Giáo án Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Tuần 20 - Nguyễn Văn Thọ
I. Mục tiêu chung.
1. Kiến thức.
việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
- Đặc điểm, yêu cầu, đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời
sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí
- Những yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống và
một vấn đề về tư tưởng, đạo lí.
2. Năng lực.
- Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ).
- Phân tích được mối liên- Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận
điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng
chứng trong việc thể hiện luận đề. Nhận xét, đánh giá được tính chất đúng và sai của
vấn đề đặt ra trong đoạn trích.
- Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. -
Nhận biết được bố cục của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống và
một vấn đề về tư tưởng, đạo lí.
- 2 -
- Phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa bài văn nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống và tư tưởng đạo lí.
- Biết quan sát các hiện tượng của đời sống.
- Đọc hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại.
- Viết được đoạn văn, bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và một
vấn đề về tư tưởng, đạo lí với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình.
3. Phẩm chất.
- Yêu sách, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Intenet để mở rộng hiểu biết,
có phương pháp đọc sách hiệu quả.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ
các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày
- Có ý thức luôn quan tâm đến đời sống, tu dưỡng đạo đức; tôn trọng lẽ phải, bảo vệ
điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức, ứng xử,
đứng về lẽ phải mà suy nghĩ.
- Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm.
- Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về
mọi lời nói, hành vi của bản thân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Tuần 20 - Nguyễn Văn Thọ
Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 1 - Giáo án này mình làm theo Cv 5512 Vì thời gian gấp gáp nên chất lượng sẽ bị hạn chế nhiều. hơn nữa bước đầu nhà trường cũng chỉ yêu cầu GV làm quen với hình thức mới để tạo nền tảng cho năm học sau. Và một điều cần nói thêm mọi sản phẩm đều phải qua bàn tay, khối óc, trí tuệ của các bạn nữa nó mới dần hoàn chỉnh. Các bạn tham khảo và góp ý xây dựng nhé. NGỮ VĂN 9 KÌ II CHỦ ĐỀ: VĂN NGHỊ LUẬN NGỮ VĂN 9 - Ý nghĩa, tầm quan trọng của Gồm 05 bài: - Bàn về đọc sách (trích) của Chu Quang Tiềm - Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí - Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí Thời gian thực hiện: 8 tiết ( số tiết do nhà trường hoặc GV là kế hoạch quyết định) I. Mục tiêu chung. 1. Kiến thức. việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. - Đặc điểm, yêu cầu, đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí - Những yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí. 2. Năng lực. - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ). - Phân tích được mối liên- Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận. hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Nhận xét, đánh giá được tính chất đúng và sai của vấn đề đặt ra trong đoạn trích. - Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. - Nhận biết được bố cục của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí. Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 2 - - Phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và tư tưởng đạo lí. - Biết quan sát các hiện tượng của đời sống. - Đọc hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại. - Viết được đoạn văn, bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình. 3. Phẩm chất. - Yêu sách, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Intenet để mở rộng hiểu biết, có phương pháp đọc sách hiệu quả. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày - Có ý thức luôn quan tâm đến đời sống, tu dưỡng đạo đức; tôn trọng lẽ phải, bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức, ứng xử, đứng về lẽ phải mà suy nghĩ. - Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm. - Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân. Chủ đề 2: Tiết 91-Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH - Chu Quang Tiềm I- Mục tiêu: 1-Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Nhận biết được hương pháp đọc sách có hiệu quả. - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ). - Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận. 2-Năng lực: - Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ). - Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Nhận xét, đánh giá được tính chất đúng và sai của vấn đề đặt ra trong đoạn trích. 3-Thái độ: - Yêu sách, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Intenet để mở rộng hiểu biết, có phương pháp đọc sách hiệu quả. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. II. Thiết bị dạy học và học liệu. - Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu bài tập. - Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 3 - III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên- học sinh Mục tiêu Hoạt động 1: Xác định vấn đề. 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về vai trò và tầm quan trọng của sách. 2. Nội dung: - HS xem vi deo. Chia sẻ quan điểm của cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 2. Nội dung: - HS xem vi deo. Chia sẻ quan điểm của cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Tổ chức hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem video về Ngày hội đọc sách-“Quyển sách tôi yêu”. - Suy nghĩ của em sau khi xem video? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS suy nghĩ, chia sẻ quan điểm của cá nhân. * Báo cáo kết quả: - HS chia sẻ quan điểm của cá nhân. * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét, kết luận, dẫn vào bài mới. GV: Đúng vậy các em ạ. Nhà văn M.G đẫ từng nói: Sách đã mở ra trước mắt ta những chân trời mới. Vậy sách có tầm quan trọng ntn? Phải đọc sách ntn cho có hiệu quả? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm để tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Chu Quang Tiềm và văn bản Bàn về đọc sách 2.Nội dung: HS tìm hiểu ở nhà những thông tin về tác giả trên mạng 3.Sản phẩmhoạt động: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS. Hoạt động 1: Giới thiệu chung 4.Tổ chức hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản? Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 4 - *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Chu Quang Tiềm, hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn, có tranh minh họa - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + tg: (1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. + Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu. - Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. ? Đề xuất cách đọc văn bản? - Đọc chậm rãi như lời tâm tình trò chuyện của 1 người đang chia sẻ kinh nghiệm thành công hay thất bại của mình trong thực tế với người khác. Thảo luận nhóm bàn: ? Vb bàn về vđ gì? Đc trình bày bằng ptbđ nào? Từ đó xđ kiểu vb của bài viết? ? Vđ đọc sách đc trình bày thành mấy lđ? Tóm tắt ngắn gọn nd của từng lđ? Dự kiến TL: - Bàn về tầm quan trọng của việc đọc sách- PT nghị luận - 3 luận điểm * Gv: Đó cũng chính là bố cục của vb. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản 1. Mục tiêu: G iúp học sinh tìm hiểu tầm quan trọng của việc đọc sách. 2.Nội dung:HS quan sát skg, thực hiện yêu cầu của GV. 3.Sản phẩm của hoạt động: phiếu học tập, trả lời miệng. 4. Tổ chức hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bàn(7 phút): ? Theo tg, con đường nào để có được học vấn là gì? II. Tìm hiểu văn bản 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 5 - ? Vậy đối với con đường phát triển của nhân loại, sách có 1 ý nghĩa ntn? Tìm dẫn chứng minh họa. ? Từ những lí lẽ trên của tác giả, em hiểu gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? ? Nhận xét về cách lập luận của nhà văn? *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu ghi chép, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích luỹ được qua từng thời đại. + Sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại. + Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn đi phát hiện thế giới mới. + Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, sd hình ảnh ss thú vị,... *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Những cuốn SGK các em đang học có phải là những “di sản tinh thần” vô giá đó không? Vì sao? *Gv: Có thể nói, cách lập luận của học giả Chu Quang Tiềm rất thấu tình đạt lí và sâu sắc. Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của CN, đọc sách trong tình hình hiện nay vẫn là con đường quan trọng trong nhiều con đường khác. ? Theo TG, đọc sách là “hưởng thụ", là “chuẩn bị” trên con đường học vấn. Vậy, em đã “hưởng thụ” được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để “chuẩn bị” cho học vấn của mình? Dự kiến: Tri thức về TV, về vb giúp em có kĩ năng sd đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và viết, kĩ năng đọc - hiểu các loại vb trong văn hoá đọc sau này của bản thân. - Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. - Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu + Sá ... Không nên đọc một cách tràn lan mà cần đọc có kế hoạch. Hoạt động 3: Tổng kết 1. Mục tiêu: HS nắm được những đặc sắc về ND, NT của văn bản. 2. Nội dung: HS nghe câu hỏi của GV 3. Sản phẩm của học sinh: câu trả lời miệng của HS. 4. Tổ chức hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Khái quát những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản? * Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Suy nghĩ, khái quát bằng sơ đồ tư duy hoặc gạch ý. - Dự kiến sản phẩm: - Nội dung: + Tầm quan trọng của vc đọc sách. + Phương pháp đọc sách đúng đắn. - Nghệ thuật: Cách trình bày xác đáng, cách viết sinh động, thú vị, giàu h/ảnh. *Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng III. Tổng kết 1. Nội dung - Tg đã nêu ra những ý kiến xác đáng về việc chọn sách và đọc sách hiệu quả trong thời đại ngày nay. 2. Nghệ thuật - Cách trình bày xác đáng, thấu tình, đạt lý. - Ptích cụ thể, dẫn dắt tự nhiên. - Giọng điệu trò chuyện, tâm tình. - Cách viết sinh động, thú vị, giàu h/ảnh, so sánh, đối chiếu gần gũi=> thuyết phục. - Bố cục chặt chẽ, hợp lý. 3. Ghi nhớ III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm bài tập. 2.Nội dung: Hs nghe câu hỏi, viết đv 3.Sản phẩm của hoạt động: Câu trả lời của HS; vở ghi. 4. Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đoạn văn ngắn với câu chủ đề: ‘Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời mới” Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 11 - * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS về nhà làm. IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. 3. Sản phẩm của hoạt động: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức hoạt động: * Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Một số bạn em thường hay sa đà vào những cuốn sách vô bổ. Em hãy cho các bạn ấy lời khuyên. *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: Không nên sa đà, phải có cách để chọn sách hay, biết cách đọc sách hiệu quả. V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Nội dung: Về nhà tìm hiểu, liên hệ 3. Sản phẩm của hoạt động: câu trả lời của HS vào trong vở. 4. Tổ chức hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Tìm những câu nói nổi tiếng nói về sách và tầm quan trọng của việc đọc sách. *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. V. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 12 - Tuần 19: Bài 18: Tiết 93- TV: KHỞI NGỮ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm khởi ngữ - Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó 2. Năng lực: - Biết đặt những câu có khởi ngữ. -Sử dụng khởi ngữ trong giao tiếp nói và viết hàng ngày. 3. Phẩm chất: - Yêu tiếng Việt có ý thức sử dụng khởi ngữ trong lời nói hàng ngày, trong đặt câu, viết đoạn văn. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa. - Soạn bài, trả lời câu hỏi ở nhà trước. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của gv và hs Mục tiêu Hoạt động 1: Xác địnhvấn đề. 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về khởi ngữ. 2. Nội dung: HS nghe câu hỏi của GV 3. Sản phẩm của hoạt động: HS suy nghĩ trả lời. Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 13 - 4. Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ: 1) Câu gồm mấy thành phần? Là những tp nào? 2) Kể tên những tp chính, phụ đã học? 3) Chỉ ra các thành phần câu có trong VD sau: Quyển sách này, sáng nay, em đọc nó rồi. ? TN CN VN * Thực hiện nhiệm vụ: *Báo cáo kết quả - Câu gồm 2 tp: chính, phụ - Tp chính: chủ ngữ, vị ngữ - Tp phụ: trạng ngữ *Đánh giá kết quả: GV: Ngoài tp phụ trạng ngữ còn có tp phụ nữa. Vậy quyển sách này là thành phần gì trong câu, có đặc điểm, cn gì? Có gì khác với trạng ngữ=> Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. 2. Nội dung: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập. 3. Sản phẩm : phiếu học tập, câu trả lời của HS. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: 4. Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ: + YC HS đọc vd? + Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c? + Xác định vị trí của từ in đậm trong câu? + Phần in đậm có ý nghĩa gì trong câu? Nó có thể k.h với từ nào ở phía trước? Nó ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu hiệu nào? GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: 1. Ví dụ: Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 14 - - Dự kiến sản phẩm: + Bộ phận in đậm-->đứng trước CN(ko có qh C-V) + Nêu đề tài đc nói đến trong câu (có thể thêm Qht: về, đối với; ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy, hoặc trợ từ thì) *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Em hiểu khởi ngữ là gì? ? Đặt câu có khởi ngữ? III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1: 1. Mục tiêu: HS biết xác định được khởi ngữ trong văn cảnh cụ thể. 2. Nội dung: HS nghe câu hỏi trả lời. 3. Sản phẩm của hoạt động : Câu trả lời của HS; vở ghi. 4. Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu. + Xác định khởi ngữ trong các câu? * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt *Dự kiến sản phẩm: a. ...điều này b chúng mình c. .....một mình d... làm khí tượng e.... cháu 2. Bài tập 2: 1. Mục tiêu: HS chuyển câu có sử dụng KN. 2. Nội dung: HS nghe câu hỏi trả lời. 3. Sản phẩm của hoạt động: Phiếu học tập; vở ghi. 4. Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu bài tập. + Chuyển câu có sd KN. *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt 2. Nhận xét: - Bộ phận in đậm: + đứng trước CN. + Nêu đề tài đc nói đến trong câu =>Khởi ngữ Lưu ý: + Trước KN: có thể thêm thêm Qht: về, đối với; + Sau KN có thể thêm trợ từ thì hoặc dùng dấu phẩy (ngăn cách với nòng cốt câu). 3. Ghi nhớ: ( SGK) II. Luyện tập 1. Bài tập 1: a. ...điều này b chúng mình c. .....một mình d... làm khí tượng e.... cháu 2. Bài tập 2: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc. Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 15 - *Dự kiến sản phẩm: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc. 3. Bài tập 3: 1.Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử dụng KN. 2. Nội dung: HS đọc yêu cầu, viết đv. 3. Sản phẩm: vở ghi. 4. Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Viết một đoạn văn nói về tầm quan trọng của sách. Trong đv có sử dụng khởi ngữ. *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt * Dự kiến sản phẩm: - Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng. IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1.Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức hoạt động: * Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Đặt câu có sử dụng khởi ngữ để: + Giới thiệu sở thích của mình. + Bày tỏ quan điểm cảu mình về một vấn đề nào đó? *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: VD: Về thể thao, tôi thích nhất là Về học tập, tôi học giỏi nhất môn V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1 Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Nội dung: Về nhà tìm hiểu, liên hệ 3. Sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. 4.Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Tìm khởi ngữ trong những văn bản văn học mà em đã được học. *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. 3. Bài tập 3: - Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng. Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 16 - V. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................ Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 17 - Trọn bộ giáo án theo CV 5512: Nguyễn Văn Thọ - 18 -
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_theo_cv5512_tuan_20_nguyen_van_tho.pdf