Giáo án Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức.
- Biết được: Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Hiểu được: Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
- Vận dụng được: Thao tác nghị luận vào việc học một văn bản nghị luận.
b. Kĩ năng: Rèn luyện được kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
- Rèn cho HS kĩ năng tự học.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất.
- Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn, trân trọng yêu quý đối với những giá trị tri thức của nhân loại và khơi dậy sự ham hiểu biết .
- Chăm chỉ, có trách nhiệm trong học tập.
b. Các năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đọc hiểu một văn bản nghị luận.
- Tự chủ và tự học.
- Giao tiếp và hợp tác.
c. Các năng lực chuyên biệt.
- Năng lực ngôn ngữ: giao tiếp tiếng Việt, sử dụng ngôn ngữ: trình bày một vấn đề trước tập thể, nâng cao khả năng giao tiếp
- Năng lực thẩm mĩ: thưởng thức, cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
- Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản.
- Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)
Ngày soạn : Ngày dạy: Tuần 19: Bài 18: Tiết 91: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức. - Biết được: Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Hiểu được: Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. - Vận dụng được: Thao tác nghị luận vào việc học một văn bản nghị luận. b. Kĩ năng: Rèn luyện được kĩ năng: - Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. - Rèn cho HS kĩ năng tự học. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất. - Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn, trân trọng yêu quý đối với những giá trị tri thức của nhân loại và khơi dậy sự ham hiểu biết ... - Chăm chỉ, có trách nhiệm trong học tập. b. Các năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đọc hiểu một văn bản nghị luận. - Tự chủ và tự học. - Giao tiếp và hợp tác. c. Các năng lực chuyên biệt. - Năng lực ngôn ngữ: giao tiếp tiếng Việt, sử dụng ngôn ngữ: trình bày một vấn đề trước tập thể, nâng cao khả năng giao tiếp - Năng lực thẩm mĩ: thưởng thức, cảm thụ văn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa. 2. Học sinh: - Soạn bài. - Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản. - Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi D. Hoạt động vận dụng - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về vai trò và tầm quan trọng của sách. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Quan sát bức chân dung nhà văn Mác xim Gorki. ? Cho biết đây là bức chân dung nhà văn nào? ? Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn này? ? Em có biết yếu tố nào đã giúp cho M. G trở thành đại văn hào của Nga không? *Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe câu hỏi, trả lời miệng. 3. Dự kiến sản phẩm: - Nhà văn Mác xim Gorki - Nhà văn có tuổi thơ cay đắng, bất hạnh...Ông trưởng thành từ những trường đại học thực tế cs... Làm đủ thứ nghề... Nhờ sách... *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Đúng vậy các em ạ. M. G là nhà văn có một tuổi thơ đầy cay đắng, bất hạnh.... Ông đã vươn lên và trở thành nhà văn vĩ đại, chính là nhỡ những cuốn sách đấy. Sách đã mở ra trước mắt ông những chân trời mới lạ, đem đến cho ông bết bao điều kỳ diệu trog cuộc đời. Vậy sách có tầm quan trọng ntn? Phải đọc sách ntn cho có hiệu quả? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm để tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả -(1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. 2. Tác phẩm - Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” Phương thức: Nghị luận Vấn đề: Việc đọc sách Hoạt động 1: Giới thiệu chung * Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Chu Quang Tiềm và văn bản Bàn về đọc sách * Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà. * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Chu Quang Tiềm, hoàn cảnh ra đời, có tranh minh họa - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + tg: (1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. + Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu. - Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. Thảo luận nhóm bàn: ? Vb bàn về vđ gì? Đc trình bày bằng ptbđ nào? Từ đó xđ kiểu vb của bài viết? Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản * Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu tầm quan trọng của việc đọc sách. * Nhiệm vụ: HS quan sát skg, thực hiện yêu cầu của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng. * Cách tiến hành: GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Đề xuất cách đọc văn bản? - Đọc chậm rãi như lời tâm tình trò chuyện của 1 người đang chia sẻ kinh nghiệm thành công hay thất bại của mình trong thực tế với người khác. ? Vđ đọc sách đc trình bày thành mấy lđ? Tóm tắt ngắn gọn nd của từng lđ? Dự kiến TL: - Bàn về tầm quan trọng của việc đọc sách- PT nghị luận - 3 luận điểm * Gv: Đó cũng chính là bố cục của vb. Thảo luận nhóm bàn(7 phút): ? Theo tg, con đường nào để có được học vấn là gì? ? Vậy đối với con đường phát triển của nhân loại, sách có 1 ý nghĩa ntn? Tìm dẫn chứng minh họa. ? Từ những lí lẽ trên của tác giả, em hiểu gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? ? Nhận xét về cách lập luận của nhà văn? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu ghi chép, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích luỹ được qua từng thời đại. + Sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại. + Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn đi phát hiện thế giới mới. + Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, sd hình ảnh ss thú vị,... 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Những cuốn SGK các em đang học có phải là những “di sản tinh thần” vô giá đó không? Vì sao? *Gv: Có thể nói, cách lập luận của học giả Chu Quang Tiềm rất thấu tình đạt lí và sâu sắc. Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của CN, đọc sách trong tình hình hiện nay vẫn là con đường quan trọng trong nhiều con đường khác. ? Theo TG, đọc sách là “hưởng thụ", là “chuẩn bị” trên con đường học vấn. Vậy, em đã “hưởng thụ” được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để “chuẩn bị” cho học vấn của mình? Dự kiến: Tri thức về TV, về vb giúp em có kĩ năng sd đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và viết, kĩ năng đọc - hiểu các loại vb trong văn hoá đọc sau này của bản thân. - Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. *Gv: Song tg không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc đọc sách. Ông đã chỉ ra việc hạn chế trong việc trau dồi học vấn trong đọc sách. Đó là những thiên hướng nào? Tác hại của chúng ra sao? Thì tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp. II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích, bố cục: 2.Kết cấu, bố cục - 3 phần: + Từ đầuphát hiện thế giới mới=> Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. + Tiếp..tự tiêu hao lực lượng=> Các khó khăn, nguy hại dễ gặp cuảviệc đọc sách trong tình hình hiện nay. + Còn lại=>Bàn về p/pháp đọc sách. 3.Phân tích 3.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách - Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu + Sách là cột mốc - H/a ẩn dụ thú vị; cách nói hình tg. -> Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức; là sự chuẩn bị để làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách. =>Phan tích đúng đẵn , rõ ràng, xác thực. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập. * Nhiệm vụ: HS viết đv * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về vai trò của sách 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt>- GV hướng dẫn HS về nhà làm. IV. Luyện tập: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Hiện nay, trong thời đại kỹ thuật số con người có cần đến sách không? Vì sao? 2. HS ti ... h xuất sắc kì thi học sinh giỏi cấp thành phố Họ tên địa chỉ người nhận: Phạm văn A Địa chỉ: Trường THCS Giảng Võ Hoàn Kiếm Hà Nội Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng( 5phút) - Mục đích: Mở rộng kiến thức trong thực tiễn - Nội dung hoạt động: HS về nhà sưu tầm các bức thư điện chúc mừng hặc thăm hỏi và tự soạn thảo một bức thư điện chúc mừng người thân. - Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: các bức thư điện chúc mừng hoặc thăm hỏi - Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ - Hình thức hoạt động: cá nhân - Học sinh thực hiện ở nhà và báo cáo tiết học sau III. Luyện tập 1. Bài tập 1 - Họ tên địa chỉ người nhận: Nguyễn văn A - Địa chỉ: Số 5D, Hàm Long, Hà Nội - Nội dung: Nhân dịp sinh nhật tớ chúc cậu luôn mạnh khỏe và đạt thành tích cao trong học - Họ tên địa chỉ người nhận: Nguyễn Thị B Địa chỉ: Số 7, Tây Sơn, Hà Nội 2. Bài tập 2 a. Điện chúc mừng b. Điện chúc mừng c. Điện thăm hỏi d. Điện chúc mừng e. Điện chúc mừng IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt ........................................................................ Ngày soạn : Ngày dạy: Tuần 35: Tiết 173: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu kĩ, nhớ đầy đủ và hoàn chỉnh hơn những kiến thức trọng tâm đã học thông qua việc sửa bài kiểm tra văn học. - Nhận thấy rõ những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sửa chữa những lỗi sai trong bài làm. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, lối sống giàu tình yêu thương con người thông qua nội dung kiểm tra. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Rèn cho học sinh năng lực phát hiện và tự giải quyết vấn đề. - Năng lực riêng: Năng lực nghe, nói, tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị - GV: Chấm bài, chọn lọc những lỗi sai cơ bản của bài làm của học sinh. - Máy chiếu hắt. C. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra cho học sinh ( Theo đáp án trong giáo án kiểm tra) Gv cho hs nhắc lại từng câu theo đề bài Gv nêu đáp án của bài Hoạt động 2: Gv nhận xét bài làm của hs, đọc một số bài tiêu biểu: + Ưu điểm: Một số bài: - Trình bày sạch, đẹp - Nội dung câu trả lời rõ ràng, đúng trọng tâm - Đa số hs nắm được yêu cầu của đề bài. - Xác định được nội dung cần diễn đạt - Phần câu hỏi vận dụng cao có tập trung đầu tư tốt, hiểu được nội dung yêu cầu của đề và làm bám sát yêu cầu. - Vận dụng được các kiến thức văn học để giải quyết vấn đề. GV: đọc bài làm tốt của học sinh..... +Tồn tại: Một số bài: - Viết sai lỗi chính tả nhiều; dùng từ không chính xác - Bài văn trình bày luộm thuộm - Câu trả lời chưa đúng trọng tâm; trình bày bài làm chưa khoa học - Bài văn chưa thể hiện được cảm xúc và chưa vận dụng tốt vào liên hệ cuộc sống. - Một số bài làm còn sơ sài, tỏ ra ít đầu tư GV: Chỉ rõ tên học sinh cần rút kinh nghiệm.....Chiếu lên máy cho học sinh xem để rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Trả bài và sửa lại: Gv hướng dẫn hs sửa những lỗi sai cụ thể Qua phần chữa và nhận xét trong bài làm các em sửa : - Chữa về kiến thức: - Chữa về kĩ năng làm bài. Hoạt động 4: Thống kê: Loại giỏi: Loại khá: Loại TB: Loại yếu: 3/Củng cố: GV ghi điểm - Tổng kết, rút kinh nghiệm 4/ Dặn dò: Xem lại phần kiến thức kiểm tra tiếng việt để giờ sau chữa. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt Ngày soạn : Ngày dạy: Tuần 35: Bài : Tiết 174: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về Tiếng Việt. - Đánh giá, ưu điểm, nhược điểm của bài viết cụ thể. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng học và thực hành Tiếng Việt 3. Thái độ: Tự giác, sửa chữa, rút bài học cho bản thân. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Rèn cho học sinh năng lực phát hiện và tự giải quyết vấn đề. - Năng lực riêng: Năng lực nghe, nói, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị: - GV: Sách GK, giáo án, bài chấm. - HS: Xem lại bài kiểm tra, chuẩn bị ý kiến. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra cho học sinh ( Theo đáp án trong giáo án kiểm tra) Gv cho hs nhắc lại từng câu theo đề bài Gv nêu đáp án của bài Hoạt động 2: Gv nhận xét bài làm của hs, đọc một số bài tiêu biểu: Nhận xét chung: GV nhận xét khái quát toàn bộ bài kiểm tra. *Ưu điểm: - HS có học bài, làm bài đáp ứng yêu cầu của đề bài - Có kĩ năng thực hành khá tốt. GV: đọc một số bài làm tốt..... *Hạn chế: - Thiếu cẩn thận, chưa đọc kĩ đề, khi trả lời còn thiếu sót những yêu cầu của đề bài; viết khái niệm chưa đầy đủ. - Một số em còn yếu trong việc vận dụng kiến thức để giải bài tập - Một vài bài viết: sai chính tả nhiều, viết chữ cẩu thả - Chưa biết vận dụng kiến thức tiếng Việt vào viết đoạn văn. (GV chỉ ra những hạn chế cụ thể của HS) Hoạt động 3: Trả bài và sửa lại: Gv hướng dẫn hs sửa những lỗi sai cụ thể Qua phần chữa và nhận xét trong bài làm các em sửa vào bảng dưới đậy. Câu Những lỗi sai Sửa lại Hoạt động 4: Thống kê: Loại giỏi: Loại khá: Loại TB: Loại yếu: 3/Củng cố: GV ghi điểm - Tổng kết, rút kinh nghiệm 4/ Dặn dò: Gv dặn hs xem lại đề kiểm tra tổng hợp để giờ sau chữa. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt ........................................................................ Ngày soạn : Ngày dạy: Tuần 35: Bài. Tiết 175: TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ II A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu kĩ, nhớ đầy đủ và hoàn chỉnh hơn những kiến thức trọng tâm đ? học thông qua việc sửa bài kiểm tra. - Nhận thấy r? những ưu khuyết điểm trong bài làm của m?nh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sửa chữa những lỗi sai trong bài làm. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, lối sống giàu tình yêu thương con người thông qua nội dung kiểm tra. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Rèn cho học sinh năng lực phát hiện và tự giải quyết vấn đề. - Năng lực riêng: Năng lực nghe, nói, tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị - GV: Chấm bài, chọn lọc những lỗi sai cơ bản của bài làm của học sinh. - Máy chiếu hắt. C. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra cho học sinh ( Theo đáp án trong giáo án kiểm tra) Gv cho hs nhắc lại từng câu theo đề bài Gv nêu đáp án của bài Hoạt động 2: Gv nhận xét bài làm của hs, đọc một số bài tiêu biểu: + Ưu điểm: Một số bài: - Trình bày sạch, đẹp - Nội dung câu trả lời rõ ràng, đúng trọng tâm - Đa số hs nắm được yêu cầu của đề bài. - Xác định được nội dung cần diễn đạt - Phần câu hỏi vận dụng cao có tập trung đầu tư tốt, hiểu được nội dung yêu cầu của đề và làm bám sát yêu cầu - Bài TLV xác định đúng thể loại, bài viết có cảm xúc, vận dụng tốt thể văn nghị luận. Đặc biệt có chú ý đến phần mở rộng. GV: đọc bài làm tốt của học sinh..... +Tồn tại: Một số bài: - Viết sai lỗi chính tả nhiều; dùng từ không chính xác - Bài văn trình bày luộm thuộm - Câu trả lời chưa đúng trọng tâm; trình bày bài làm chưa khoa học - Bài văn chưa thể hiện được cảm xúc và chưa vận dụng tốt vào liên hệ cuộc sống. - Một số bài làm còn sơ sài, tỏ ra ít đầu tư GV: Chỉ rõ tên học sinh cần rút kinh nghiệm..... Hoạt động 3: Trả bài và sửa lại: Gv hướng dẫn hs sửa những lỗi sai cụ thể Qua phần chữa và nhận xét trong bài làm các em sửa vào bảng dưới đậy. Các yêu cầu: Các lỗi cụ thể Nguyên nhân mắc lỗi Cách sửa Về bố cục Về dùng từ, diễn đạt Về chính tả Về ngữ pháp Về thiếu ý, thừa ý Hoạt động 4: Thống kê: Loại giỏi: Loại khá: Loại TB: Loại yếu: 3/Củng cố: GV ghi điểm - Tổng kết, rút kinh nghiệm 4/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị ôn thi vào 10 THPT. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban.doc