vậy theo tác giả nguyên nào tạo lên hiện tượng đó?
? Bệnh lề mề đã dẫn tới tác hại gì?
?Tác giả thể hiện thái độ, đánh giá hiện tượng đó ra sao?
HS thảo luận, trình bày,NX
? Qua phân tích ở trên, em thấy bài văn NL về một sự việc, hiện tượng đời sống có yêu cầu gì về nội dung?
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Văn bản được chia ra làm mấy đoạn?
? Nhận xét về bố cục này?
HS trình bày,NX
? Cách dùng từ ngữ như thế nào?
? Từ đây em hãy rút ra yêu cầu về hình thức của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
GV cho HS đọc lại ghi nhớ.
Biểu hiện: Sai hẹn, đi chậm, đi muộn, thiếu tôn trọng người khác.
Nguyên nhân:
+ Coi thường việc chung
+ Thiếu tư tưởng
+ Thiếu tôn trọng người khác
Tác hại:
+ Làm người khác khó chịu
+ Mất thì giờ
+ Nảy sinh cách đối phó
+ Làm việc qua loa
+ Tạo ra tập quán không tốt
Tác giả bày tỏ ý kiến, thái độ của mình:
+ Mọi người phải hợp tác với nhau, tôn trọng nhau
+ Tự giác tham dự đúng giờ
+ Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hoá
=-> ý 2 ghi nhớ
d. Bố cục: 5 đoạn
Đoạn 1+2: Nêu hiện tượng, những biểu hiện của hiện tượng đó.
Đoạn 3: Chỉ ra nguyên nhân...
Đoạn 4: Tác hại bệnh lề mề
Đoạn 5: Nêu giải pháp
-> Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ, rõ ràng ( từ hiện tượng-> biểu hiện -> nguyên nhân-> tác hại -> giải pháp )
Lời văn chính xác, sống động lật đi lật lại vấn đề.
=> ý 3 ghi nhớ
2. Ghi nhớ (SGK / 21)
Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,
II. Luyện tập
hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành
Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
-GV chia lớp làm 2 nhóm để thảo luận: những hiện tượng đáng biểu dương
Sau đó gọi các nhóm trình bày
- Trong những hiện tượng đó, hiện tượng nào đáng để viết bài NL, hiện tượng nào không cần viết ?
GV nêu thêm các hiện tượng đáng chê :
+ Không giữ lời hứa
+ Nói tục- chửi bậy, vứt rác bừa bãi
+ Đua đòi, lười biếng, đi học muộn, quay cóp, thói ỷ lại, hút thuốc lá, vi phạm luật giao thông
? Đoạn văn bàn về hiện tượng gì trong cuộc sống?
? Hiện tượng này đáng viết một bài nghị luận không. Tại sao?
Bài tập 1 (SGK / 21) VD: + Giúp bạn học tốt
+ Góp ý khi bạn sai
+ Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
+ Bảo vệ cây xanh ( môi trường )
+ Trả lại của rơi cho người mất
Bài tập 2 (SGK / 21)
Hiện tượng hút thuốc lá và những hậu quả
Rất đáng viết một bài NL vì:
+ Nó liên quan sức khoẻ ( cá nhân, cộng đồng )
+ Liên quan đến môi trường
+Tốn kém tiền bạc
Hoạt động vận dụng
Tìm thêm các hiện tượng đời sống xã hội đáng biểu dương hoặc đáng phê phán ở địa phương em
Hoạt động tìm tòi và mở rộng
Tìm đọc các bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống xã hội
Học và nắm chắc nội dung bài học.
Hoàn chỉnh các bài tập
Chuẩn bị bài '' Cách làm bài ... đời sống ''->Đọc và trả lời các câu hỏi / SGK
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tuần 21- Bài 19
TIẾT 100 : CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức: Học sinh biết được đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.
Hiểu được các yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.
Kĩ năng: HS nắm được bố cục của kiểu bài trên.Quan sát các hiện tượng đời sống . Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.
Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và tránh xa tệ nạn xã hội
Năng lực - phẩm chất
HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.
HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủ
CHUẨN BỊ
Thầy: - Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
- Dự kiến tích hợp: + TLV - TLV: Tiết 99
+ TLV - Thực tế: Môi trường, tệ nạn xã hội
Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành
Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
VI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống ?
Nêu yêu cầu nội dung và hình thức của bài văn nghị luận xã hội ?
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm
Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
GV yêu cầu HS đọc các đề bài
Gv yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm
? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau.?
? Vậy em hãy chỉ ra những yêu cầu trong các đề bài trên?
1 Tìm hiểu các đề bài ( SGK / 22 )
a. * Giống:
Cả 4 đề đều nêu một sự việc, hiện tượng trong đời sống.( nêu vấn đề nghị luận )
Sau đó đưa ra yêu cầu nghị luận ( mệnh lệnh trong đề )
+ Đ1: Hãy trình bày và nêu suy nghĩ
? Tuy nhiên 4 đề bài trên có những điểm riêng. Em hãy chỉ ra những điểm khác nhau của 4 đề bài trên?
HS thảo luận và trình bày
? Mỗi em hãy tự nghĩ ra một đề bài tương tự các đề bài trên?
GV cho HS tự tìm SV, hiện tượng trong đời sống. Sau đó tạo thành đề bài hoàn chỉnh ( Theo các dạng cấu trúc trên )
GV yêu cầu HS đọc đề bài mình đã thiết lập.
? Em có nhận xét gì về cấu trúc đề bài?
Hoạt động2 : Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích,luyện tập thực hành
Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
GV yêu cầu HS đọc đề bài ( SGK ) và tìm hiểu
? Đề bài trên thuộc loại đề nghị luận nào?
? Vậy đề nêu sự việc, hiện tượng gì?
? Yêu cầu của đề?
+ Đ2: Nêu suy nghĩ của mình
+ Đ3: Nêu ý kiến
+ Đ4: Những nhận xét, suy nghĩ của em
* Khác:
Có sự việc tốt cần ca ngợi, biểu dương ( Đề 1,4 )
- Có sự việc không tốt cần phê phán, nhắc nhở ( Đề 2,3 )
Có đề cung cấp sẵn SV, hiện tượng dưới dạng 1 truyện kể, hoặc một mẩu tin để người làm bài sử dụng ( Đề 4 )
Có đề không cung cấp sẵn SV, hiện tượng mà chỉ gọi tên, người làm bài phải trình bày miêu tả sự việc, hiện tượng đó ( Đề 1,2,3 )
b.
VD: - Vấn đề ô nhiễm môi trường
Vấn đề vi phạm ATGT
Tệ nạn xã hội...
VD : Nêu suy nghĩ của em về vấn đề ô nhiễm môi trường
2. Kết luận
- Đề bài nghị luận về một SV, hiện tượng đ/s có vấn đề nghị luận; yêu cầu nghị luận.
II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Tìm hiểu đề bài ( SGK
a.Tìm hiểu đề và tìm ý:
* Tìm hiểu đề:
Nghị luận về một sự việc hiện tượng
Hiện tượng: Một HS chăm ngoan
Yêu cầu: Nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ em là người như thế nào?
?Vì sao thành Đoàn phát động phong trào học tập bạn Nghĩa?
? Những việc làm của Nghĩa có khó không?
? Nếu mọi HS làm được như bạn Nghĩa thì sẽ như thế nào?
- HS trình bày
-GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm : Lâp dàn ý cho đề trên?
? Phần mở bài nêu rõ vấn đề gì?
? Phần thân bài cần phải làm như thế nào ?
? Phần kết bài cần khái quát ra sao?
- HS trình bày
? Từ đây em thấy dàn bài chung của bài văn nghị luận về một SV, hiện tượng đ/s gồm có mấy phần. Yêu cầu chung của từng phần ?
GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1: Viết phần mở bài
+ Nhóm 2: Viết ý 1,2 phần thân bài
+ Nhóm 3: Viết ý 3 phần thân bài
+ Nhóm 4: Viết kết bài
* Tìm ý:
+ Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong công việc đồng áng và gia đình.
+ Biết kết hợp học với hành.
+ Là người có sáng tạo làm ra cái tời cho mẹ kéo nước.
->Vì đây là tấm gương có hiếu với cha mẹ, sáng tạo trong công việc
Những việc làm không khó
Sẽ có nhiều tấm gương sáng, trở thành những con người tốt
b. Lập dàn bài
Mở bài
Giới thiệu hiện tượng Phạm Văn Nghĩa
Nêu sơ lược ý nghĩa của tấm gương đó
Thân bài
Phân tích ý nghĩa việc làm của bạn PVN
Đánh giá việc làm của PVN
Đánh gía ý nghĩa của việc phát động phong trào học tập PVN
Kết bài
KháI quát ý nghĩa của tấm gương PVN
Rút ra bài học cho bản thân
=> ý 2 ghi nhớ
c. Viết bài
d. Đọc lại bài viết và sửa chữa
GV yêu cầu trình bày kết quả Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét chung
? Qua phần các bạn trình bày, em có nhận xét gì ?
? Qua tìm hiểu đề bài trên, em thấy muốn làm tốt bài văn nghị luận về một SV, hiện tượng đ/s cần phải làm theo những bước nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ
-> Mỗi bài mang tính chủ quan cá nhân riêng.
=> ý 3 ghi nhớ
=> ý 1 ghi nhớ
2. Ghi nhớ ( SGK / 24 )
Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền có gì đặc biệt ?
? Con người Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật?
? Nguyên nhân dẫn tới thành công?
Hs trình bày
? Em học tập được điều gì từ Nguyễn Hiền ?
GV:Yêu cầu HS lập dàn ý theo bố cục MB, TB, KB
HS lập dàn ý
III. Luyện tập
Sinh ra trong hoàn cảnh nhà rất nghèo, xin làm chú tiểu quét lá đa và dọn vệ sinh
Đặc diểm nổi bật là ham học
Tư chất đặc biệt là “ thông minh mau hiểu ”
Nguyên nhân: Kiên trì, ham học, thông minh.
Hoạt động vận dụng
Viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đáng phê phán ở địa phương em?
Hoạt động tìm tòi và mở rộng
Tìm đọc các bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống xã hội
Học nắm chắc cách làm bài nghị luận nghị luận về một sự việc, hiện tượng đ/s
Hoàn chỉnh các bài tập
Chuẩn bị '' Chương trình địa phương” -> Đọc SGK và xem những yêu cầu của bài .
=====================

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_99100.docx