Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 109+110
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học.
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- 1 HS nêu khái niệm thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú. Cho ví dụ
- Chấm khoảng 3 - 5 HS viết đoạn bài tập 5 trang 33
3. Bài mới
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 109+110", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 109+110
Tiết 109 : Tiếng Việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học. - Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. B. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - 1 HS nêu khái niệm thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú. Cho ví dụ - Chấm khoảng 3 - 5 HS viết đoạn bài tập 5 trang 33 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm liên kết. I. Khái niệm liên kết 1. Liên kết nội dung - HS đọc đoạn văn trong sgk và thảo luận, sau đó trả lời các câu hỏi (đưa đoạn văn lên máy chiếu) a. Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ. Anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) Câu hỏi: ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có liên quan như thế nào với chủ đề chung của văn bản? b. Nhận xét: * Đoạn văn trên bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. Cách phản ánh thực tại (thông qua những suy nghĩ, tình cảm của cá nhân người nghệ sĩ) là một bộ phận làm nên “tiếng nói văn nghệ” nghĩa là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ: bộ phận, toàn thể. ? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì? Những nội dung câu ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn? Nêu nhận xét trình tự sắp xếp các câu trong đoạn ? HS suy nghĩ trả lời. * Nội dung chính của các câu trong đoạn văn: - Câu 1: tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại - Câu 2: khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. - Câu 3: cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Þ Nội dung của các câu trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là “cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”. Þ Trình tự sắp xếp các câu hợp lí: câu trước nêu vấn đề, câu sau là sự mở rộng, phát triển ý nghĩa của câu trước. Cụ thể: - Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (phản ánh thực tại). - Phản ánh thực tại như thế nào ? (tái hiện và sáng tạo) - Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (để nhắn gửi một điều gì đó). * GV: Sự gắn kết lô gic giữa đoạn văn với văn bản, sự gắn kết lô gic giữa các câu với đoạn văn gọi là liên kếtd nội dung. Vậy thế nào là liên kết nội dung? HS suy nghĩ trả lời. c. Ghi nhớ: Liên kết nội dung: - Các đoạn câu văn phải hướng tới chủ đề chung của văn bản. - Các câu văn phải phục vụ chủ đề của câu - Các câu đoạn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. 2. Liên kết hình thức a. Nhận xét HS tiếp tục thảo luận câu hỏi 3 ? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? * Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện: - Lặp từ vựng: tác phẩm – tác phẩm - Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ (tác giả, nhà văn, nhà thơ, họa sĩ, nhạc sĩ...) - Phép thế: dùng từ “anh” thay thế từ “nghệ sĩ”, dùng cụm từ “cái đã có rồi” thay thế cho cụm từ “những vật liệu mượn ở thực tại”. - Phép nối: dùng quan hệ từ “nhưng”. b. Ghi nhớ: Các biện pháp liên kết về hình thức: - Phép lặp từ ngữ - Từ cùng trường liên tưởng - Phép thế - Phép nối - Dùng từ đồng nghĩa... Hoạt động 2: Tổng kết GV: cách liên kết nội dung và hình thức trên, người ta gọi là liên kết. HS tìm ý, trả lời lần lượt từng câu hỏi gợi ý của GV. ? Thế nào là liên kết? ? Thế nào là liên kết nội dung? II. Tổng kết Các đoạn văn trong một đoạn văn cũng như các câu văn trong đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức (liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết). * Liên kết nội dung: - Các đoạn văn phục vụ chủ đề của văn bản, các câu phục vụ chủ đề của đoạn văn. Đó là liên kết chủ đề. - Các đoạn văn và các câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. Đó là liên kết nội dung * Liên kết hình thức: - Phép lặp từ ngữ - Phép đồng nghĩa và liên tưởng - Phép thế - Phép nối (sử dụng những từ ngữ chỉ quan hệ) Hoạt động 3: Luyện tập HS làm bài tập 1 trong sgk theo sự hướng dẫn của giáo viên HS đọc đoạn văn, các nhóm thảo luận câu hỏi trong sgk ? Chủ đề của đoạn văn? ? Nội dung các câu trong đoạn văn ? HS suy nghĩ trả lời. III. Luyện tập - Chủ đề: khẳng định vị trí của con người VN và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. - Nội dung các câu trong đoạn văn đều hướng vào chủ đề đó của đoạn: + Câu 1: cái mạnh của con người VN: thông minh – nhạy bén với cái mới + Câu 2: Bản chất trời phú ấy (cái mạnh ấy), thông minh và sáng tạo là yêu cầu hàng đầu. + Câu 3: Bên cạnh cái mạnh còn tồn tại cái yếu. + Câu 4: Thiếu hụt về kiến thức cơ bản + Câu 5: Biện pháp khắc phục lỗ hổng ấy mới thích ứng nền kinh tế mới. ? Phân tích sự liên kết về hình thức giữa các câu trong đoạn văn ? HS suy nghĩ trả lời. - Các câu được liên kết bằng các phép liên kết + Bản chất trời phú ấy (chỉ sự thông minh, nhạy bén với cái mới) liên kết cấu (2) với câu (1). + Từ “nhưng” nối câu (3) với câu (2) + Từ “ấy” nối câu (4) với câu (3) + Từ “lỗ hổng” được lặp lại ở câu (4) và câu (5) + Từ “thông minh” ở câu (5) được lặp lại ở câu (1) 4. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Luyện tập về liên kết Tiết 110: Tiếng Việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (luyện tập) A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn văn cho HS. Từ đó các em có ý thức vận dụng các phương tiện liên kết câu trong khi viết văn. - Nhận ra và sửa một số lỗi về liên kết câu. B. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn ? Chỉ ra các cách liên kết trong văn bản trang 44 SGK. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết GV giúp HS ôn lại khái niệm liên kết, liên kết nội dung và liên kết hình thức I. ÔN lại lý thuyết - Khái niệm về liên kết - Liên kết nội dung - Liên kết hình thức * Hoạt đông 2: Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập 1. Bài tập 1: Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn trong các đoạn văn: Câu a: Liên kết câu: phép lặp (lặp từ “trường học”) Liên kết đoạn : từ “như thế” ở đoạn sau chỉ vấn đề được nêu ở đoạn trước (trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến). Câu b, liên kết câu: phép lặp (“văn nghệ” lặp ở các câu 1,2). Liên kết đoạn: từ sự sống ở câu 2 đoạn trước được lặp lại ở câu 1 đoạn sau. Từ “văn nghệ” ở đoạn trước cũng được lặp lại ở đoạn sau. Câu c, liên kết câu: phép lặp: từ “thời gian” được lặp lại ở cả 3 câu Câu d, liên kết câu – dùng từ trái nghĩa: Yếu đuối (1) – mạnh (2), hiền lành (1) - ác (2). 3. Bài tập 3: Đoạn a: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn – liên kết đề. HS đọc hai đoạn văn trong sgk và thảo luận nhóm. ? Mỗi câu viết về một sự việc riêng lẻ không có sự gắn kết. HS suy nghĩ trả lời. Đoạn văn: - Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 ở phía trước bãi bồi bên một dòng sông. Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận. Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. - Sửa: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía trước bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. HS đọc đoạn văn b, phát hiện lỗi câu. Một hs lên bảng trình bày, các hs khác nhận xét, sửa chữa. Đoạn b: Lỗi về liên kết nội dung: trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lí. Câu 2: kể lại thời gian chăm sóc trước khi chồng mất của người vợ. Để sửa câu 2, có thể viết thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào trước câu 2. Ví dụ: suốt hai năm anh ốm nặng... 4. Bài tập 4: Tìm sửa lỗi liên kết hình thức: Đoạn a: dùng từ (nó, chúng) ở câu 2, câu 3 không thống nhất HS đọc yêu cầu bài tập 4, phân tích yêu cầu của bài tập GV có thể đưa hai đoạn văn lên máy chiếu để hs dễ dàng phát hiện lỗi HS suy nghĩ trả lời. Chữa: mọi biện pháp chống lại “chúng”... tìm cách bắt chúng (câu 3). Đoạn b: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. Cách chữa: thay từ “hội trường” ở câu 2 bằng từ “văn phòng”. 4. Dặn dò: Đã hoàn thành các bài tập còn lại Chuẩn bị bài: Mùa xuân nho nhỏ NS: 22/1/2019 ND: /1/2019 Bài 21: Tiết 108: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức (Liên kết nội dung và liên kết hình thức) về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng nhận biết và viết văn có sử dụng cách liên kết câu và liên kết đoạn văn. 3. Thái độ: Lòng yêu mến môn Tiếng Việt và tầm quan trọng của phép liên kết trong khi nói và viết. 4. Năng lực: Phát triển năng lực như: - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,... - Năng lực chuyên biệt: năng lực, nghe, nói, viết, tạo lập văn bản,... II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lập kế hoạch bài dạy, tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập... 2. HS: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức Dự án, đàm thoại, thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi D. Hoạt động vận dụng - Đàm th ... ở đoạn 1 liên kết bằng phép lặp: “trường học” - Đoạn 1 và 2 được liên kết bằng phép thế. b) Liên kết câu: bằng phép lặp:"văn nghệ”. Liên kết đoạn bằng phép phép lặp: sự sống, văn nghệ. Liên kết phép lặp: Thời gian, con người. Liên kết trái nghĩa: yếu đuối- mạnh mẽ, hiền lành- ác. Bài tập 2 Bài tập 3. Bài tập 4 IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 24 - bài 21 Tiết 109: TV - LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Kiến thức: Học sinh biết được các phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn. Thấy được các biện pháp liên kết thường dùng. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học Định hướng năng lực - phẩm chất : HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp. HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủ. CHUẨN BỊ Thầy: Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập Trò: Chuẩn bị bài PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,luyện tập thực hành Kĩ thuật : Đặt câu hỏi,động não VI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động khởi động Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là thành phần goị - đáp ? Lấy ví dụ ? Thành phần phụ chú là gì ? Làm bài tập 4 ( SGK/33 ) ? *Vào bài mới : GV giới thiệu bài Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Khái niệm liên kết *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,Hoạt động nhóm * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi GV cho HS đọc VD ( SGK ) ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? ?Theo em đây có phải là chủ đề của đoạn văn không ? ? Chủ đề của đoạn văn này có mối quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản ? ? Vậy chủ đề chung của văn bản là gì ? ? Đoạn văn trên gồm có mấy câu. Nội dung chính của mỗi câu ? ( GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi -> HS trình bày -> HS nhận xét và bổ sung) ?Theo em nội dung của các câu này có hướng vào phục vụ chủ đề của đoạn văn không ? ? Vậy thế nào là liên kết chủ đề ? ? Các câu văn được sắp xếp theo trình tự nào? Khái niệm liên kết Tìm hiểu ví dụ 1 ( SGK / 42,43 ) Bàn về vấn đề: cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ-> Chủ đề của đoạn văn -> Hướng vào, tạo thành chủ đề chung của văn bản Chủ đề : Tiếng nói của văn nghệ ( nội dung phản ánh của văn nghệ) Đoạn văn gồm 3 câu + Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. + Câu 2: Khi phản ánh thực tại người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. + Câu 3: Cái mới ấy là thái độ, tình cảm và lời gửi của người nghệ sĩ -> Nội dung của các câu đều hướng vào phục vụ chủ đề của đoạn văn => Liên kết chủ đề. -> Nội dung các câu trong đoạn văn hướng vào chủ đề của đoạn văn ( nội dung các đoạn văn hướng vào chủ đề của Vb) Trình tự: + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? ( P/a thực tại ) + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo ) ? Nhận xét cách sắp xếp này? ? Theo em liên kết lôgic là gì. ? ? Qua tìm hiểu trên em thấy về nội dung các câu văn, đoạn văn trong một văn bản phải có yêu cầu gì.? -GVchia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận -> Đại diện nhóm trình bày -> HS nhận xét - Chú ý từ in đậm trong VD1 ? Các câu được liên kết với nhau bằng những từ ngữ nào? Tác dụng của những từ ngữ đó ? Qua những từ ngữ liên kết đó, em hãy xác định phép liên kết được sử dụng ? ? Vậy em hiểu thế nào là liên kết bằng phép thế, phép lặp, phép nối, liên tưởng, đồng nghĩa ( Trái nghĩa ) ? ? Qua đây em thấy các câu trong đoạn văn, các đoạn văn trong một văn bản có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Từ việc phân tích 2 VD trên em hiểu thế nào là liên kết ? -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ GV chốt lại kiến thức + Tái hiện và sáng tạo hiện thực để làm gì? -> Cách sắp xếp hợp lí, lôgic => Liên kết lôgic -> ý 1 ghi nhớ ( nội dung ) - Phép liên kết + Câu 1 và 2: Quan hệ từ '' nhưng '' -> Phép nối Từ đồng nghĩa '' Cái đã có rồi ''-> Phép đồng nghĩa Tác phẩm NT - Nghệ sĩ -> Cùng trường liên tưởng-> Phép liên tưởng + Câu 2: Nghệ sĩ Câu 3: Anh -> Phép thế + Câu 1: Tác phẩm Câu 3 : Tác phẩm -> Phép lặp -> ý 2 ghi nhớ -> Các câu văn trong một đoạn văn, các đoạn văn trong một văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. => Liên kết là sự kết nối ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đoạn với đoạn bằng những từ ngữ có tác dụng liên kết. 3. Ghi nhớ ( SGK / 42 ) Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *PP; Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành *KT: Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận -> Đại diện nhóm trình bày -> HS nhận xét Chủ đề của đoạn văn ? Chỉ ra sự liên kết về nội dung và hình thức của đoạn văn trên? II. Luyện tập - Chủ đề: Kđ điểm mạnh, điểm yếu về trí tuệ của con người VN * Liên kết nội dung: - Nội dung các câu: + Câu 1: Kđ điểm mạnh về trí tuệ + Câu 2: Lợi thế của điểm mạnh + Câu 3: Kđ điểm yếu + Câu 4: Những bất cập của điểm yếu + câu 5: Khắc phục điểm yếu -> Nội dung các câu hướng vào phục vụ chủ đề đoạn văn - Trình tự hợp lí, lô gic Điểm mạnh -> Điểm yếu -> Khắc phục điểm yếu * Liên kết về hình thức: Câu 2 với Câu 1 bằng từ '' Bản chất ...'' -> Phép đồng nghĩa Câu 3 với Câu 2 bằng từ '' Nhưng '' -> Phép nối Câu 4 với Câu 3 bằng từ '' ấy là '' -> Phép nối Câu 5 với Câu 4 bằng từ '' Lỗ hổng '' -> Phép lặp Câu 5 với Câu 1 bằng từ '' thông minh -> Phép lặp Hoạt động vận dụng Viết đoạn văn về chủ đề gia đình. Trong đoạn văn có sử dụng phép liên kết câu và đoạn văn. Chỉ rõ phép liên kết về nội dung và hình thức. Hoạt động tìm tòi và mở rộng -Tìm các bài tập tham khảo về phép liên kết câu và đoạn văn Học bài, thuộc ghi nhớ Hoàn thành bài tập Làm bài tập chuẩn bị tiết '' Luyện tập '' + Xem các bài tập / SGK + Trả lời các câu hỏi của bài tập -> làm bt trong vở Ngữ Văn . =============================== Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 24- bài 22 Tiết 110: TV - LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN ( Luyện tập ) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Kiến thức: Học sinh củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. HS biết được một số lỗi có thể gặp trong văn bản. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện được phếp liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản. HS nhận ra và sửa chữa được một số lỗi về liên kết. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tự giác của học sinh. Định hướng năng lực - phẩm chất : HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp. HS có phẩm chất : Tự tin, tự lập. CHUẨN BỊ Thầy: Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan. Trò: Chuẩn bị bài PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,luyện tập thực hành Kĩ thuật : Thảo luận nhóm VI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động khởi động Ổn định lớp: Kiểm tra 15' Đề bài Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề những điểm mạnh - điểm yếu của con người Việt Nam . Chỉ rõ liên kết nội dung và liên kết hình thức trong đoạn văn trên ? Yêu cầu HS tạo lập được đoạn văn với nội dung trên và đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức HS xác định được tính liên kết nội dung : các câu văn cùng hướng vào chủ đề của đoạn văn , các câu văn được sắp sếp theo trình tự hợp lí HS xác định được phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,luyện tập thực hành * Kĩ thuật : Thảo luận nhóm -GVchia lớp thành 4 nhóm : nhóm1-a, nhóm 2- b, nhóm 3- c, nhóm 4 - d ? Xác định từ ngữ liên kết và phép liên kết Yêu cầu HS lên bảng chữa Gọi HS nhận xét Bài tập 1 ( SGK / 49 ) a.- Phép lặp từ : trường học -Phép thế : Như thế Phép lặp từ : văn nghệ , sự sống Phép lặp từ : Thời gian , con người Phép dùng từ tráI nghĩa : yếu đuối – mạnh , hiền lành - ác Bài tập 2 ( SGK / 50 ) ? Tìm cặp từ trái nghĩa? Gọi HS lên bảng làm theo mẫu Thời gian(Vật lí ) Thời gian(Tâm lí) Vô hình Hữu hình Giá lạnh Nóng bỏng Thẳng tắp Hình tròn Đều đặn Lúc nhanh lúc chậm GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi Bài tập 3 ( SGK / 50 ) a. Các câu không phục vụ chủ đề chung -> HS trình bày -> HS nhận xét Chỉ ra lỗi liên kết về nội dung? Hãy sửa lại đúng? GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm : nhóm 1+3->a, nhóm 2+4->b Đại diện HS trình bày -> Nhóm khác NX Chỉ ra lỗi liên kết hình thức? Hãy sửa lại cho đúng? của đoạn văn ( mỗi câu viết về một sự việc ) - Sửa: '' Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu lạc đã vào chặng cuối.'' b. - Trật tự sự việc nêu trong các câu không hợp lí. - Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ giữa các sự kiện. VD: Suốt hai năm anh ấy ốm nặng, chị làm .... Bài tập 4 ( SGK / 51 ) - Lỗi: Dùng từ câu 2 và câu 3 không thống nhất -> Sửa: Thay đại từ '' nó '' bằng đại từ '' chúng '' - Lỗi: Từ '' văn phòng '' và từ '' hội trường '' không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này -> Sửa: Thay từ '' hội trường '' ở câu 2 bằng từ '' văn phòng '' Hoạt động vận dụng Viết đoạn văn về chủ đề tình yêu thương con người. Trong đoạn văn có sử dụng phép liên kết câu và đoạn văn. Hoạt động tìm tòi và mở rộng Sưu tầm các bài tập về liên kết câu và đọa văn Học bài, ôn lại lí thuyết Hoàn thành bài tập Soạn bài '' Con Cò '' ( HDTH ) + Đọc bài thơ +tìm hiểu về TG và TP +Trả lời các câu hỏi / SGK
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_109110.docx