Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp học sinh
-Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
-Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
2. Kỹ năng: HS cảm nhận và học tập theo phong cách của Bác
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thế giới quan, nhân sinh quan
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh,bài viết về nơi ở,và nơi làm việc của Bác
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
III. TIẾN TRINH BÀI DẠY
1. Khởi động:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2.Hoạt động hình thành kiến thưc:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020
Ngày dạy: 9A : 27/8/2019 9B : 26/8/2019 TUÂN 1 TIẾT 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T1) (Lê Anh Trà) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Giúp học sinh -Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. -Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác. 2. Kỹ năng: HS cảm nhận và học tập theo phong cách của Bác 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thế giới quan, nhân sinh quan II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh,bài viết về nơi ở,và nơi làm việc của Bác 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác. III. TIẾN TRINH BÀI DẠY 1. Khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Hoạt động hình thành kiến thưc: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: I.Tìm hiểu chung - HD HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. - HS đọc phần giới thiệu về tác giả sgk. - VB này thuộc kiểu vb nào? Gv giới thiệu bổ sung. - HD HS đọc, tìm hiểu chung về vb.GV HD đọc, đọc mẫu 1 đoạn- gọi HS đọc, nhận xét- GV sửa sai. - Giải nghĩa các từ phần chú thích sgk. Tìm bố cục của vb. 1. Đọc và tìm hiểu chú thích. 2. Bố cục:2 đoạn Đ1:từ đầu đến rất hiện đại: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh Đ2: Phần còn lại: Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Người. Hoạt động2: II. Tìm hiểu chi tiết - HD HS phân tích: - Đọc đoạn 1 sgk. - Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào? - Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí minh trong hoàn cảnh nào? - Để có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng ấy, Bác đã làm như thế nào? - Người đã tiếp thu vốn văn hoá ấy theo hướng nào? - Điều kì lạ nhất để tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì? - Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Bằng vốn hiểu biết về lịch sử, em hãy cho biết đoạn văn trên nói về thời kì nào trong cuộc đời của Người? - Qua những vấn đề trên, em nhận xét gì về phong cách Hồ chí Minh? 1.Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. - Người có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước. + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. + Qua công việc, lao động mà học hỏi. + Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. - Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài. +Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp. +Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng Quốc tế. -> Người tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại một cách có chọn lọc, dựa trên nền tảng nền văn hoá nhân loại. 3.Củng cố, luyện tập - Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Hướng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản. ********************************************* Ngày dạy:9A: 28/8/2019 9B :27/8/2019 TIẾT 2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T2) (Lê Anh Trà) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Giúp học sinh -Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. -Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác. 2.Kỹ năng: HS cảm nhận và học tập theo phong cách của Bác 3.Thái độ: Giáo dục học sinh thế giới quan, nhân sinh quan II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh,bài viết về nơi ở,và nơi làm việc của Bác 2.Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác. III.TIẾN TRINH BÀI DẠY Hoạt động 1: khởi động GV: - Qua tìm hiểu ở T1, em nhận xét gì về phong cách Hồ chí Minh? HS: - Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hoá PT không gì lay chuyển được” Hoạt động 2: hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung II.Tìm hiểu chi tiết(tt) - HD HS phân tích; - HS đọc đoạn 2 - Phần vb này nói về thời kì nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác? - Trong đv này, tác giả đã tập trung miêu tả những nét đẹp nào trong lối sống của Người? - Nơi ở, nơi làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào? Theo những gì em biết về Bác có giống với thực tế không? -Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào? Em biết những câu văn, câu thơ nào mieu tả về trang phục của Bác? - Việc sinh hoạt ăn uống thường ngày của Người như thế nào? - Em hình dung như thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không? - Qua phần phân tích trên , em cảm nhận được điều gì về lối sống của Hồ Chí Minh? - Viết về lối sống của Người , t/g đã bình luận như thế nào và liên tưởng đến những nhân vật nổi tiếng nào? Theo em, điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết ntn? So sánh như vậy để thấy được điều gì ở Bác? - Những điểm nào đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? - Để làm nổi bật những vẻ đẹp trong phong cách sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng những bp n. thuật nào? 1.Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh 2.Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh. - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: nhà sàn bằng gỗ nhỏ. -Trang phục: bộ quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp, tư trang ít ỏi - ăn uống: cá kho, rau luộc, cà muối -> lối sống vô cùng giản dị. - Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc -> một cách sống văn hoá. III.Tổng kết: 1.Nội dung: - Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa vĩ đại và giản dị. 2.Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng. - Vận dụng kết hợp các PTBĐ tự sự, biểu cảm, lập luận. - Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. Hoạt động 3: luyện tập - Em học được gì ở Bác sau khi học xong văn bản này? Hoạt động 5: Mở rộng - VN học bài, sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác . - Tìm hiểu ý nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Hướng dẫn về nhà: Học bài Soạn bài: Các phương châm hội thoại. ***************************************** Ngày dạy: 9A,B: 28/8/2019 TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh - Nội dung PC về lượng, phương châm về chất 2.Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PCVL và PCVC trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp để giao tiếp đạt hiệu quả cao. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh thế giới quan nhân sinh quan II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Bài soạn + Tư liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của học sinh- Soạn bài III. TIẾN TRINH BÀI DẠY Hoạt động 1: khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động 2: hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I.Tìm hiểu phương châm về lượng - HS đọc đoạn đối thoại 1 (bảng phụ) - Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? Vì sao? - Em hiểu bơi là gì? - Nếu nói mà không có nội dung như thế thì có thể coi đây là một câu nói bình thường được không? - Em có thể rút ra bài học gì về giao tiếp? l- HS đọc ví dụ2 - Vì sao truyện này lại gây cười? - Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời? - Như vậy, cần tuân thủ y/c gì trong khi giao tiếp? - Từ 2 ví dụ a và b , em rút ra điều gì cần tuân thủu khi giao tiếp? - Một HS đọc ghi nhớ sgk. 1.Ví dụ 1: Nhận xét: - Câu trả lời của Ba chưa đủ nội dung mà An cần biết. ->Cần nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp , không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. 2.Ví dụ 2: Nhận xét: -Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. à Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. ->phương châm về lượng . *Ghi nhớ sgk II.Tìm hiểu phương châm về chất. HS đọc ví dụ sgk. -Truyện cười này phê phán điều gì? - Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh? - Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông báo điều đó với các bạn cùng lớp không? - Em rút ra cho mình bài học gì? - Hãy cho biết sự khác nhau giữa y/c được nêu ra ở bước 1 và bước 2 - Gọi đây là phương châm về chất, em hãy phát biểu điều cần ghi nhớ về phương châm này. 1.Ví dụ: 2.Nhận xét: -Truyện phê phán tính nói khoác. -> Đừng nói những điều mình không tin là đúng sự thật -> Đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực *Ghi nhớ sgk. Hoạt động 3: Luyện tập HD HS luyện tập - HS đọc y/c BT1 - HS làm miệng. - HS lên bảng làm BT2. - HS thảo luận BT3. - Đại diện các nhóm trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. GV chữa 1-Bài tập 1: (SGK10). a- gia súc nuôi ở trong nhà. àLặp từ ngữ gia súc - nuôi ở trong nhà (Thừa) b- loài chim có hai cánh. àThừa cụm từ “có hai cánh” vì đó là đặc điểm của loài chim. 2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: a- nói có sách, mách có chứng. b- nói dối. c- nói mò. d-nói nhăng, nói cuội. e- nói trạng. => Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm về chất. 3-Bài tập 3: Truyện cười “Có nuôi được không”. - Ở đây phương châm về lượng đã không được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được không?”àThừa. 4-Bài tập 4: (SGK11). a- Các từ ngữ này được sử dụng trong hội thoại để bảo đảm tuân thủ phương châm về chất nhằm báo cho người nghe biết là tínhxác thực của nhận định hay thông tin mình đưa ra chưa được kiểm chứng. b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt để tuân t ... Đề ra, đáp án, thang điểm, chấm bài và nhận xét cụ thể cho học sinh 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra Văn - GV trả bài đã chấm và nhận xét cụ thể cho HS - HS xem lại bài làm của mình và đặc biệt xem kĩ các lỗi sai trong bài làm của mình - Yêu cầu một số HS có kết quả bài làm chưa chính xác lên bảng làm lại theo phần nhận xét gợi ý của giáo viên trong bài kiểm tra - HS còn lại nhận xét - GV công bố đáp án (xem tiết 165) - GV nhận xét các ưu nhược điểm trong bài kiểm tra của HS - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 1. Trả bài 2. Nhận xét a. Ưu điểm * Về nội dung: - Hầu hết các em nắm được các kiến thức cơ bản về các tác phẩm truyện hiện đại VN và nước ngoài đã học trong HKII: tác giả, thể loại, nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, hiểu được ý nghĩa cơ bản của các nhân vật trong truyện, các chi tiết truyện - Một số em biết cách viết một đoạn văn nghị luận ngắn: Linh, Tú Anh, Uyên, Mùi... * Về hình thức: - Rất nhiều em trình bày chữ đẹp, khoa học (Linh, Mùi, Trang, Thảo...) b. Nhược điểm * Về nội dung: - Một số em nắm kiến thức chưa vững cơ bản, không xác định được yêu cầu của đề bài: Gô, Pó, Thuấn, Thịnh... - Nhiều em chưa biết cách viết đoạn văn hoàn chỉnh theo yêu cầu (chỉ gạch ý, không biết diễn đạt thành đoạn hoàn chỉnh) * Về hình thức: - Một vài em trình bày bài còn thiếu thẩm mĩ, chữ xấu, bẩn, gạch, tẩy, xoá lung tung... Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra tiếng Việt - GV trả bài đã chấm và nhận xét cụ thể cho HS - HS xem lại bài làm của mình và đặc biệt xem kĩ các lỗi sai trong bài làm của mình - Yêu cầu một số HS có kết quả bài làm chưa chính xác lên bảng làm lại theo phần nhận xét gợi ý của giáo viên trong bài kiểm tra - HS còn lại nhận xét - GV công bố đáp án (xem tiết 165) - GV nhận xét các ưu nhược điểm trong bài kiểm tra của HS - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 1. Trả bài 2. Nhận xét a. Ưu điểm * Về nội dung: - Đa số các em nắm được kiến thức tiếng Việt đã học: các thành phần biệt lập, phép liên kết câu, nghĩa tường minh, hàm ý... - Biết vận dụng kiến thức đã học vào từng ngữ liệu cụ thể * Về hình thức: - Nhiều em trình bày chữ đẹp, viết cẩn thận khoa học. 2. Nhược điểm * Về nội dung - Tuy nhiên một vài em vẫn chưa nắm vững các thành phần biệt lập, chưa biết viết đoạn văn đảm bảo tính liên kết - Một vài em còn chưa tập trung làm bài. Còn mang tính đối phó. * Về hình thức: - Một vài em trình bày bài còn thiếu thẩm mĩ, chữ xấu, bẩn, gạch, tẩy, xoá lung tung... 3. Củng cố và luyện tập - GV củng cố kiến thức phần tiếng Việt, phần Văn bản 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Ôn tập kiến thức đã học 5. Rút kinh nghiệm giờ trả bài ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: Lớp 9A: 22/ 5/ 2018 Lớp 9B: 23/ 5/ 2018 TUẦN 37 TIẾT 183 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Ngữ văn 9. 2. Kỹ năng - Đánh giá đựơc các ưu điểm, nhược điểm trong bài kiểm tra - Biết sửa chữa các sai sót trong bài làm, đúc rút kinh nghiệm cho bản thân 3. Thái độ - Giáo dục HS thái độ học tập, rèn luyện nghiêm túc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đề ra, đáp án, thang điểm, chấm và nhận xét bài làm của học sinh kĩ càng, cẩn thận. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chữa đề ra - GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài kiểm tra học kì 2 - GV ghi đề lên bảng - Yêu cầu HS xác định các yêu cầu của đề bài - GV lần lượt hướng dẫn HS xây dựng đáp án cho phần đọc hiểu và dàn bài cho phần làm văn - HS đối chiếu bài làm của mình với đáp án đã nêu để rút ra nhận xét 1. Đề ra 2. Đáp án Hoạt động 2: Nhận xét cụ thể kết quả bài làm của học sinh - GV nhận xét bài kiểm tra của học sinh (Trong quá trình nhận xét, nhắc đến ưu hay nhược điểm nào thì giáo viên minh họa bằng các bài làm cụ thể) - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 1. Ưu điểm * Về nội dung: - Đa số các em trả lời chính xác các câu hỏi phần đọc hiểu: xác định chính xác phương thức biểu đạt, nội dung chính của đoạn văn; biết xác định biện pháp tu từ theo yêu cầu, có kiến thức cơ bản về ngữ pháp. - Phần làm văn: + Hầu hết học sinh xác định đúng yêu cầu nội dung và thể loại của bài văn. + Một số bài viết tốt: kiến thức văn học tốt, có kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận văn học với lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục * Về hình thức: + Biết trình bày bài văn theo bố cục 3 phần, các đoạn văn trong phần thân bài được trình bày mạch lạc và vẫn đảm bảo tính liên kết. - Một số bài làm trình bày cẩn thận, chữ viết đẹp. 2. Nhược điểm * Về nội dung: - Một số em chưa thành thạo về kĩ năng làm bài nghị luận văn học * Về hình thức: - Lỗi diễn đạt vụng về, chưa rõ ràng, mạch lạc còn phổ biến - Nhiểu em trình bày bài còn thiếu thẩm mĩ (chữ xấu, bẩn, gạch, tẩy, xoá lung tung...) Hoạt động 3: Đọc tham khảo - GV trả bài - Chọn những bài có điểm khá, tốt cho h/s đọc trước lớp. 3. Củng cố và luyện tập - GV nhắc nhở HS xem lại và làm lại bài của mình. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Soạn bài mới chuẩn bị cho HK2 5. Rút kinh nghiệm giờ trả bài ***************************************************** Ngày dạy: 9A: 16/4/2015 9B: 17/4/ 2015 TIẾT 155: **************************************************** ********************************************** Ngày dạy: 9A: 16/4/2015 9B: 17/4/ 2015 TIẾT 156: I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức 2.Kĩ năng 3.Thái độ II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, đoạn cuối của truyện 2.Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: II.Tìm hiểu chi tiết (tt) Hoạt động 2: III.Tổng kết - 3.Củng cố -Củng cố nội dung bài học -GV giới thiệu đoạn kết của truyện 4.Hướng dẫn học ở nhà: -Chuẩn bị: Soạn: 5.Rút kinh nghiệm giờ dạy ********************************************** Ngày dạy: 9A: 16/4/2015 9B: 17/4/ 2015 TIẾT 156: I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức 2.Kĩ năng 3.Thái độ II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, đoạn cuối của truyện 2.Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: II.Tìm hiểu chi tiết (tt) Hoạt động 2: III.Tổng kết - 3.Củng cố -Củng cố nội dung bài học -GV giới thiệu đoạn kết của truyện 4.Hướng dẫn học ở nhà: -Chuẩn bị: Soạn: 5.Rút kinh nghiệm giờ dạy ********************************************** Ngày dạy: 9A: 16/4/2015 9B: 17/4/ 2015 TIẾT 156: I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức 2.Kĩ năng 3.Thái độ II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, đoạn cuối của truyện 2.Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: II.Tìm hiểu chi tiết (tt) Hoạt động 2: III.Tổng kết - 3.Củng cố -Củng cố nội dung bài học -GV giới thiệu đoạn kết của truyện 4.Hướng dẫn học ở nhà: -Chuẩn bị: Soạn: 5.Rút kinh nghiệm giờ dạy ********************************************** Ngày dạy: 9A: 16/4/2015 9B: 17/4/ 2015 TIẾT 156: I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức 2.Kĩ năng 3.Thái độ II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, đoạn cuối của truyện 2.Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: II.Tìm hiểu chi tiết (tt) Hoạt động 2: III.Tổng kết - 3.Củng cố -Củng cố nội dung bài học -GV giới thiệu đoạn kết của truyện 4.Hướng dẫn học ở nhà: -Chuẩn bị: Soạn: 5.Rút kinh nghiệm giờ dạy ********************************************** Ngày dạy: 9A: 16/4/2015 9B: 17/4/ 2015 TIẾT 156: I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức 2.Kĩ năng 3.Thái độ II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, đoạn cuối của truyện 2.Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: II.Tìm hiểu chi tiết (tt) Hoạt động 2: III.Tổng kết - 3.Củng cố -Củng cố nội dung bài học -GV giới thiệu đoạn kết của truyện 4.Hướng dẫn học ở nhà: -Chuẩn bị: Soạn: 5.Rút kinh nghiệm giờ dạy ********************************************** Ngày dạy: 9A: 16/4/2015 9B: 17/4/ 2015 TIẾT 156: I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức 2.Kĩ năng 3.Thái độ II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, đoạn cuối của truyện 2.Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: II.Tìm hiểu chi tiết (tt) Hoạt động 2: III.Tổng kết - 3.Củng cố -Củng cố nội dung bài học -GV giới thiệu đoạn kết của truyện 4.Hướng dẫn học ở nhà: -Chuẩn bị: Soạn: 5.Rút kinh nghiệm giờ dạy **********************************************
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc