Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 91-157 - Hoàng Thị Hà

A.Mục tiêu cần đạt:Học xong bài này, HS có được

 1. kiến thức.

 - Phươngpháp đọc sách có hiệu quả- Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn cúa văn bản

 - Ý nghĩa ,tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

2. Kĩ năng.

 - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào pt ngôn từ).

 - Nhận ra bố cục chặt chẽ ,hệ thống luận điểm rõ ràng trong một Vb nghị luận.

 - Rèn kĩ năng viết văn nghị luận .

3. Thaí độ :

 - Có ý thức lựa chọn sách để đọc và có pp đọc sách.

B. Chuẩn bị:

 Gv:SGK, SGV,Giáo án

 Hs: SGK, vở soạn vở ghi.

C. Phương pháp:Vấn đáp, nêu và gqvđ

D. Tổ chức các hoạt động dạy – học.

 Hđ1:ổn định tổ chức:1

 Hđ2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của hs

Mục tiêu cần đạt: Kiểm tra việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới của HS; tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.

Phương pháp: Vấn đáp

Thời gian:5 phỳt

 Hđ 3:Tổ chức dạy –học bài mới.

 *Giới thiệu bài :1

+ Phươngpháp đọc sách có hiệu quả- Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn cúa văn bản Phơngpháp đọc sách có hiệu quả- Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn cúa văn bản

 + Ý nghĩa ,tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

 . *Nội dung dạy –học bài mới

Mục tiêu cần đạt: Tỡm hiểu tỏc giả Chu Quang Tiờm, phõn tớch để hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật lập luận của bài tiểu luận

Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trỡnh, vấn đáp, học theo nhóm, đọc sáng tạo

 

doc 216 trang cucpham 20/07/2022 6840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 91-157 - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 91-157 - Hoàng Thị Hà

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 91-157 - Hoàng Thị Hà
	 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Đồ dùng
20.
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35.
36.
91,92
93
94
95
96, 97 
98
99
100
101
102
103
104,105
106,107.
108
109
110
111
112,113
114, 115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
132,132
133
134,135
136,137
138,139
140
141,142
143
144
145
146
147,148
149
150
151,152
153
154
155
156
157
158
159, 160
161, 162
163, 164
165.
166.
167,168
169,170
171,172
173
174.
175
Bàn về đọc sách.
Khởi ngữ.
phép pt và tổng hợp
Luyện tập phép pt và tổng hợp.
Tiếng nói của văn nghệ
.Các thành phần biệt lập.
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình đp phần tập làm văn.
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
Các tp biệt lập ( Tiếp).
Viết bài TLV số 5.
Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của LaPhông ten.
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
KT 15,+Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Con cò 
Mùa xuân nho nhỏ
Cách làm bài NL về một vấn đề tư tưởng đạo lí
Trả bài TLV số 5
Viếng lăng Bác
Nghị luận về một tp truyện ( Đoạn trích).
Cách làm bài nghị luận về một tp truyện ( Đoạn trích).
Luyện tập làm bài nghị luận về một tp truyện ( Đoạn trích).
Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà
Sang thu
Nói với con
Nghĩa tường minh và hàm ý
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Mây và sóng
Ôn tập về thơ
Nghĩa tường minh và hàm ý ( Tiếp)
Kiểm tra văn (Phần thơ)
Trả bài TLV số 6
Tổng kết văn bản nhật dụng
Chương trình đp TV
Viết bài TLV số 7
Bến quê ( Hd tự học) KT 15’tiết 136.
Ôn tập TV lớp 9
Luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Những ngôI sao xa xôi
Chương trình đp ( Phần TLV)
Trả bài TLV số 7
Biên bản
Rô bin xơn ngoài đảo hoang
Tổng kết về ngữ pháp
KT 15’, Luyện tập viết biên bản
Hợp đồng
Bố của Xi mông
Ôn tập về truyện
Tổng kết về ngữ pháp ( Tiếp)
KT văn ( Phần truyện)
Con chó Bấc
Kiểm tra TV
Luyện tập viết hợp đồng
Tổng kết văn học nước ngoài
Bắc sơn
Tổng kết TLV
Tôi và chúng ta
Tôi và chúng ta ( Tiếp)
Tổng kết văn học
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Thư điện
Trả bài KT văn
Trả bài KT TV
Trả bài KT tổng hơp.
.
..
TUẦN 20
Ngày soạn: 30/12/2014 Ngày dạy:
Tiết 91 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH 
 – Chu Quang Tiềm – 
A.Mục tiêu cần đạt:Học xong bài này, HS cú được
 1. kiến thức.
	- Phươngpháp đọc sách có hiệu quả- Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn cúa văn bản 
	- ý nghĩa ,tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. 
2. Kĩ năng.
	- Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào pt ngôn từ).
	- Nhận ra bố cục chặt chẽ ,hệ thống luận điểm rõ ràng trong một Vb nghị luận.
	- Rèn kĩ năng viết văn nghị luận .
3. Thaí độ :
	- Có ý thức lựa chọn sách để đọc và có pp đọc sách.
B. Chuẩn bị:
	Gv:SGK, SGV,Giáo án 
	Hs: SGK, vở soạn vở ghi. 
C. Phương pháp:Vấn đáp, nêu và gqvđ 
D. Tổ chức cỏc hoạt động dạy – học.
 	Hđ1:ổn định tổ chức:1’
	Hđ2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của hs
Mục tiờu cần đạt: Kiểm tra việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới của HS; tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho học sinh.
Phương phỏp: Vấn đỏp
Thời gian:5 phỳt
	Hđ 3:Tổ chức dạy –học bài mới.
 *Giới thiệu bài :1’
+ Phươngpháp đọc sách có hiệu quả- Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn cúa văn bản Phơngpháp đọc sách có hiệu quả- Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn cúa văn bản 
	+ ý nghĩa ,tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
 . *Nội dung dạy –học bài mới 
Mục tiờu cần đạt: Tỡm hiểu tỏc giả Chu Quang Tiờm, phõn tớch để hiểu giỏ trị nội dung và nghệ thuật lập luận của bài tiểu luận
Phương phỏp: Nờu vấn đề, thuyết trỡnh, vấn đỏp, học theo nhúm, đọc sỏng tạo
Thời gian:35 phỳt 
?Trình bày những hiểu biết của em về tác giả/
Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hướng dẫn học sinh đọc, gọi học sinh đọc bài.
? Nêu xuất xứ của văn bản?
?Văn bản thuộc thể loại gì?
Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần.
Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết:
-Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách,tác giả đưa ra những luận điểm nào?
-Nếu học vấn là những hiểu biếthọc tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì?
-Khi cho rằng học vấn không chỉ là chuyện đọc sáchcủa học vấn. Tác giả muốn ta nhận thức được điều gì về đọc sách và quan hệ đọc sách với học vấn?
*Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc sách,tác giả phân tích rõ trong trình tự các lí lẽ nào?
-Theo tác giả: Sách lànhân loại=>Em hiểu ý kiến này như thế nào?
?Những cuốn sách giáo khoa em đang học có phải là di sản tinh thần không?
-Vì sao tác giả lại quả quyết rằng:Nếu.xuất phát.?
Hoạt đông nhóm:
Các nhóm trả lời câu hỏi:
1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách là hưởng thụ,là chuẩn bị trên con đường học vấn.Em hiểu ý kiến này như thế nào?
2.Em hưởng thụđược những gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình?
3.Với những lí lẽ trên của tác giả đem lại cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? 
I. Đọc và Tỡm hiểu chung
1 Tác giả.
Chu Quang Tiềm (1897-1986) là nhà mĩ học và lí luận nổi tiếng của Trung Quốc.
2. Đọc –tìm hiểu chung.
.a Đọc-Tìm hiểu chú thích.
 *Đọc.
-Đọc rõ ràng rành mạch,nhưng vẫn với giọng tâm tình, nhẹ nhàng như lời trò chuyện.
-Chú ý hình ảnh so sánh trong bài.
 *Tìm hiểu chú thích.
b.Tác phẩm.
 *Xuất xứ :Bàn về đọc sách” trích trong cuốn “Danh nhân Trung Quốc” bàn về niềm vui nỗi buồn của người đọc sách.
 *Thể loại:
-Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề )
 *Bố cục: 3phần
P1(phát hiện thế giới mới):Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn.
P2 : Tiếp àTự tiêu hao lực lượng : Khó khăn ,nguy hại ,các thiên hương sai lạc dễ mắc phải của việc đọc sách trong tình hình hiện nay.
 -P3:Còn lại :Bàn về pp đọc sách.
II. Phân tích
1. Vì sao phải đọc sách?
*Luận điểm:"Đọc sách.của học vấn"
- Đó là những hiểu biết của con người do đọc sách mà có.
- Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trong hoạt động, học tập của con người.
-Trong đó đọc sách là một mặt nhưng đó là mặt quan trọng.
-Muốn có học vấn không thể không đọc sách.
*Lí lẽ:
-Sách là kho tàngtinh thần nhân loại.
-Nhất định.trong quá khứ làm xuất phát .
-Đọc sách là hưởng thụ.con đường học vấn.=>Sách là thành tựu đáng quý, muốn nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu này.
-Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị.Sách là những giá trị quý giá,là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ lưu giữ cẩn thận.
*Có, vì nó là một phần tinh hoa học vấn của nhân loại.
Vì :Sách lưu giữ tất cả học vấn của nhân loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu này.
(Các nhóm trả lời vào bảng phụ)
*Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách.
 Hđ 4. Luyện tập, củng cố :5’
- Mục tiêu :Gợi nhớ khắc sâu kiến thức đã học bài “Bàn về đọc sách”
- Phương pháp :Vấn đáp 
- Thời gian :5’
 ? Bài học hụm nay em cần ghi nhớ những nội dung nào?
 Hđ 5 Hướng dẫn cỏc hoạt động tiếp nối:2’ 
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài.
- Soạn phần còn lại.
 *********************************
Ngày soạn: 30/12/2014 Ngày dạy:
Tiết 91 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (tiếp theo) 
 – Chu Quang Tiềm – 
A. Mục tiêu cần đạt:
1. kiến thức.
	+ Phươngpháp đọc sách có hiệu quả- Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn cúa văn bản 
	+ ý nghĩa ,tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
2. Kĩ năng.
	- Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào pt ngôn từ).
	 - Nhận ra bố cục chặt chẽ ,hệ thống luận điểm rõ ràng trong một Vb nghị luận.
	- Rèn kĩ năng viết văn nghị luận .
3.Thaí độ :
	- Có ý thức lựa chọn sách để đọc và có pp đọc sách.
B. Chuẩn bị:
 Gv:SGK, SGV,Giáo án 
 Hs: SGK, vở soạn vở ghi. 
C. Phương pháp:Vấn đáp, nêu và gqvđ, thuyết trỡnh, thảo luận nhúm 
D. Tổ chức dạy học bài mới. 
	Hđ1:ổn định tổ chức:1’
	Hđ2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
	- Mục tiêu :Gợi nhớ khắc sâu kiến thức đã học bài “Bàn về đọc sách”
	- Phương pháp :Vấn đáp ,trình bày 
	 - Thời gian :5’
	? Sách có tầm quan trọng ntn ?Việc đọc sách có ý nghĩa gì 
	Hđ 3: Tổ chức dạy học bài mới.
Mục tiêu: Hiểu sự cần thiết của việc đọc sách và pp của việc đọc sách.
Phương pháp :Vấn đáp ,trình bày ,TLN
Thời gian: 30’
	* Giới thiệu bài :1’
 Đọc sỏch là một việc vụ cựng quan trọng trong việc nõng cao kiến thức của bản thõn, tuy nhiờn trong tỡnh hỡnh hiện nay sỏch rất nhiều thỡ chỳng ta cần phải đọc như thế nào? Bài học hụm nay sẽ cho chỳng ta phương phỏp đọc hữu ớch cho bản thõn.
	* Nội dung dạy học bài mới 
Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả đã bộc lộ suy nghĩ của mình về việc đọc sách như thế nào? Quan niệm nào được xem là luận điểm chính?
-Quan niệm đọc chuyên sâu được phân tích qua những lí lẽ nào?
*Hoạt động nhóm:Hãy tóm tắt ý kiến của tác giả về cách đọc chuyên sâu và cách đọc không chuyên sâu?
-Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và cách trình bày lí lẽ của tác giả?
Em nhận thức được gì từ lời khuyên này của tác giả?
-Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc hướng như thế nào?
-Vì sao lại có hiện tượng đọc lạc hướng?Cái hại của đọc lạc hướng là gì?
-Tác giả đã có cách nhìn và trình bày như thế nào về vấn đề này?
-Em nhận được lời khuyên nào từ việc này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của mình?
-Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả về việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang trí(HS tóm tắt)
-Tác giả đã tỏ thái độ như thế nào về cách đọc sách này?
-Là người đọc sách em nhận được từ ý kiến trên lời khuyên bổ ích nào?Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân?
-Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến thức phổ thông?Ví sao tác giả lại đặt vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông?
-Em có nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ của tác giả?Từ đó em nhận được gì từ lời khuyên này?
-Những kinh nghiệm đọc sách nào được tru ...  nhận xét: việc làm bài ở câu 2.
H/S:Đọc câu 3.
?Yêu cầu câu 3?
?Trả lời câu?
*G/V chốt lại đáp án câu 3?
G/V: NX việc làm bài ở câu 3.
(Những điểm tốt và hạn chế)
H/S: Đọc câu 4
?Y/c câu 3?
?Đáp án Câu 4?
G/V? Nhận xét việc làm câu 4.
(Chú ý những lỗi của phần viết đoạn?)
G/V: Trả bài cho H/S
H/S: Tự sửa lỗi trong bài KT?
G/V: Nêu những bài làm điểm cao.
G/V: Giải đáp những thắc mắc của H/S (nếu có).
I) Câu hỏi:
Câu hỏi 1: 
Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ:
-Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
 (Lê Minh Khuê) 
+Đáp án: Khơi ngữ là “Mắt tôi”
Viết lại: “Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo....”
+Nhận xét: Tìm đúng KN và biết cách viết lại thành câu như đáp án.
Câu hỏi 2:
Nêu rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong 1 đoạn văn cũng như giữa các đoạn trong một văn bản.
+Đáp án:
Liên kết nội dung: Bao gồm liên kết chủ đề, liên kết lôgíc.
Liên kết hình thức: Được thể hiện bằng các phép liên kết.
+Nhận xét: Nêu được phần liên kết ND;phần liên kết hình thức chưa rõ các phép: Đồng nghĩa, trái nghĩa.
Câu hỏi 3: Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn văn trích sau đây:
“Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa!
ở đây tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai năm: Trước CMT8 tôi trở lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ như bác hoạ sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt này...
+Đáp án:
Phép lặp từ ngữ: Hoạ sĩ, hoạ sĩ
- phép thế: SaPa, đấy. 
+Nhận xét:
Chỉ rõ được 2 phép l/k trong đoạn văn đó là phép lặp, phép thế.
Câu hỏi 4:
Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn :Bến quê” của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái.
+Đáp án:
Nội dung giới thiệu vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Bến quê” trong đoạn văn có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa đựng thành phần tình thái.
+Nhận xét:
Câu viết đoạn văn thực hiện chưa tốt bằng các câu 1,2,3 vì phần dùng khởi ngữ; dùng câu chứa thành phần tình thái chưa có hiệu quả.
II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi trong bài KT.
Chú ý: Câu hỏi 4: Viết lại đoạn văn theo yêu cầu.
III.ý kiến đề xuất của H/S và giải đáp thắc mắc của H/S (nếu có)
* luyện tập
*Phần luyện tập
H/S: Sửa lỗi trong bài KT?
-Sửa lỗi trong bài KT
-KT phần chữa bài của H/S
* củng cố – dặn dò
G/V: KT phần chữa bài của H/S?
G/V Nêu yêu cầu về nhà BT viết đ/v dùng các kiến thức phần T/Việt đã học.
-Làm các bài tập trong bài ôn tập Tiếng Việt.
-Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học. 
Ngày soạn : 07/ 05/ 2015 Ngày dạy :........................ 	 Tiết 175:
trả bài kiểm tra văn tổng hợp 
A)Mục tiêu cần đạt:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT tổng hợp kỳ II.
-Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài KT.
-Giáo dục: ý thức, thái độ học tập.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; những số liệu cụ thể cần phân tích.
-H/S: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp.
C) Tiến trình bài dạy:
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
3)Giới thiệu bài:
Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở THCS.
G/V: Yêu cầu học sinh đọc lại 20 câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi đề yêu cầu H/S:
?Trả lời từng câu hỏi? 
G/V: Nhận xét; kết luận rõ những đáp án đúng.
?Phạm vi kiến thức phần trắc nghiệm hỏi về những nội dung gì?
+G/V yêu cầu H/S đọc đề tự luận.
? H/S trả lời yêu cầu của đề?
?Cần giải quyết những nội dung cụ thể nào?
+G/V: Kết luận lại đáp án cho phần tự luận.
+G/V: Đọc điểm; yêu cầu học sinh sửa lỗi cho bài KT của mình.
I.Đề bài:
A.Phần trắc nghiệm: 3 điểm.
Đáp án: 
Câu 1: A 
Câu 2: B 
Câu 3: B 
Câu 4: B 
Câu 5: D 
Câu 6: D 
B.Phần tự luận: 7 điểm.
 Câu 1 : ý nghĩa nhan đề bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. 
Câu 2: Vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ “Mây Và Sóng” (Ta-Go).
*Đáp án: 
A.Yêu cầu chung:
-Đề bài không đưa ra những định hướng qua việc cụ thể với mục đích không gò ép sự cảm thụ tích cực của học sinh. Tuy nhiên trong bài viết, học sinh phải thể hiện được sự cảm thụ sâu sắc của mình về bài thơ, tự định hướng được vẻ đẹp của bài thơ là những vẻ đẹp gì? ý nghĩa của bài thơ là gì để từ đó bài làm có nội dung, có chủ đề rõ ràng, các luận điểm được tổ chức thành hệ thống mạch lạc.
-Biết cách vận dung các kiến thứuc và kỹ năng khi làm bài nghị luận vê một bài thơ đã được học vào bài làm; Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng trong quá trình làm bài.
B.Yêu cầu cụ thể
1.Mở bài
-Giới thiệu bài thơ “Mây và Sóng”
-Khái quát được vẻ đẹp và ý nghĩa của bài thơ: Đó là vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp cuộc sống con người, của tình người – tình mẫu tử. 
2.Thân bài:
Trình bày những cảm nhận của người viết về vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ:
a)Vẻ đẹp của bài thơ:
*Vẻ đẹp tình mẫu tử: Bài thơ là lời độc thoại của em bé với mẹ. Em đã thổ lộ tình cảm của mình với mẹ một cách tự nhiên. Nhưng đây không phải là lời bộc lộ thông thường mà là sự thổ lộ trong tình huống có thử thách.
Học sinh nêu hai tình huống thử thách: Lời rủ rê, mời gọi của những người sống trên mây và những người sống trong sóng.Mặc dù hình thức tổ chức câu thơ, ý thơ ở hai phần là tương đối giống nhau nhưng ẩn sau những những hình ảnh của từng phần là mạch cảm xúc phát triển, lời mời gọi quyến rũ hơn lời mời gọi trước.
/Lời gọi từ mây: Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà- Bọn tớ chơi với vầng trăng bạc
/Lời gọi từ sóng: Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn – Bọn tớ ngao du nơi này, nơi nọ mà không biết từng đến nơi nào.
...
Em bé đã phần nào bị lôi cuốn nhưng em không đánh đổi thú vui chơi với việc xa rời mẹ. Tình thương yêu mẹ đã chiến thắng lời mời gọi của những người sống trên mây và trong sóng.
Tình cảm với mẹ, sức mạnh của tình mẫu tử đã kéo tâm hồn phiêu lưu của em về với cuộc sống, về với mẹ.
II.Trả bài cho H/S:
Đọc điểm và cho học sinh nhận xét bài làm của mình so với yêu cầu đáp án đã nêu.
Sửa những lỗi còn mắc trong bài KT.
III.Giải đáp những thắc mắc của H/S (Nếu có).
* luyện tập
G/V: Nêu yêu cầu phần luyện tập.
(Yêu cầu chữa lỗi đã mắc)
-Yêu cầu của bài KT
-G/V KT phần chữa bài của H/S những lỗi còn mắc là gì.
* củng cố – dặn dò
G/Vnêu Y/C về nhà
(3 yêu cầu)
+Chú ý: Nghị luận về những tác phẩm VH hiện đại VN.
-Học lại các bài ôn tập về Văn, Tiếng Việt và TLV ở SGK NV9 kỳ II.
-Tập viết các bài văn theo 4 dạng nghị luận đã học ở lớp 9.
-Học thuộc lòng các bài thơ hiện đại VN; tóm tắt được những tác phẩm truyện hiện đại VN.
 Đề kiểm tra văn (phần thơ) –tiết 129
Phần trắc nghiệm:
 1.Hình ảnh cây tre và hình ảnh mặt trời trong bài Viếng lăng Bác là hình ảnh gì?
A.Tả thực.
B.So sánh
C.Ân dụ
D.Hoán dụ
E. Tượng trưng
2. Giọt long lanh trong bài Mùa xuân nho nhỏ là giọt gì?
A. Mưa xuân
B.Sương sớm
C.Âm thanh tiếng chim chiền chiện
D. Tưởng tượng của nhà thơ
3.Em bé trong bài Mây và sóng không đi theo những người xa lạ trên mây, trong sóng là vì sao?
A.Bé chưa biết bơi, bé không biết bay
B. Bé sợ xa nhà vì bé còn nhỏ quá
C.Bé thương yêu mẹ, không muốn làm mẹ buồn
4. Con cò trong bài Con cò là hình ảnh gì?
A. Cò con- Hình ảnh ẩn dụ cho con
B.Cò mẹ- Hình ảnh ẩn dụ cho người mẹ
C.Cuộc đời- Hình ảnh quê hương
D. Cả ba ý trên
5.Nét đậm đà phong vị Huế trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được thể hiện ở đâu?
A.Hình ảnh, màu sắc: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc.
B.Âm thanh, ca nhạc dân gian: Nam ai, Nam bình, nhịp phách tiền
C.Nhịp điệu, giọng điệu trong thể thơ 5 chữ, khi khoan thai dịu dàng, khi hối hả khẩn trương.
D. Cả 3 ý trên.
6. Chép những câu ca dao nói về con cò mà Chế Lan Viên đã vận dụng sáng tạo để viết bài thơ Con cò.
Phần tự luận:
Theo em cái hay và vẻ đẹp của hai cặp câu thơ sau: 
 “ Có đám mây mùa hạ
 Vắt nửa mình sang thu”
 “Sấm cũng bớt bất ngờ
 Trên hàng cây đứng tuổi”
là ở đâu?
Viết một đoạn văn khoảng một trang giấy trình bày ý kiến của mình. 
Kiểm tra văn (phần truyện)-tiết 155
*******************
I-Câu hỏi:
A.Phần trắc nghiệm
Chọn phương án đúng.
+Câu 1:
Trong các truyện sau truyện nào có nhân vật kể chuyện ở ngôi thứ nhất
 -Làng
 -Lặng lẽ Sa Pa
 -Chiếc lược ngà 
 -Bến quê
 -Những ngôi sao xa xôi 
+Câu 2: Dòng nào sau đây nêu đúng về tác giả và thời điểm sáng tác của truyện ngắn 
 Bến quê
 A:Tô Hoài sau 1975
 B:Nguyễn Khải 1954-1975
 C:Nguyễn Minh Châu: Kháng chiến chống Mỹ
 D:Nguyễn Minh Châu: Sau 1975 
+Câu 3: Nhân vật Nhĩ trong truyện Bến quê cảm nhận điều gì về Liên, người vợ của anh?
 A: Tần tảo chịu đựng hy sinh 
 B: Thông minh
 C: Giản dị , đảm đang
 D: Cả A, B, C
+Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất về nghệ thuật của truyện ngắn: “Bến quê”
 A: Xây dựng tình huống truyện độc đáo
 B: Miêu tả tâm trạng nhân vật
 C: Người kể chuyện
 D: Sáng tạo những hình ảnh giàu nghĩa biểu tượng 
+Câu 5: Trong truyện ngắn: “Những ngôi sao xa xôi” viết về mấy nhân vật nữ:
 A: 2 C: 4
 B: 3 D: 5
B.Phần tự luận:
+Câu 1: Phân tích cảm xúcvà suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong phần trích học của truyện “Bến quê”. Qua đó Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm triết lí gì về cuộc đời con người?
+Câu 2: Cảm nghĩ của em về hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kháng chiến chống Mỹ qua các nhân vật nữ thanh niên “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
Họ và tên:
Lớp.........
Kiểm tra tiếng việt -tiết 157
*******************
I-Câu hỏi
1-Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ
-Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo:
“Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
(Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi)
2-Nêu rõ sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong một đoạn văn cũng như liên kết giữa các đoạn trong một văn bản.
3-Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn văn trích sau đây:
-“Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa! ở đây tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai năm.Trước cách mạng tháng Tám, tôi chở lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ như bác hoạ sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt này...”
 (Nguyễn Thành Long; Lặng lẽ Sa Pa)
4-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái.
 Bài làm

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_91_157_hoang_thi_ha.doc